Tiết 1 + 2 Học vần
ăc - âc
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăc, âc.
-Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần ăc - âc I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăc, âc. -Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần ăc Lớp cài vần ăc So sánh vần ăc với ac. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào? Cài tiếng mắc Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng mắc Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng mắc Dùng tranh giới thiệu từ “ mắc áo ”. * Vần âc (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: ăc, mắc áo, âc, quả gấc. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Ruộng bậc thang GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Ruộng có bằng phẳng như ở đồng bằng không ? Ruộng như vậy người ta gọi là gì? Ta thường gặp loại ruộng này ở đâu? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 12 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 12 em 12 thẻ và ghi các từ có chứa vần ăc, âc. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ăc kết thành 1 nhóm, vần âc kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: bóc lạc, bạc trắng. Ghép : ăc Đọc : ĐT ă trước,c sau Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng âm c Khác nhau: ăc bắt đầu bằng âm ă Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm m đứng trước vần ăc HS ghép: mắc m trước, ăc sau, sắc trên ă Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Không , mảnh trên cao, mảnh dưới thấp. Ruộng bậc thang. Miền núi, trung du. Vì đưa nước từ trên cao xuống. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 12 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ************************************************************** Tiết 3 Toán MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Kỹ năng: Biết đọc, viết số 11, 12. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Que tính, hình vẽ bài 4. Học sinh: Bó chục que tính và các que tính rời. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay học bài mười một, mười hai. Hoạt động 1: Giới thiệu số 11. Giáo viên lấy 1 que tính (bó 1 chục que) cho học sinh cùng lấy, rồi lấy thêm 1 que rời nữa. Được bao nhiêu que tính? Mười thêm một là 11 que tính. Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau. Hoạt động 2:Giới thiệu số 12. Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính. Tay trái có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que tính? Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau. Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành. Cho học sinh làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu. Trước khi làm bài ta phải làm sao? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên ghi lên bảng lớp. Bài 3: Tô màu. Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài. Cho học sinh điền số theo thứ tự. Giáo viên gắn bài trên bảng phụ. Củng cố: 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Cách viết số 12 như thế nào? Dặn dò: Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng. Chuẩn bị bài 13, 14, 15. Hát. KT sự chuẩn bị của học sinh Học sinh lấy theo giáo viên. Được 11 que tính mười thêm một que tính. 11 que tính, học sinh nhắc lại. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thao tác theo giáo viên. 12 que tính. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh lấy que tính và tách. Học sinh làm bài. Điền số thích hợp vào ô trống. Đếm số ngôi sao và điền. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh nêu. Ba nhóm lên bảng thi nhau làm. Học sinh sửa bài ở bảng lớp. Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông. Học sinh tô màu. 2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau. Học sinh nêu. Học sinh điền số. Lớp chia thành 2 dãy thi đua sửa bài. Nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. *************************************************************** Tiết 4 ĐẠO ĐỨC LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T 1 ) I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu : Cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo; Cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, lễ phép; Phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô. 2/ Kĩ năng : HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô học tập, rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày. 3/ Thái độ: HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo. II/ CHUẨN BỊ : 1/ GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm. 2/ HS : vở BTĐĐ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : - Em cần làm gì để giữ trật tự trong trường, lớp học ? - Nhận xét bài cũ 3 . Bài mới : Tiết này các em học bài : Lễ phép, vâng lời thấy cô giáo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Phân tích tiểu phẩm GV cho HS đóng tiểu phẩm – yêu cầu HS quan sát và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư xử với cô giáo như thế nào ? GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm : * Cô giáo và các bạn HS gặp nhau ở đâu ? * Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào ? * Khi vào nhà bạn đã làm gì ? * Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan và lễ phép ? * Các em cần học tập ở bạn điều gì ? GV nhận xét – chốt : Khi thầy cô giáo đến thăm nhà thì các em phải lễ phép, lời nói nhẹ nhàng, thái độ vui vẽ, Như vậy mới ngoan . b/ Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai GV cho các cặp HS thảo luận tìm các tình huống ở BT 1, nêu cách ứng xử và phân vai. GV nhận xét – chốt : Khi thấy thầy cô ta phải lễ phép chào hỏi, và khi đưa hoặc nhận một vật gì đó từ tay thầy cô thì các em phải dùng 2 tay để nhận. HS quan sát – thảo luận HS trình bày HS thảo luận – trình bày HS thảo luận c/ Hoạt động 3 : HS làm việc theo nhóm GV nêu câu hỏi : * Thầy cô thường khuyên bảo, dạy dỗ em những điều gì? * Những điều đó có giúp ích gì cho em không ? * Vậy để thực hiện tốt những điều thầy cô dạy, các em sẽ làm gì ? GV nhận xét – chốt : Hằng ngày thầy cô là người dạy dỗ cho các em những điều hay, lẽ phải để các em trở thành người tốt, để được mọi người yêu mến. d/ Hoạt động 4 : Củng cố Tại sao phải vâng lời thầy cô giáo ? GV nhận xét – giáo dục. 4. Tổng kết – dặn dò : Chuẩn bị : Tiết 2. Nhận xét tiết học . HS thảo luận Đại diện HS trình bày HS phát biểu ******************************************************************************* Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần uc - ưc I/ MỤC TIÊU : ... con gà trống và gà mái (H3) 4.Nhận xét đánh giá: Thu bài chấm. Học sinh học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về: + Cách vẽ hình cân đối. + Màu sắc đều tươi sáng. Hỏi tên bài. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 5.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Vở tập vẽ, tẩy, chì, Học sinh nhắc lại. Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp. Học sinh nêu lại cách vẽ màu vào hình vuông. ******************************************************************************* Thứ sáu, ngày 1 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 Tập viết BÀI: TUỐC LÚA - HẠT THÓC - MÀU SẮC GIẤC NGỦ - MÁY XÚC I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu bài viết, vở viết, bảng . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Nhận xét bài viết học kỳ I. Đánh giá chung việc học môn tập viết ở học kỳ I. Kiểm tra sự chuẩn bị học môn tập viết ở học kỳ II. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. Học sinh lắng nghe, rút kinh nghiệm cho học kỳ II. HS nêu đầu bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Tuốc lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: l, h. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻ là:g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ (riêng s cao 2.25 dòng kẻ). Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: tuốc lúa hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. ******************************************************** Tiết 2 Tập viết BÀI: CON ỐC – ĐÔI GUỐC – RƯỚC ĐÈN KÊNH RẠCH – VUI THÍCH – XE ĐẠP I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu bài viết, vở viết, bảng . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Viết bảng con: tuốt lúa, giấc ngủ, màu sắc. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. Học sinh viết bảng con. HS nêu đầu bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: k, h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, kéo xuống tất cả 4 dòng kẻ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ (riêng r cao 2.25 dòng kẻ). Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. ************************************************************** Tiết 3 Toán HAI MƯƠI, HAI CHỤC I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là hai chục. Kỹ năng: Đọc và viết được số 20. Thái độ: Ham thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bảng cái, que tính. Học sinh: Que tính, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 16, 17, 18, 19. Gọi 2 học sinh lên bảng. Viết số: từ 0 -> 10. từ 10 -> 19. 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: học số 20, hai chục. Hoạt động 1: Giới thiệu số 20. Giáo viên lấy 1 bó que tính rồi lấy thêm 1 bó nữa. Được tất cả bao nhiêu que tính? Vì sao em biết? Vậy cô có số 20 -> ghi bảng: 20, đọc là hai mươi. 20 gồm có 2 chục và 2 đơn vị. Số 2 viết trước, số 0 viết sau. 20 còn gọi là hai chục. Hai mươi là số có mấy chữ số? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý giữa các số có dấu phẩy. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Bài 3: Nêu yêu cầu? Bài 4: Viết theo mẫu. Số liền sau của 15 là số mấy? Số liền sau của 10 là số mấy? Số liền sau của 19 là số mấy? Củng cố: Hôm nay chúng ta học số nào? Hai mươi còn gọi là gì? Số 20 có mấy chữ số? Hãy phân tích số 20. Dặn dò: Tập viết 5 dòng số 20 vào vở 2. Chuẩn bị: Phép cộng dạng 14 + 3. Hát. Học sinh cùng thao tác với giáo viên. Hai mươi que tính. Vì 1 chục que , thêm 1 chục là 2 chục que tính. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc : 2 chục. Hai chữ số, số 2 và số 0. Học sinh viết bảng con: 20. Viết các số từ 10 đến 20 và ngược lại. Học sinh viết vào vở. Học sinh đọc lại. Học sinh đọc thanh theo thứ tự. trả lời câu hỏi. 1 chục và 2 đơn vị. Học sinh làm bài. Hai em ngồi cùng sửa bài cho nhau. HS nêu. HS viết các số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc. 16. 11. 20 Học sinh làm bài. Cho sửa bài miệng. Tiết 4 ÂM NHẠC HỌC HÁT: BẦU TRỜI XANH I/ MỤC TIÊU : - HS biết hát đúng giai điệu của lời ca bài hát: Bầu trời xanh. - Học sinh hát đồng đều, rõ lời. - Học sinh biết bài hát Bầu trời xanh do nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ sáng tác. II/ CHUẨN BỊ : - Nhạc cụ quen dùng. - Lưu ý học sinh chuẩn bị thanh phách, song loan, trống nhỏ. - Một lá cờ hoà bình nhỏ(màu cờ nền xanh da trời, ở giữa có chim bồ câu trắng bay). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1 : *Dạy bài hát: Bầu trời xanh. Giới thiệu bài hát. Giáo viên hát mẫu. Đọc đồng thanh lời ca. Dạy hát từng câu (nhắc nhở học sinh lấy hơi ở giữa mỗi câu hát). Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây hồng hồng Em yêu lá cờ xanh xanh, yêu cánh chim trắng trắng Em yêu màu cờ xanh xanh, yêu cánh chim hoà bình Em cất tiếng ca vang vang, vui bước chân tới trường. Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát. GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 : Gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. Gõ đệm theo phách: Giáo viên làm mẫu, học sinh gõ theo: Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây hồng hồng x x x x x x x x Gõ đệm theo lời ca: Giáo viên làm mẫu, học sinh gõ theo: Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây hồng hồng x x x x x x x x x x x 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác giả của bài hát. HS hát lại bài hát vừa học. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Về luyện hát kết hợp với gõ đệm. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhẫm theo. Học sinh đọc đồng thanh lời ca theo hướng dẫn của Giáo viên . Học sinh hát theo hướng dẫn của Giáo viên nối tiếp câu này đến câu khác. Học sinh hát theo nhóm. Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của Giáo viên . Lớp hát kết hợp gõ phách. Học sinh nêu. Lớp hát đồng thanh. ************************************************************* SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 . Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp tương đối tốt. Về học tập: II/ Biện pháp khắc phục: Tiếp tục nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. BCS lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. *******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: