MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ngày soạn: 10/4/2010 Ngày dạy: 2/ 12/4/2010 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk ) II. Đồ dùng dạy học: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs đọc bài : Chú công - Kết hợp trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Luyện đọctiếng từ khó - Gv đọc mẫu + Luyện đọc tiếng, từ khó: - Gạch chân các từ khó -Hdẫn cách đọc: cô giáo, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, ngoan - Giải nghĩa: trêu + Luyện đọc câu: - Cho HS tiếp nối nhau đọc + Luỵên đọc đoạn, cả bài: -Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Bài này có mấy khổ thơ ? - GV chỉ -GV nhận xét *Ôn vần uôc, uôt -Tìm tiếng trong bài có vần uôt (vuốt) - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk - Thi viết từ trong nhóm 3 hs - Nhận xét, tuyên dương Tiết 2 Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ - Gọi 2 hs đọc khổ thơ 1 và 2 -Hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? - Gọi 2hs đọc khổ thơ 3 - Hỏi: Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? *Tóm tắt nội dung: Bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào. -Gv đọc mẫu lần 2: Giọng nhẹ nhàng - Tổ chức thi đọc diễn cảm -Cho đọc toàn bài Hđộng2: Luyện nói: Kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? - Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh - Đóng vai: mẹ và con - Nhận xét, tuyên dương IV. Hoạt động nối tiếp: - Hỏi lại nội dung bài - Dặn về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị bài bài sau : Mèo con đi học - Nhắc lại tên bài học HS nhắc tựa bài - Lắng nghe -HS đọc - Phân tích- đọc c/n- cả lớp Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ - 3 khổ thơ -HS đọc cá nhân , nhóm, đ/t 2HS thi đọc -HS tìm đọc ,phân tích tiếng Quan sát tranh ở sgk - HS tìm theo nhóm - Viết rồi trình bày trước lớp - Lớp đọc thầm - Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, Bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.... - 2 HS đọc: Khổ thơ 3 - Hs trả lời - Nghe - 4 hs cả bài - Cá nhân -Quan sát tranh - Mẹ hỏi, con trả lời - Hỏi-đáp trước lớp * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... MÔN: ĐẠO ĐƯC BÀI: BẢO VỆ HOA VA CÂY NƠI CÔNG CỘNG 1.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ,ngõ xóm vvaf những nơi cộng cộng khác,biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. *GDBVMT:Yêu quý thiên nhiên , thân thiện ,gần gũi với con người. biết bảo vệ các cây và hoa.- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường II//Đồ dùng dạy học Vở btập đạo đức.. Bài hát: “Ra chơi vườn hoa” III / HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ 5’ Gọi 2 hs trả lời cây hỏi: Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài ghi tựa bài. Hoạtđộng2 : Qsát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh) Cho học sinh quan sát. Đàm thoại các câu hỏi sau: Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không? Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? * BVMT: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 1: Hs làm b/tập 1 và trả lới các câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì? Kết luận :Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 4: Qsát thảo luận theo btập 2: Gv cho hs qsát tranh và thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. Gọi các em tr/bày ý kiến của mình trước lớp. Kết luận :Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.Bẻ cây, đu cây là hành động sai. IV/ Hoạt động nối tiếp: Hỏi lại bài Nhận xét, tuyên dương Vài hs nhắc lại. Hs qsát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. Hs trả lời Hs nhắc lại Hs làm btập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, Bảo vệ, chăm sóc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Q/sát tranh b/tập 2 và th/luận theo cặp. Trè cây, bẻ cành, Không tán thành, vì làm hư hại cây Tô màu 2 bạn có hành động đúng Học sinh nhắc lại Hs liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây *Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................. ............................................................................................................................................. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I. Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. *GDBVMT: Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. II. Đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong bài 30 sgk/62 Gv và hs sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 3. Kiểm tra bài cũ 5 - Kể một số con vật có hại, một số con vật có lợi ? - Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ Hoạt động 1. Giới thiệu bài, ghi tựa bài Hđộng2: Nh/biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa B1: Th/hiện h/động: Dán các tranh ảnh sưu tầm theo 2 cột: một bên là trời nắng, 1 bên là trời mưa và thảo luận: + Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? Khi trời nắng, bầu trời và đám mây n/t nào? Khi trời mưa, bầu trời và đám mây n/ t nào? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có mặt trời sáng chói. + Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín, không có mặt trời, có những giọt mưa rơi. *Nghỉ giữa tiết Hoạtđộng 3: Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi nắng, khi mưa B1: Qsát tranh và trả lời câu hỏi: Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ? Để không bị ướt khi đi trời mưa, bạn phải làm gì? Kết luận: Gv chốt lại Hoạtđộng 4: Trò chơi .Trời nắng,trời mưa GV hướng dẫn IV.Hoạt động nối tiếp: *BVMT:Hôm nay những bạn naofmang đúng đồ dùng đi nắng ? Gvkhen những học sinh mang đúng,nhăc nhở học sinh mang đúng đồ dùng đi nắng (hoặc mưa) 1HS 1HS - Nhắc lại tên bài học Làm việc theo nhóm (6 HS) Nếu không có tranh thì sử dụng tranh sgk/62 -Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung - HS quan sát - HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét HS chơi HS chơi " Trời nắng, trời mư *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Ngày dạy: 2/12/4/2010 Ngày dạy: 3/13/4 2010 MÔN: TOÁN BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I.Mục tiêu: Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số( không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4. II/ Đồ dùng dạy học: Các bó que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : 5' Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1b và bài 3 sgk/158 2 Bài mới: Hoạt động 2 Giới thiệu bài Hoạt động 2 :Gthiệu cách làm tính trừ không nhớ: * Dạng 65 - 30 Cho hs lấy 65 qt gồm mấy chục?Mấy đơn vị -Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị -Ta tách ra 3 bó qtính,30 gồm mấy chục? Mấy đơn vị? -Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị -Sau khi tách 30 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? Ta làm tính trừ: 60 – 30. Nhìn vào qtính còn lại ta được bao nhiêu? 35 que tính gồm mấy chục? Mấy đơn vị? Gv đính bảng cài- ghi vào cột chục và cột đơn vị +Hướng dẫn cách trừ Cách đặt tính và cách tính * Cho hs thực hiện vào bảng con * Dạng 36 - 4 ( Hướng dẫn tương tự ) Làm bài tính tương tự: 98 - 60, 76 - 5 Hoạt động3: Thực hành: Bài 1 a , b : Tính Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S GV nhận xét Bài 3: Tính nhẩm ( cột 1,3 ) IV: Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu hs nêu phép tính và tính kết quả 2 dạng vừa học Dặn bài tập về nhà ở vở b/t. Chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập - Nhắc lại tên bài học -65gồm 6 chục và 5 đ vị. Bó chục đặt bên trái, bó đơn vị đặt bên phải -30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. Bó chục đặt bên trái, -Còn lại 35 que, gồm 3 chục và 5 đơn vị - Vài hs nêu lại cách trừ - Làm bảng con - Làm bảng con - Sử dụng thẻ đúng , sai - Tính nhẩm đôi bạn - Tự đặt tính nêu cách tính bài tập của mình *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................ MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: CHUYỆN Ơ LỚP I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút - Điền đúng các vần: uôt, uôc chữ c, k vào chổ trống. Bài tập: 2, 3 ( sgk ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ đã chép sẵn bài 2, 3 ( sgk ) III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : Gv đọc, hs viết : ngôi nhà, nghề nông , nghe nhạc , nghỉ mát vào viết bc 2.Bài mới: Hoạt động: Giới thiệu bài 1 Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tập chép: -Gv treo bảng phụ có bài tập chép -Gv đọc mẫu -Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài Hướng dẫn viết: vuốt tóc, đâu, ngoan * Giáo viên nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc học sinh v ... khó đọc, ptích- đọc c/n- Đọc cả lớp - HS đọc nối tiếp HS CN,đọc nối tiếp đoạn, dãy - Cả lớp đọc đ/t. - 3 HS đọc phân vai - 2 hs đọc cả bài, HS tìm đọc, phân tích tiếng HS tìm tiếng - Quan sát tranh ở sgk - 2HS nêu câu theo tranh - Thi đua theo 2 nhóm - Lớp đọc thầm - Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn - 2 hs đọc - Trả lời -Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp. - Nghe - HS đọc nối tiếp - HS cả bài -Quan sát tranh - Vài hs nêu ví dụ 4hs nêu bạn tốt ở 4 tranh - Vài hs kể về người bạn tốt của mình - Trả lời *Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................... .......................................................................................................................................... MÔN: THỦ CÔNG BÀI: CẮT, DÁN HÌNH HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: . - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. * Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài, ghi tựa bài Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Các nan giấy Hàng rào bằng các nan giấy. Hình 1 Hỏi: Có bao nhiêu số nan ngang? Có bao nhiêu số nan đứng ? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô? Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát. Hoạt động 2:Thực hành kẻ cắt nan giấy: Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. IV.Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại các bước cắt,dán hàng rào đơn giản Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương CB bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp. Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô. Hàng rào được dán bởi các nan giấy: gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng -Khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô. Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy. Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy. Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. Hai em nhắc lại Lắng nghe chuẩn bị cho tiết học sau *Rút kinh nghiệm:........................................................................................................... .................................................................................................................... Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT BÀI : “ĐI TỚI TRƯỜNG" Đ/C Liên soạn và giảng Kể chuyện: SÓI VÀ SÓC 1.Mục tiêu;- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. 2. Đồ dùng dạy học: Gv: Tranh minh họa cho câu chuyện 3. Kiểm tra bài cũ: 4 Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Mở bài: Giới thiệu bài Hđộng1: Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1 (không tranh) -Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh - Chú ý về kĩ thuật kể: + Lời Sóc: mềm mỏng + Lời Sói thể hiện sự boăn khoăn + Lời sóc khi đúng trên cây: ôn tồn, rắn rỏi Hđộng2: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn: -Gv chỉ tranh 1 cho hs quan sát và đặt câu hỏi để hs có thể tự kể: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì (Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?) - Gọi vài hs kể trước lớp -Tương tự các bức tranh còn lại Hđộng3: H dẫn hs toàn bộ câu chuyện - Quan sát tranh kể - Kể không tranh - Nhận xét, tuyên dương Hđộng4: \ Tìm hiểu nội dung câu chuyện: - S ói và Sóc, ai là người thông minh? -Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó. -Gv chốt lại: Hđộng5; Củng cố : - Câu chuyện có mấy nhân vật ? Em thích nhân vật nào? Vì sao ? -Nhắc lại tên câu chuyện - Lắng nghe - Quan sát tranh - hstrả lời - 1 hs kể đoạn 1 -hs tập kể trong nhóm và các bạn khác nhận xét - Kể trước lớp - 1 hs kể toàn chuyện -1hs kể toàn bộ câu chuyện - Cho nhiều hs nêu theo ý kiến riêng của mình - Vài Hs trả lời 5 Hoạt động nối tiếp :- Dặn học sinh về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài : Dê con nghe lời mẹ. Nhân xét tiết dạy, tuyên dương. -------------------bad------------------- TN-XH: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA 1. Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. 2. Đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong bài 30 sgk/62 Gv và hs sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa 3. Kiểm tra bài cũ 5 - Kể một số con vật có hại, một số con vật có lợi ? - Kể tên một số cây rau, cây hoa, cây gỗ ? 4. Giảng bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Mở bài - Giới thiệu bài Hđộng1: Nh/biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa B1: Th/hiện h/động: Dán các tranh ảnh sưu tầm theo 2 cột: một bên là trời nắng, 1 bên là trời mưa và thảo luận: + Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? Khi trời nắng, bầu trời và đám mây n/t nào? Khi trời mưa, bầu trời và đám mây n/ t nào? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có mặt trời sáng chói. + Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín, không có mặt trời, có những giọt mưa rơi. *Nghỉ giữa tiết Hđộng2: Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi nắng, khi mưa B1: Qsát tranh và trả lời câu hỏi: Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ? Để không bị ướt khi đi trời mưa, bạn phải làm gì? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Gv chốt lại Hđộng3: Củng cố Trò chơi: " Trời nắng, trời mưa" - Nhắc lại tên bài học Làm việc theo nhóm (6,7 hs) Nếu không có tranh thì sử dụng tranh sgk/62 -Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung - hsnhắc lại - Làm việc theo nhóm 2hs - hs trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét HS chơi " Trời nắng, trời mưa" 5. Hoạt động nối tiếp: 2' - Chuẩn bị bài : Thực hành: Quan sát bầu trời. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. --------------------bad------------------- HĐTT: An toàn giao thông: KHÔNG LỘI QUA SUỐI KHI CÓ NƯỚC LŨ I.Mục tiêu: : - Giúp học sinh nhận thức được sự nguy hiểm khi lội qua suối có nước lũ - Hình thành cho HS luôn có ý thức : không lội qua suối khi có nước lũ mà phải đi trên cầu hoặc đi cùng người lớn để cho an toàn - HS thực hiện tốt LLATGT II.Chuẩn bị: GV - Tranh, ảnh có liên quan đến bài học - Sách Gv HS : Sách truyện tranh Thò và Rùa cùng em học ATGT (bài 8) III.Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : (5’) Đọc thuộc ghi nhớ bài 5 B. Bài mới :25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)HĐ1: Giới thiệu bài học : Không lội qua suối khi có nước lũ 2.HĐ2 : Quan sát tranh, trả lời câu hỏi : Chia lớp 3 nhóm, giao nhiệm vụ : - Nhóm 1,2 quan sát và nêu nội dung của mỗi nội dung của 3 bức tranh - Hai chị em Mi và Mai lội qua đoạn suối cạn có nguy hiểm không ? -Tại sao nước suối đọc và chảy mạnh hơn mọi khi? - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu hai chị em Mi và Mai vẫn lội qua khi suối có lũ? KL : Nếu nước suối đục và chảy mạnh hơn đấy là dâu hiệu có lũ đang về, lội qua sẽ rất nguy hiểm - Khi đi đường nếu gặp suối có lũ, tuyệt đối không được lội qua. 3.HĐ3 : Tổ chức trò chơi qua cầu - HD học sinh chơi (SGV trang 19) Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài 4.Củng cố, dặn dò : (5) Đọc lại ghi nhớ Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trì nh bày Nhận xét bổ sung - Rất nguy hiểm - Do có nước lũ về Bị nước cuốn trôi Đọc theo HS tham gia chơi HS Thực hiện tốt ATGT -------------------bad--------------------------------------bad------------------- HĐTT: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa -Nắm được phương hướng của tuần tới II.Tiến hành sinh hoạt: 1.Ổn định tổ chức: Cả lớp hát bài: Bốn phương trời 2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua: -Lớp trưởng điều hành sinh hoạt -Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua -Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt -Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp -Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến -Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào Đội đề ra +Đồ dùng học tập đầy đủ +Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp +Sôi nổi xây dựng bài:Anh, Minh Hải, Trang Giao, ... *Tồn tại: -Một số em còn nói chuyện riêng: Phi, ... **Xếp loại tổ như sau: Tổ 2: hạng nhất Tổ 1, 3: hạng nhì 3.Kế hoạch tuần tới: -Phát động phong trào thi đua học tốt -Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp -Đồ dùng học tập đầy đủ -Trang phục sạch sẽ, đúng quy định 4.Tổ chức trò chơi: -Cả lớp thực hiện trò chơi “Trời ta, Đất ta”,"ô ăn quan", ... 5.Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra --------------------bad---------------------------------------bad-------------------
Tài liệu đính kèm: