Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 22

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 22

Tiết 1 + 2 Học vần

ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:

 - Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.

 - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.

II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.

- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tiết 1 + 2 Học vần
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:
	- Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.
	- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
5. Luyện tập:
a)Luyện đọc:
Luyện đọc bảng lớp :
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cá mè ăn nổi
Các chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rể cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
b)Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c)Kể chuyện: Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau.
6.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài trong sgk.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
giàn mướp, tiếp nối.
Cái tháp cao.
Ap.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết bảng con.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Đọc theo yêu cầu của gv: cn, nhóm, lớp.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p trong câu. 
4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em. 
Đọc trơn toàn câu . 
Đọc trơn bài : 6 em, đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
CN , lớp.
*************************************************************
Tiết 3 Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn.
Tìm hiểu bài toán:
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giải bài toán:
Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết.
Trình bày bài giải.
Các bước tực giải bài toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nhận biết và thực hiện phép tính đúng.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập và trò chơi.
Học sinh: Đồ dùng học toán, giấy nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gắn hàng trên 3 chiếc thuyền, hàng dưới 2 chiếc thuyền, vẽ dấu gộp.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: giải bài toán có lời văn.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
Cho học sinh quan sát tranh và đọc đề toán.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Có 5 con gà.
Mua thêm 4 con.
Có tất cả bao nhiêu con gà?
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn giải.
Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm sao?
c) Hoạt động 3: Hướng dẫn viết bài toán.
Đầu tiên ghi bài giải.
Viết câu lời giải.
Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong giấu ngoặc).
Viết đáp số.
d) Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết hai bạn có mấy quả bóng ta phải làm sao?
Hướng dẫn hs viết phần còn thiếu vào bài giải.
Bài 2: Đọc đề bài.
Giáo viên ghi tóm tắt.
Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
Bài 3: 
Có mấy con vịt ở dưới ao?
Có mấy con vịt ở trên bờ?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết có bao nhiêu con vịt ta làm sao?
Lưu ý học sinh ghi bài giải, lời giải, phép tính, đáp số.
Củng cố:
Trò chơi: Đọc nhanh bài giải.
Giáo viên cho học sinh chia 2 dãy, 1 dãy đọc đề bài, 1 dãy đọc bài giải, dãy nào trả lời chậm, sai sẽ thua.
Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn SGK tập đọc lời giải và phép tính.
Chuẩn bị: Xăng ti mét – Đo độ dài.
Hát.
Học sinh quan sát và ghi đề toán ra nháp.
2 học sinh đọc đề toán, 1 em ghi lên bảng.
Nhận xét.
Học sinh quan sát và đọc.
 nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con nữa.
 hỏi nhà An có bao nhiêu con gà?
Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại đề toán.
 phép tính cộng.
Lấy 5 + 4 = 9.
Học sinh theo dõi.
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Học sinh đọc đề toán.
An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
Hai bạn có mấy quả bóng?
Lấy 4 + 3 = 7.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nhắc lại cách trình bày bài giải.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
 5 con.
 4 con.
Hỏi có bao nhiêu con vịt?
 tính cộng.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi.
Nhận xét.
******************************************************************
Tiết 4 Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được:
Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết bạn bè.
Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
Kỹ năng:
Hình thành cho học sinh:
Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
Thái độ:
Học sinh có thái độ yêu quý tôn trọng bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Em và bạn bè.
Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm gì?
Với bạn bè cần tránh những việc gì?
Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì?
Các em yêu quý ra sao?
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế nào.
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì đã xảy ra khi đó?
Em đã làm gì với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và co thêm nhiều bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3),
* Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3.
Trong tranh các bạn đang làm gì?
Việc làm đó có lợi nhau hay có hại? Vì sao?
Vậy các em nên làm theo các bạn ở tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào?
 * Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu.
Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt.
Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn.
Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện.
Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em.
Củng cố:
Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh và thuyết minh tranh của mình.
Nhận xét.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè.
Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định.
Hát.
Học sinh trả lời theo yêu cầu.
Học sinh kể tên bạn vànêu cách cư xử với bạn mình.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh thảo luận nội dung các tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh cử đại diện lên nêu.
Từng học sinh vẽ tranh.
Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng.
********************************************************************************
Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010
Tiết 1 + 2 Học vần
O ... c vần
 OANG– OĂNG
I/ MỤC TIÊU :
	- HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng.
	- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng.
 	- Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần oang
Lớp cài vần oang
So sánh vần oang với oan.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm ntn?
Cài tiếng hoang. 
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng hoang
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng hoang
Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
* Vần oăng (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoẳng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Để có sức khoẻ tốt ta cần mặc trang phục ntn?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
 Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: môn toán, tóc xoăn.
Ghép : oang
Đọc : ĐT
o trước, a giữa, ng sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng âm o,a.
 Khác nhau: oang kết thúc bằng âm ng 
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm h đứng trước vần oang.
HS ghép: hoang
h trước, oang sau.
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Giới thiệu với các bạn về các loại áo mình đang mặc và từng loại áo mặc vào thời tiết nào cho phù hợp..
Mặc hợp thời tiết.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
********************************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:	Giúp học sinh :
Thực hiện phép tính trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met.
Củng cố lại kiến thức đã học.
Kỹ năng:	Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải.
Thái độ:	Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Bảng phụ.
Học sinh:	Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
Nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
Nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: Đọc đề bài.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Muốn biết có bao nhiêu con gà làm sao?
Bài 4: Tính.
3 cm cộng 4 cm = 7 cm.
Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống:
5 hoa + 4 hoa = 
 + 3 cm = 7 cm
Dặn dò:
Làm lại các bài ở SGK vào vở .
Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hát.
Lên bảng giải btập 2 sgk.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu tóm tắt.
Viết bài giải.
+ Viết lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
Học sinh làm bài.
Bài giải
An có tất cả số bóng là:
 4+ 5 = 9 (bóng)
 Đáp số: 9 bóng.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh trình bày bài.
Học sinh đọc đề bài.
 phép tính cộng.
Học sinh trình bày bài giải.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
8 cm + 1 cm = 9 cm.
6 cm + 4 cm = 10 cm.
6 cm – 4 cm = 2 cm.
19 cm – 7 cm = 12 cm.
4 cm + 5 cm = 9 cm.
Học sinh chia 2 đội.
Học sinh cử đại diện lên tham gia.
11 bút -  = 10 bút.
8 bóng +  = 10 bóng.
Nhận xét.
****************************************************************
Tiết 4 ÂM NHẠC 
 ÔN: BẦU TRỜI XANH
PHÂN BIỆT CÁC CHUỖI ÂM THANH ĐI LÊN, ĐI XUỐNG 
I/ MỤC TIÊU :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Bầu trời xanh.
-Học sinh một vài động tác phụ hoạ.
 -Học sinh biết phân biệt âm thanh cao thấp.
II/ CHUẨN BỊ :
-Nhạc cụ quen dùng.
-Lưu ý học sinh chuẩn bị thanh phách, song loan, trống nhỏ.
-Một vài động tác vận động phụ hoạ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
 - Gọi HS hát trước lớp.
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
 - GT bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh.
* Ôn luyện bài hát đúng giai điệu lời ca.
 - Giáo viên hát mẫu.
 - Nhắc nhở học sinh lấy hơi ở giữa mỗi câu hát.
* Hướng dẫn động tác phụ hoạ
Câu hát 1: Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây hồng hồng.
Động tác 1: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang trái, mắt hướng theo ngón tay chỉ bầu trời và kết hợp nhún chân vào tiếng “xanh” thứ nhất.
Động tác 2: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang phải, mắt hướng theo ngón tay chỉ đám mây và kết hợp nhún chân vào tiếng “hồng” thứ hai.
Câu hát 2: Em yêu lá cờ xanh xanh, yêu cánh chim trắng trắng.
Cách thể hiện động tác tương tự câu hát 1, thêm động tác giang hai tay làm động tác chim bay.
Câu hát 3:Em yêu màu cờ xanh xanh, yêu cánh chim hoà bình.
Câu hát 4:Em cất tiếng ca vang vang, vui bước chân tới trường.
Động tác: Miệng hát, thân người đung đưa và kết hợp vỗ tay, hai chân nhún nhẹ.
 - Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát và tập làm theo các động tác
 - GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 : Phân biệt âm thanh cao, thấp.
 - Giáo viên hát, hướng dẫn học sinh lắng nghe
 Mi (âm thấp); Son (âm trung); Đố (âm cao)
 - Khi nhận ra âm thấp, học sinh để tay lên đùi, khi nhận ra âm trung học sinh để tay trước ngực, khi nhận ra âm cao học sinh giơ hai tay lên cao.
 - Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát.
Hoạt động 3 : Hát kết hợp vận động phụ họa.
4.Củng cố :
 - Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát.
 - HS hát lại kết hợp vận động phụ hoạ
 - Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
 - Học thuộc lời bài hát và động tác phụ hoạ.
 - HS nêu.
 - 4 em lần lượt hát trước lớp.
 - HS khác nhận xét bạn hát.
 - Vài HS nhắc lại
 - Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên .
 - Học sinh thực hành theo tổ, theo dãy bàn do giáo viên phân công.
 - Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên .
 - Học sinh thực hành phân biệt âm thanh cao thấp do giáo viên hát bằng các động tác đã hướng dẫn .
 - Học sinh thực hành cá nhân, tổ
 - Học sinh khác nhận xét.
****************************************************************
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 .
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp : 
Về học tập: 
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
********************************************************************************
PHẦN KIỂM TRA CHÉO

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc