Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 17

Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 17

 Tập đọc

Tiết 65+66: TÌM NGỌC

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo

- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 17:
Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2005
Chào cờ
Tiết 17:
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 65+66:
Tìm ngọc
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long Vương
- Vua của sông biển trong truyện xưa
- Thơ kim hoàn
- Người làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo
- Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
Toán
Tiết 81:
ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 9 giờ tối
- 14 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 2 giờ chiều
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng.
9 + 7 = 16
8 + 4 = 12
7 + 9=16
4 + 8 = 12
16 – 9 = 7
12 – 8 = 4
16 – 7 = 9
12 – 4 = 8
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- Vài
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
38
47
36
81
63
100
42
35
64
27
18
42
80
82
100
54
45
058
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS nêu lại
Bài 3: Số
- Viết lên bảng ý a lên bảng yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- Nhẩm
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ?
1 + 7 = 8
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ?
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả là 17.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b tương tự phần a.
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15
6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15
6 + 4 + 1 = 11
Bài 4: Tính
- HS làm SGK
- Bài toán cho biết gì ?
- 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi 2B trồng được ? cây.
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Dạng bài toán về nhiều hơn.
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
Viết bảng: 72 + ‘ = 72 
- Điền số nào vào ‘ tại sao ?
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
- Làm thế nào để tính ra kết quả là 0 ?
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0
- Tương tự phần b
b. 85 - ‘ = 85
*Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Kết quả bằng chính số đó.
- Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 17:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. hoạt động dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T2)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T2)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. 
b. Bài mới:
- Thực hiện phương án 2.
- Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
- Nơi công cộng được dùng để làm gì ?
- Là nơi học tập.
- ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ?
- Tốt
- Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ?
-  đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
*Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học.
Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2005
Thể dục
Tiết 33:
Bài 33:
Trò chơi: "bịt mắt bắt dê" và nhóm ba nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "Nhóm ba nhóm bảy" 
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển.
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
5 - 6'
- GV điều khiển
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
10 - 12'
- GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc
2-3'
- Cán sự điều khiển
- GV nhận xét tiết học.
1 - 2'
Kể chuyện
Tiết 17:
Tìm ngọc
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được toàn bộ và từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 6.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
C. Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 33:
Tìm ngọc
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau.
- HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công.
- Nhận xét bảng của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn văn một lần
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- 2 HS đọc lại
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- Viết từ khó.
- HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo.
2.2. GV đọc cho HS viết vở
- HS viết vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi.
 - HS tự soát lỗi
- Nhận xét lỗi của học sinh 
- Đổi chéo vở kiểm tra.
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài sau đó đọc bài.
- Cả lớp làm vào sách
- Nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu
a. r, d hay gi ?
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 82:
ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy  ... mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu - Con vẽ con ngựa của nhà mình cho mẹ xem.
- Đoạn 2: Từ Bin đem vở đến vào khoe với mẹ.
- Đoạn 3: Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ
- Giảng từ: hí hoáy
- (Làm) luôn tay rất chăm chỉ.
+ Giải thích
- Nói để người khác hiểu
 c. Đọc giữa các nhóm.
d. Một số đọc cả bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 HS đọc đoạn 1, 2
- Bin ham vẽ như thế nào ?
- Trên nền nhà ngoài sân chỗ nào cũng có những bức vẽ của Bin bức vẽ bằng phấn, bức vẽ bằng than.
- Bin định vẽ con gì ?
- Bin định vẽ con ngựa.
Câu 2: 
- Vì sao hỏi em vẽ con gì đây ?
- Mẹ không nhận ra đó là con ngựa, vì Bin vẽ không giống con ngựa.
- Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ?
- Thêm 2 cái sừng để con vật trong tranh trở thành con bò.
Câu 3: 
- Em hãy nói vài câu với Bin khỏi buồn ?
- Có công mài sắt, có ngày nên kim, cứ chịu khó tập vẽ rồi bạn vẽ được một con ngựa thật đẹp.
4. Luyện đọc lại:
- Bài có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, Bin, mẹ
- Mời 3 nhóm ( mỗi nhóm 3 HS) tự phân các vai
- HS đọc theo vai
- Cả lớp và giáo viên bình chọn, cá nhân nhóm đọc hay nhất.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 84:
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
x + 16 = 20 
 x = 20 – 16 
 x = 4
35 - x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi hình dưới đây là hình gì ?
- Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời
- HS quan sát
a. Hình a là hình gì ?
a. Hình tam giác
b. Hình b là hình gì ?
b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác
- Những hình nào là hình vuông ?
d. Hình vuông
g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi.
- Hình nào là hình chữ nhật ?
e. Hình chữ nhật
Bài 2:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
- GV hướng dẫn HS vẽ
- Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp vẽ vào vở
a. 
b.
- Nhận xét bài vẽ của HS
Bài 3: 
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Nhiều HS nêu
- Ba điểm A, B, E thẳng hàng
- Ba điểm D, B, I thẳng hàng.
- Ba điểm D, E, C thẳng hàng.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 17:
Xem tranh dân gian Việt Nam 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam 
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ màu vào hình có sẵn.
3. Thái độ:
- Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian.
II. Chuẩn bị:
- Tranh dân gian gà mái.
- Màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giới thiệu tranh hình vẽ gà mái 
- HS quan sát
- Hình vẽ có những gì ?
- Có gà mè và nhiều gà con.
- Gà mẹ như thế nào ?
- Gà con quây quần xung quanh gà mẹ.
*Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- Gà con như thế nào ?
- Gà thường có màu gì ?
- Gà có màu nâu vàng, trắng hoa mơ
- Nhắc lại HS tự chọn màu vẽ theo ý thích.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát HS vẽ.
- HS thực hành vẽ
C. Củng cố – Dặn dò
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét.
- Dặn dò: Sưu tầm tranh dân gian
Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 17:
Học hát bài: về hội đền thượng
I. Mục tiêu:
- Qua bài hát các em cảm nhận được vẻ đẹp của Đền Thượng với giai điệu vui, nhẹ nhàng.
- Biết lấy hơi ở cuối mỗi câu hát.
II. chuẩn bị:
- Nhạc, băng nhạc.
- Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Một vài HS hát lại bài: Chiến sĩ tí hon"
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài: Về hội Đền Thượng
- Giáo viên hát mẫu
- HS nghe
- Đọc lời ca theo tiết tấu các câu hát.
- Dạy hát từng câu.
- HS học hát từng câu.
- Luyện bài hát theo tổ nhóm và cá nhân.
*Hoạt động 2: Tập hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV hướng dẫn HS 
- Có thể tập hát vỗ tay (dùng nhạc cụ gõ) đệm theo phách, đệm theo nhịp.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát bài hát cho thuộc.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 34:
Gà tỉ tê với gà
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
2. Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi 
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn chính tả.
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con.
- Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm.
- Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
- Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm.
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
- Dấu hai chấm và ngoặc kép.
- Viết từ khó
- HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm.
- Nhận xét bảng của HS
2.2. HS nhìn bảng chép bài:
- HS chép
- GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm một số bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống ao hay au
- Yêu cầu cả lớp điền vào sách
- au mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g ngoài đồng, từng đàn s chuyền cành lao x . gió rì r như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống r/d/gi
- Gọi 2 HS lên bảng
a. Bánhán, con .án,.án giấy.ành dụm, tranh.ành,ành mạch.
- Nhận xét – chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
Tập làm văn
Tiết 17:
Ngạc nhiên thích thú
lập thời gian biểu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Biết lập thời gian biểu
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Giấy khổ to làm bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà)
- 1 HS kể
- Đọc thời gian biểu buổi tối của em
- 1 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: 
Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ)
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
- Ôi ! Con ốc biển đẹp quá !
- Con cảm ơn bố !
- Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! 
Bài 3: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà:
- Cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc bài của mình.
Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà
6 giờ 30 – 7 giờ
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ -7 giờ 15
Ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30
Mặc quần áo
7 giờ 30
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I
10 giờ
Về nhà, sang thăm ông bà.
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 85:
ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
II. đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy.
- HS làm bảng con
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Con vịt nặng mấy kg ?
- Con vịt nặng 30kg
b. Gói đường nặng mấy kg ?
- Gói đường cận nặng 4 kg
- Lan cân nặng bao nhiêu kg ?
- Lan cân nặng 30kg.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
Xem lịch rồi cho biết
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- Tháng 10 có 31 ngày
- Có mấy ngày chủ nhật ? 
- Có 4 ngày chủ nhật 
- Đó là các ngày nào ?
- Đó là, 5, 12, 19, 26
b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ?
- Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 5 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ 5 ?
- Có 4 ngày thứ 5
c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ bảy.
- Có 4 ngày thứ bảy.
- Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày.
- Nghỉ 8 ngày 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ?
- HS xem lại ở bài 2
a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?
- Ngày 1 tháng 10 là thứ tư,
- Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu.
b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 20 tháng 11 là thứ 5
- Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật
c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu.
- Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy?
- Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ.
- HS quan sát
a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? 
- Lúc 7 giờ
b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Lúc 9 giờ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố xem giờ đúng
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17.doc