Tiết 1 + 2 Học vần
§101 + 102 ÔN – ƠN
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu được cấu tạo ôn, ơn.
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần §101 + 102 ÔN – ƠN I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo ôn, ơn. -Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca. -Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng. b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần ôn. Lớp cài vần ôn. So sánh vần ôn với on. c. HD đánh vần vần ôn. Cho hs phát âm – đánh vần Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào? Cài tiếng chồn. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chồn. Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng chồn Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”. * Vần ơn (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì? Tại sao con thích nghề đó? Bố mẹ con làm nghề gì? Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây giờ con phải làm gì? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Em tìm tiếng mới. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: gần gũi, khăn rằn. Đọc cn, lớp Ô trước, n sau Cài bảng cài. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô. Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm ch đứng trước vần ôn và thanh huyền trên đầu vần ôn. HS ghép: chồn Ch trước, ôn sau Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ****************************************************************** Tiết 3 Toán §45 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố về: Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học Phép cộng 1 số với 0 Viết phép tính thích hợp với các tình huống trong tranh Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác Thái độ: Học học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Nội dung luyện tập Học sinh : Bảng con, bộ đồ dùnghọc toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Một số trừ đi 0 hoặc cộng với 0 thì kết qủa như thế nào ? Tính: 4 + 0 = ? 4 – 0 = ? 3 – 3 = ? Khi thực hiện dãy tính, tiến hành qua mấy bước? Tính: 1 + 3 – 4 = ? 5 + 0 – 3 = ? 2 + 3 – 5 = ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính + Nêu cách làm ? + Cho hs làm trên bảng cài Bài 3 : điền số vào ô Tìm một số thích hợp điền vào để cho kết quả là 5 Bài 4: Đọc đề toán Cho hs qsát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp Củng cố : Thi đua viết nhanh, đúng Cho 3 dãy lên thi đua, nhìn mẫu vật ghi phép tính có được Giáo viên nhận xét Dặn dò: Ôn lại các bảng cộng trừ đã học Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 6 Hát Bằng chính số đó Học sinh làm bảng con 2 bước: tính 2 số đầu, tính tiếp số còn lại học sinh làm bảng con Học sinh làm và sửa bài miệng Tính từ trái sang phải Học sinh làm và sửa bài bảng lớp Học sinh làm bài Quan sát, nêu btoán và ptính a, 2 + 2 = 4 b, 4 – 1 = 3 Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương ************************************************************** Tiết 4 Đạo đức NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. - Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. - Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh lên bảng nối chữ nên hoặc không nên cho phù hợp. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1 : Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại. GV nêu câu hỏi: Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì? Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? Kết luận: các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nan. b. Hoạt động 2: QS tranh bài tập 2 và đàm thoại. Những người trong tranh đang làm gì? Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2) Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3) Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu). c. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3. Cho hs qs¸t tranh, th¶o luËn nhãm Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới. HS nêu tên bài học. 4 học sinh lên nối. Vài HS nhắc lại. Tự giới thiệu nơi ở của mình. Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào Học sinh đàm thoại. Nghiêm trang khi chào cờ. Rất nghiêm trang. Họ tôn kính Tổ quốc. Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quan s¸t tranh, th¶o luËn nhãm Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình. Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học. ******************************************************************** Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần §103 + 104 en - ên I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo en, ên. -Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện. -Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho hs ghép en, ên Giới thiệu bài, viết bảng, đọc b. Dạy vần: en Gọi HS nêu vị trí của âm trong vần en. Lớp cài vần en. So sánh vần en với on. * HD đánh vần vần en. Cho hs đọc trơn, đánh vần Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào? Cài tiếng sen. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng sen. GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng sen. Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”. Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Dạy vần : ên (dạy tương tự) c. Luyện viết: HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con nhện. GV nhận xét và sửa sai. d. Đọc từ ứng dụng: Viết bảng : áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà. Đọc mẫu. Giải thích từ Đọc toàn bài trên bảng Thi tìm tiếng có vần en, ên Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : ... âu là hình ảnh chính, đâu là hình ảnh phụ trong tranh? b.Học sinh thực hành: GV gợi ý cho học sinh chọn đề tài để vẽ. Nhắc các em vẽ cảnh chính trước, cảnh phụ sau, vẽ cân đối trong tờ giấy. Không to quá, không nhỏ quá. Chọn màu phù hợp với nội dung bức tranh. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình. 3.Nhận xét đánh giá: Thu bài chấm. Bài vẽ cần có hình chính hình phụ. Tỉ lệ hình cân đối. Màu sắc tươi vui trong sáng. Màu thay đổi phong phú. Nội dung phù hợp với đề tài. Nhận xét -Tuyên dương. 4.Dặn dò: Quan sát màu sắc của mọi vật vây cối xung quanh, chuẩn bị tiết sau. Vở tập vẽ, tẩy,chì, Học sinh QS các loại tranh do GV giới thiệu và nhận xét đó là những tranh vẽ về đề tài gì? Màu sắc trong tranh như thế nào? Học sinh lắng nghe lời nhắc nhủ của GV. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. Gợi ý học sinh cùng đánh giá bài vẽ của các bạn. Những bài vẽ đạt yêu cầu được chưng bày tại lớp, trang trí cho lớp học thêm sinh động. ******************************************************************************* Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2008 Tiết 1 + 2 Học vần §109 + 110 uôn - ươn I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo vần uôn, ươn. -Đọc và viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. -Nhận ra uôn, ươn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HỌC SINH 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cho hs ghép: uôn, ươn Giới thiệu, viết bảng, đọc b. Dạy vần : uôn * Nhận diện vần Nêu vị trí của các âm trong vần uôn. Lớp cài vần uôn. Gọi học sinh đọc vần uôn. So sánh vần uôn với ôn. * Đánh vần HD đánh vần vần uôn. Có uôn, muốn có tiếng chuồn ta làm thế nào? Cài tiếng pin. GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chuồn. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuồn. Dùng tranh giới thiệu từ “chuồn chuồn”. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Dạy vần: ươn (dạy tương tự) c. Luyện viết: HD viết bảng con: uôn, chuồn chuồn, ươn, vươn vai. GV nhận xét và sửa sai. d. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Thi tìm tiếng có vần en, ên Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mùa thu bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở hs để chấm. Nhận xét cách viết. c. Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào gì? Em biết những loại chuồn chuồn nào? Em thấy châu chấu, cào cào ở đâu? Con vật nào thích ăn châu chấu, cào cào? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn hs đọc bài sgk. Trò chơi: Tìm chữ có vần uôn, ươn. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần uôn và ươn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viên phấn, yên ngựa. Ghép : uôn, ươn Đọc ĐT uô trước, n sau. Cài bảng cài. Đọc trơn: cn, nhóm, lớp Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: uôn bắt đầu bằng uô. CN 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần uôn. Toàn lớp. ch trước, uôn sau, huyền trên ô CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Đọc từ : cn, nhóm, lớp. Đọc bài khoá xuôi, ngược Toàn lớp viết. Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Thi đua tìm. Đọc cn, nhóm, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Quan sát Viết bài vào vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. Chuồn chuồn ớt, ngô, kim, nước.... Ruộng, bãi cỏ.... Chim, gà.... Học sinh đọc bài. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ******************************************************************* Tiết 3 Toán §48 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 6 Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Nội dung luyện tập 2.Học sinh : Bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 6 Đọc bảng trừ trong phạm vi 6 Đưa bảng đúng sai 6 – 6 = 0 6 – 0 = 0 6 – 4 = 3 3 + 3 = 5 1 + 5 = 6 Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Lấy 6 hình tam giác tách ra 2 phần Nêu phép tính có được từ việc tách đó Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1 : Tính Lưu ý điều gì khi làm ? Bài 2 : Tính Nêu cách làm Ví dụ: 1 em lên làm: 6 – 3 – 1 = 2 3 - 1 = 2 Bài 3 : Điền dấu > , <, = Muốn điền đúng dấu thì phải làm sao? 2 + 3 < 6 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm + Hướng dẫn hs sử dụng bảng cộng trừ để làm. + Cho hs thi làm nhanh, đúng. Bài 5: Nhìn tranh đặt đề toán Củng cố : Cho học sinh chia 2 dãy lên thi đua: Ai nhanh hơn. Viết số thích hợp vào ô trống + 3 = 6 6 = + 1 Giáo viên nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 Làm lại các bài còn sai vào vở 2 Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 7 Hát Học sinh đọc Học sinh thực hiện S S S S Đ Học sinh thực hiện theo yêu cầu Học sinh nêu 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 Học sinh đọc bảng Ghi kết quả thẳng cột Học sinh làm bài vào bảng con Làm tính với 2 số đầu, được kết quả làm tiếp với số thứ 3 (tính từ trái sang phải) Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp Làm tính với 2 số rồi so sánh, chọn dấu Học sinh làm bài sửa bảng lớp HS thi đua làm Nhận xét Nhìn tranh nêu đề toán Viết phép tính thích hợp với đề toán 6 – 2 = 4 Mỗi dãy 2 em lên thi đua ******************************************************************* Tiết 4 Âm nhạc ÔN : ĐÀN GÀ CON I/ MỤC TIÊU : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc 2 lời ca bài hát: Đàn gà con -Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát. II/ CHUẨN BỊ : -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ -GV thuộc bài hát. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC 2.Bài mới : GT bài, ghi bảng. a. Hoạt động 1: Ôn bài hát “Đàn gà con” 2 lời của bài hát. Giáo viên hát mẫu. Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát. GV chú ý để sửa sai. b. Hoạt động 2 :Hát kết hợp phụ hoạ. Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ. Gọi HS hát kết hợp vỗ tay. Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu. Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. 3.Củng cố, dặn dò. Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát. HS hát lại bài hát vừa ôn. Nhận xét, tuyên dương. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Học sinh hát. Lớp hát kết hợp múa. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Lớp hát và gõ phách Hát thi giữa các tổ. Các tổ thi biểu diển. Học sinh nêu. Lớp hát đồng thanh. **************************************************************** SINH HOẠT LỚP Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như: Về học tập: Một số bạn có tiến bộ: Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang Chưa học bài thường xuyên: Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. Thực hiện tốt tháng “Kính yêu thầy cô” Nhận xét chung giờ sinh hoạt. *******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: