Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 25

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 25

Tiết 1 + 2 Tập đọc

 TRƯỜNG EM

I/ MỤC TIÊU :

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.

- Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.

- Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.

- Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.

- Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 + 2 Tập đọc
 TRƯỜNG EM
I/ MỤC TIÊU : 
HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.
Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, chủ đề, đầu bài học và ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”.
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 Thứ hai: ai ¹ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì 
 Cô giáo: (gi ¹ d)
 Điều hay: (ai ¹ ay)
 Mái trường: (ương ¹ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ? 
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc đầu bài: Trường em.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn. 
Đọc cả bài.
c) Ôn vần ai, ay
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài.
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì 
Nhận xét học sinh trả lời.
b) Luyện nói: 
Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp”
5.Củng cố,dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc.
Nhắc lại đầu bài.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
Rất thân, rất gần gũi.
Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2
2 em, lớp đồng thanh.
Hai, mái, dạy, hay.
Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy 
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
2 em.
Trường em.
2 em.
Ngôi nhà thứ hai của em.
Vì ở trường  thành người tốt.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
********************************************************
Tiết 3 ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II
I/ MỤC TIÊU : 
Hướng dẫn cho HS thực hành lại những kỹ năng đạo đức đã học.
Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn đi bộ đúng quy định
HS thực hành được những kỹ năng trên.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: SGK, một số vật dùng để HS đóng vai.
HS: VBT ĐĐ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ
Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi qua đường nào?
Đối với đường không có vỉa hè người đi bộ phải đi như thế nào ?
Nhận xét tuyên dương
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ thực hành một số kĩ năng đạo đức đã học
b. Hướng dẫn thực hành
GV chia lớp thành 3 nhóm
GV tổng kết lại các kĩ năng đã học
3. Củng cố – dặn dò
Hôm nay chúng em thực hành những kĩ năn gì
Cố gắng thực hiện theo những kĩ năng đó và xem trước bài sau 
Đi bộ đúng quy định
Khi đi qua ngã tư có đèn hiệu người đi bộ phải đi vào đướng có vạch sơn
Đối với đướng không có vỉa hè người đi bộ phải đi sát lề đướng bên phải
Nhắc lại đầu bài
Nhóm 1: đóng vai tình huống về lễ phép vâng lời thầy cô
Nhóm 2: đóng vai tình huống em và các bạn
Nhóm 3: đóng vai tình huống đi bộ đúng quy định
HS nhận xét các nhóm
HS nhắc lại
Lễ phép vâng lời 
Giúp đỡ bạn tuân thũ luật giao thông
*********************************************************************
Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Giúp củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
Đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinhlên bảng.
>, <, =
40 – 10  20
20 – 0  50
30  70 – 40
30 + 30  30
Nhận xét.
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả.
Vì sao câu a sai?
Bài 4: Đọc đề bài toán.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu cái bát em làm sao?
Có cộng 20 với 1 chục được không?
Muốn cộng được làm sao?
Ghi tóm tắt và bài giải.
Củng cố:
Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học?
Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
Hát.
4 em lên bảng làm.
Lớp nhẩm theo.
 hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
Học sinh làm bài.
5 học sinh lên bảng sửa bài.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
1 học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
60cm – 10 cm = 50 sai.
Học sinh làm bài.
Đổi vở sửa.
Học sinh đọc đề.
Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái bát.
Có tất cả bao nhiêu cái bát?
Phép tính cộng.
Học sinh nêu.
Đổi 1 chục = 10.
Học sinh làm bài.
Bài giải
1 chục = 10
Số cái bát có là:
 20 + 10 = 30 (cái)
 Đáp số: 30 cái.
2 học sinh sửa bài.
Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
 nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục.
*********************************************************************
Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 Tập viết
 TÔ CÁC CHỮ HOA A, Ă, Â,B
I/ MỤC TIÊU : 
-Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â,B
	-Viết đúng các vần, các từ ngữ ứng dụng – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; viết đúng khoảng cách giưã các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â, B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần, các từ ngữ ứng dụng (đặt trong khung chữ)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau  . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học s ... g nam châm.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
- Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Nhận xét học sinh đọc và cho điểm.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, rút ra đầu bài học và ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 Nhãn vở: (an ¹ ang)
 Trang trí: (tr ¹ ch)
 Nắn nót: (ot ¹ oc)
Giảng từ: Nắn nót: 
 Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) : 
Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc đầu bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn. 
Đọc cả bài.
b) Ôn các vần : ang, ac
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài.
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
b) Cho hs viết nhãn vở:
Cho hs làm nhãn vở: trang trí, viết
Cho hs đọc.
5.Củng cố,dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại .
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
2 em, lớp đồng thanh.
Giang, trang.
Đọc mẫu từ trong bài.
Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
2 em.
Cái nhãn vở.
2 em.
Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
Con gái đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
Các nhóm trình bày.
Đọc nội dung nhãn vở.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
*******************************************************
Tiết 3 Kể chuyện
 RÙA VÀ THỎ
I/ MỤC TIÊU : 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài.Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc.
a) Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
b) Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn chuyện quàng khăn giống một bà cụ.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại đầu bài.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa.
Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
**********************************************************
Tiết 4 ÂM NHẠC
 QUẢ.
I/ MỤC TIÊU : 
	-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca (lời 3, 4).
 	-Học sinh tập biểu diễn có vận động phụ hoạ.
II/ CHUẨN BỊ :
	-Tranh vẽ hoặc vật thật quả bóng, quả mít.
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Nắm vững cách hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp lời 1, 2 bài “Quả”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi đầu bài.
a) Hoạt động 1 : Dạy hát bài : Quả lời 3 và 4.
Ôn tập lời 1 và 2.
Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát lời 1 và 2 một vài lần.
Gọi học sinh xung phong hát lời 1 và 2.
Đọc lời ca lời 3 và 4: Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy.
Giáo viên dùng quả bóng và quả mít giới thiệu cho học sinh biết.
Cho học sinh tập hát lời 3 và 4.
Chia nhóm cho tập hát cả bài (lời 1, 2, 3, 4).
b) Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Hát đối đáp theo nhóm.
Lời 3: một em hát : Quả gì mà lăn lông lốc.
 Cả nhóm hát : Xin thưa rằng quả bóng.
 Một em hát : Sao mà quả bóng lại lăn ?
 Cả nhóm hát : Do chân! Bao người cùng đá trên sân.
Lời 4: Hát đối đáp tương tự như lời 3.
Hát và nhún chân nhịp nhàng.
Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Quả gì mà ngon ngon thế
	 x x x x x x
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “Đối đáp” cả bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Tập hát đối đáp ở nhà.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Quả.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần theo đối đáp.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hát lời 1 và 2 vài lần.
Học sinh xung phong hát trước lớp.
Học sinh lắng nghe và nhẩm theo.
Đọc theo giáo viên.
Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần.
Các nhóm tập hát cả bài.
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca và vận động phụ hoạ.
Hát kết hợp nhún chân và đối đáp theo hướng dẫn của giáo viên.
Hát kết hợp gõ đệm theo phách và đối đáp.
Cả lớp hát kết hợp đối đáp và vận động phụ hoạ.
Thực hiện ở nhà.
*****************************************************************
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 .
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp ..
Về học tập: Có .
 II/ Phương hướng tuần tới:
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém.
Duy trì sĩ số 100%.
Duy trì tốt các nề nếp, hoạt động.
Tiếp tục tham gia phong trào học tốt chào mừng ngày 26/3.
********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc