Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 29 năm 2010

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 29 năm 2010

Đạo đức

Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 )

I -Mục tiêu:

- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.

- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.

II- Tài liệu và phương tiện:

1) Vở bài tập ĐĐ1

 2) Bài hát “Con chim vành khuyên

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
Đạo đức 
Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 )
I -Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II- Tài liệu và phương tiện:
1) Vở bài tập ĐĐ1
 2) Bài hát “Con chim vành khuyên
III- HĐDH:
1) KT:
- Chào hỏi khi nào?
- Khi nào thì nói tạm biệt?
- Làm động tác chia tay
2) BM:
 HĐ1: Làm BT2
 Treo tranh
- Trong từng tranh các bạn nhỏ gặp ai
- Khi đó các bạn cần làm gì cho đúng?
- Tr1: Các bạn nhỏ đi học gặp cô giáo. Khi đó, các bạn cần chào hỏi cô giáo?
- Tr2: bạn nhỏ cùng ba mẹ chào tạm biệt 1 người khách
Bạn nhỏ cần chào như thế nào?
- Tổng kết nhận xét bài làm của HS
- Tr1: Lời chào trong tranh nàycó nhiều cách: Có thể ghi lời chào chung. Chúng em chào cô! Hay lời chào riêng “Em chào cô” “Con chào cô” “Chào cô” v.v
Tr2: Vì sao bạn nhỏ này không vẩy tay khi tạm biệt?
- Vậy bạn nhỏ đã làm gì?
- Đối với người lớn tuổi hơn mình cỡ tuổi ba, mẹ khi tạm biệt ta không vẩy tay chào mà cần đứng thẳng xuôi 2 tay mắt nhìn người khách và nói lời tạm biệt cho phù hợp: Con tạm biệt dì, cô, chú, bác v.vhay “ Con chào cô, chúc cô khỏe”
 HĐ2: thảo luận nhóm BT3
- Giao nhiệm vụ từng nhóm + yêu cầu học sinh thảo luận
+ Cần chào hỏi như thế nào?
+ Vì sao phải làm như vậy?
KL: a) Ở bệnh viện cần chào hỏi với lời nói cho phù hợp với người đó và lời chào phải nhẹ nhàng, không nói to không làm ồn để làm phiền người bệnh
b) Trong giờ biểu diễn ở nhà hát rạp chiếu phim thì các em chỉ nhìn nhau gật đầu mỉm cười là được. Sau giờ diễn các em có thể gặp gỡ trò chuyện, để không làm phiền những người xung quanh người ta đang theo dõi phim, xem kịch v.v
HĐ3: “Vòng tròn chào hỏi”
BT4: theo HD của SGV/ 50 + 51. GV đứng ngoài vòng tròn để quan sát 
HĐ4: Hát “Con chim vành khuyên” (BT5)
- HD học sinh đọc câu tục ngữ
“Lời chào cao hơn mâm cỗ”
3) NX – TD – DD: Thực hiện tốt bài học
Gặp gỡ người quen
 chia tay nhau 
2 cặp
Từng HS độc lập làm bài (ghi vào vở BT)
Chúng con chào cô ạ
Con chào dì (cô, bác) ạ!...
Đọc bài làm của mình 4 em – NX
Đối với người lớn hơn mình không được vẩy tay khi tạm biệt 
Đứng nghiêm xuôi 2 tay mắt nhìn cô và nói lời tạm biệt “Con chào cô” hay “Con tạm biệt dì”
Chia 6 nhóm
Nhóm 1, 3, 5 câu a
Nhóm 2, 4 , 6 câu b
Nhóm thảo luận
Nhóm trình bày
Lớp NX
Thư giãn
Lớp theo dõi -NX
CN – nhóm - cả lớp
CN(HS G, K, TB, Y) - ĐT
Tập đọc
Chuyện ở lớp
A- MĐYC:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào. (trả lời câu hỏi 1, 2 GSK)
B- ĐDDH:
- Tranh: SGK 
- Bộ chữ GV + HS
C- HĐDH:
Tiết 1
I- KT: Đọc S/ Chú công
 - Trả lời câu hỏi trong SGK
II- Bài mới:
 1) GT bài: Chuyện ở lớp
 2) HD HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu
b) HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Hoa, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, ngoan
- Giảng nghĩa từ:
+ Trêu: chế giễu
+ Đỏ bừng tai: thái độ mắc cỡ
 - Luyện đọc câu:
* Từng câu
* Đọc nối tiếp câu 
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Đọc đoạn ( khổ thơ )
+ Nối tiếp đoạn
+ Đọc cả bài
+ Thi đua đọc
- Tuyên dương nhóm đọc hay
3) Ôn các vần uôt, uôc:
 a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt
 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt 
 Cài tiếng ngoài bài có vần uôc
 - Nhận xét tiết học:
Đọc + trả lời câu hỏi 
CN – nhóm – ĐT
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN – nhóm – ĐT
CN – nhóm – bàn
Thư giãn
vuốt
Cả lớp
Tiết 2
4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói:
 a) Tìm hiểu bài đọc:
 - Đọc khổ thơ 1, 2
 * Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
 - Đọc khổ thơ 3 
 * Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
 -Đọc mẫu
 b) Luyện nói: 
 - Nêu chủ đề
 - Chia nhóm
 - Dựa vào tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi: “ Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan ?“
 - Trò chơi sắm vai theo cặp:
 * Trò chuyện theo đề tài trên ( không dựa vào tranh )
5) CC – DD: - Đọc bài
- Về nhà đọc bài. Kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay
- Nhận xét tiết học
Mở SGK 
 2 em – lớp đọc thầm
Hoa không thuộc bài
Bạn Hùng trêu con
Bạn Mai tay đầy mực
2 em- đọc thầm
Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn
CN – nhóm - bàn
 Thư giãn
2 em
 1 nhóm/ 2 em
Nhặt rác ở lớp bỏ vào thùng rác 
Giúp bạn mang cặp, dỗ em bé đang khóc, bạn được điểm 10
1 em vai mẹ, 1 em vai con
Các nhóm trò chuyện
5 nhóm trình bày- lớp n/x
2 em
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Chuyện ở lớp
A- MĐYC:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp” 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng chữ vần uôt, uôc, chữ c, k vào chỗ trống. (BT 2, 3)
B- ĐDDH:
- Viết ND bài + BT lên bảng lớp
C- HĐDH:
I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước
 - Viết lại những chữ đa số HS viết sai 
II- Dạy bài mới:
1) GT bài: Chuyện ở lớp
2) HD học sinh tập chép:
- Đọc ND bài 
- Tìm tiếng khó viết à viết bảng con
- Tập chép vào vở ( lùi vào 3 ô )
- Đọc bài
- HD chữa bài
- Chấm bài
- Nhận xét bài viết, nêu những lỗi thường sai nhiều
3) HD làm bài tập:
 a) Điền vần: uôc hay uôt
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào S
- Chữa bài
 b) Điền chữ c hay k:
 HD như trên
4) CC – DD:
- Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
- Về nhà chép lại những em viết sai nhiều 
Viết B
2 em
 Vuốt tóc, nổi, ngoan
 Chép bài
Soát bài
Thư giãn
1 em
Cả lớp
Tập viết
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ
A- MĐYC:
- Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ 
- Viết đúng các vần uôt, uôc; các từ ngữ: chải chuốt , thuộc bài kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
B/ ĐDD-H:
 - Chữ mẫu: O, Ô, Ơ
B- HĐDH:
I/ KT: chấm điểm bài viết ở nhà
Viết bảng: con cóc, cá lóc, quần soóc
N/X
II- Dạy bài mới:
1) GT bài:
- Tập tô chữ: O, Ô, Ơ
- Viết: uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài
2) HD tô chữ hoa:
+ HD quan sát + nhận xét
+ Đính chữ mẫu + giới thiệu
+ Đây là chữ hoa O
- O gồm 1 nét cong kín và 1 nét móc nhỏ bên trong 
 * Dạm nói: điểm khởi đầu trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, lượn nét cong kín chạm vào điểm đặt bút rồi lượn cong vào bên trong
- Viết mẫu:
- Ô: O + Â
- Ơ: O + 
3) HD viết vần, từ: uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài 
- Viết b/c:
4) HD tập tô, tập viết:
- HD tô, viết từng chữ, dòng 
- Chấm, chữa bài
5) CC – DD:
Nhận xét + chọn vở đẹp đúng tuyên dương
- Luyện viết phần B/ vở TV
6 em
1 dãy/ 1 từ
Đọc CN(HS G, K, TB, Y) - ĐT
2 em
Cả lớp viết
B 2 lần
1 vần, 1 chữ/ 1 lần
 Thư giãn
Cả lớp tô + viết
Toán
T 113: Phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ )
A- Mục tiêu: 
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đạt tính và làm tính công (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
B- ĐDDH:
Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời
C- Các HĐDH:
1) KT: - Giải toán theo tóm tắt
Sợi dây dài : 10 cm
Cắt đi : 3 cm
Còn lại :  cm?
2) BM:
 a) GT cách làm tính cộng (không nhớ)
- Trường hợp phép cộng có dạng: 35 + 24
Bước 1: Thao tác trên que tính
+ Lấy 35 que tính: xếp 3 bó bên trái
 Xếp 5 que tính bên phải
- Có mấy bó?
+ Viết 3 ở cột chục
- Có mấy que rời?
+ Viết 5 ở cột đơn vị
- Lấy 24 que tính: làm + hỏi như trên và ghi 2 bó dưới 3b, ghi 4 dưới 5 (cột đơn vị)
- Gộp: 3 bó với 2 bó được 5 bó 
 5 que với 4 que được 9 que
Viết 5 cột chục, 9 cột đơn vị dưới dòng kẻ ngang
Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng
- Viết 35 rồi viết 24, sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái
 3 5 5 + 4 = 9, viết 9
 + 24 3 + 2 = 5, viết 5
 59 Vậy 35 + 24 = 59
b) Trường hợp 35 + 20:
HD ngay kĩ thuật cộng:
 35 5 + 0 = 5, viết 5
 + 20 3 + 2 = 5, viết 5
 55 Vậy 35 + 20 = 55
c) Trường hợp 35 + 2
- Kĩ thuật cộng: đặt 2 thẳng cột đơn vị (dưới 5)
 35 5 + 2 = 7, viết 7
 + 2 Hạ 3, viết 3
 37 Vậy 35 + 2 = 37
Bài 1:
Bài 2: Nêu yêu cầu bài
- Làm các bài: 35 + 12
 60 + 38
 6 + 43
Bài 3: - Đọc đề
 - Tóm tắt
 - Cho học sinh tự giải
 Lớp 1A : 35 cây
 Lớp 1B : 50 cây
Cả hai lớp : cây?
3) CC: Thi đua tính:
 41
 + 30
4) DD: Làm bài 2 (phần dưới) và bài 4
Cả lớp làm vở
1 em làm B
Lớp n/x
(3 bó)
5 que
Nhắc lại 1 em
Cả lớp
 1em nhắc lại
Cả lớp 
Nhắc lại
CN – ĐT
Thư giãn
Tự làm à chữa bài(HS TB, Y)
1 em
Làm B
1 em
Tự làm vào vở 
Tự làm vào vở
Bài giải
Cả 2 lớp trồng được tất cả:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số: 85 cây
2 đội
Lớp NX
Thủ công
Cắt, dán hình tam giác ( tiết 2 ) 
I- Mục  ...  hỏi trong SGK
4) DD: nhận biết các con vật, cây cối xung quanh
2 em
2 em
2 em
3 em 
4 nhóm
 Nhóm làm việc
Nhóm khác n/x
Thư giãn
nghe
2 lượt
1 tổ / 1 nhóm 
1 câu / 1 em
Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Mèo con đi học
A- MĐYC:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng bài thơ “Mèo con đi học” 24 chữ trong khoảng 10 -15 phút.
- Điền đúng chữ r, d, gi, vần in, iên vào chỗ trống. (BT 2a/b)
B- ĐDDH:
Bảng phụ chép bài tập 
Bảng chính viết bài “ Mèo con đi học ”
C- HĐDH:
I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước
 - Viết lại những chữ đa số HS viết sai
II- BM:
1) GT bài: Tập chép: “ Mèo con đi học “
2) HD học sinh nghe viết:
- Đọc bài B
- Tìm những chữ khó viết à viết b
 - Chép bài vào vở
+ Đọc cho HS soát bài
+ HD chữa bài
- Cho học sinh tổng kết số lỗi
- Chấm điểm –
- Nhận xét chữa những lỗi học sinh hay sai
3) HD làm BT: 
 a) Điền vần iên hay in:
 - Đọc thầm yêu cầu bài
 - Nhận xét bài tập
 b) Điền chữ r, d, hay gi: ( HD như phần a )
 III CC.DD
-Tuyên dương các em học tốt- viết đúng 
-Về nhà chép lại cho đúng , đẹp và làm bài tập 
IV –NX .Tiết học 
Cả lớp b
2 em- ĐT
 Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi
 Viết vở
 Cả lớp
Thư giãn
2 em
Cả lớp- làm, chữa bài
Tập viết
Tô chữ hoa : P
A.MĐYC 
- Tô chữ hoa: P
- Viết đúng các vần ưu, ươu; các từ ngữ: con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
B-ĐDDH:
-Chữ mẫu : P
-Các từ ,vần: ưu, ươu, con cừu, ốc bươu trong khung chữ
C-HĐDH:
 I- KT: Bài viết ở nhà 
- Chấm điểm
- Viết: cuộc thi, rét buốt
II- BM:
1) GT bài: Tô chữ hoa P
 viết: ưu, ươu, con cừu, ốc bươu 
2) HD tô chữ cái hoa:
- Đính chữ mẫu + giới thiệu:
+ Đây là chữ P
+ Chữ P gồm 2 nét: nét cong trái phía trên và nét móc trái hơi cong
- Viết mẫu:
3) HD viết vần, từ ngữ ứng dụng:
 + ưu, ươu, con cừu, ốc bươu
 - Viết mẫu:
4) HD viết vào vở:
- HD tô, viết từng chữ, dòng 
- Chấm – chữa bài
5) CC – DD:
- Chọn bài đẹp à
- Luyện viết phần B vở TV 1/ 2
Vở TV 1/ 2
3 – 4 em
2 em viết b
Đọc CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT
Quan sát
B / 2 lần
Viết b
Viết 1 chữ/ 1 lần
Thư giãn
Cả lớp tô + viết
Học sinh xem
Toán
T115: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết tính cộng (Không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các sô đo độ dài.
B- HĐDH:
1) KT: Đặt tính rồi tính
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
2) BM:
B1: Cho HS tự làm rồi chữa bài
B2: Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm đơn vị cm
B3: Tính kết quả các phép tính ngoài giấy nháp rồi nối phép tính với kết quả đúng
B4: Đọc đề
Tóm tắt
Lúc đầu : 15 cm
Sau đó : 14 cm
Tất cả : cm?
Cho HS tự giải rồi sửa bài(HS G, K)
3) CC: Thi đua tính nhanh
 60 + 39
 7 + 81
4) DD: Làm lại những bài sai
Làm b
Làm S
Làm S
20 + 10 = 30
Ghi 30 cm
Thư giãn
Làm S
Sửa bài(HS G, K)
1 em
Làm vở
2 đội
Âm nhạc
Học hát bài: Đi tới trường
I- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
* Biết gõ đệm theo phách
II- CB:
- Hát chuẩn xác bài hát
- Nhạc cụ
- Tranh: cảnh núi rừng các tỉnh miền Bắc có nhà sàn, suốicó trẻ em vui vẻ đến trường
III- HĐDH:
 1) KT:
 Quả+ Hòa bình cho bé
 + Hát + gõ đệm (nhạc cụ)
 + Hát + vận động phụ họa
2) BM:
 HĐ1: Dạy bài hát Đi tới trường
 a) GT bài hát: Mỗi sáng tới trường, có bạn đi qua những hè phố có bạn lại đi bên bờ lúa xanh rờn v.v có bạn qua 1 dòng suối nhỏ. Đến trường có nhiều con đường khác nhau: Hôm nay, em học bài hát “Đi tới trường” do nhạc sĩ Đức Bằng sáng tác, dựa trên lời thơ trong sách HV cũ lớp 1
- GT bảng viết lời ca ( 5câu )
- Nghe băng
 b) Dạy hát:
- Đọc lời ca
- Hát mẫu
- Dạy hát từng câu:
+ Từ nhà sàn xinh xắn đó 
Chúng em đi tới trường nào
 Lội suối lại lên nương cao
Nghe véo von chim hót hay 
Thật là hay hay
HĐ2: - Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách
- HD vỗ tay đệm theo phách
 Từ nhà sàn xinh xắn đó
 X x x x
- Gõ đệm bằng nhạc cụ
3) CC:
- Hát
- Hát + gõ đệm theo phách
4) DD: Tập hát + gõ đệm
CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm - bàn
CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm -cả lớp 
Nghe
Cả lớp
Nhóm – CN
Thư giãn
Cả lớp
Nhóm – CN (HS G, K)
Như trên 
CN (HS G, K)– nhóm
CN (HS G, K)– nhóm
Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Người bạn tốt
A- MĐYC:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. (trả lời câu hỏi 1, 2 GSK)
B- ĐDD – H:
- Tranh trong SGK
- Bộ chữ rời GV + HS
C- HĐDH:
Tiết 1
I- KT: Đọc thuộc lòng bài: “ Mèo con đi học ” trả lời câu hỏi trong SGK
II- BM:
1) GT bài: Người bạn tốt
2) HD học sinh luyện đọc:
a) – Đọc mẫu bài
b) Học sinh luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ giờ vẽ, bút, ngượng nghịu
- Giảng từ:
 + Ngượng nghịu: thái độ mắc cỡ
 - Luyện đọc câu:
- Luyện đọc câu theo cách đọc nối tiếp
- Luyện đọc đoạn, cả bài
- Thi đọc cả bài
 3) Ôn các vần uc, ut:
a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut
- Gạch chân à cho học sinh đọc
b)- Nói câu chứa tiếng có vần uc hay ut 
- Nhận xét – TD tiết học
6 em
CN (HS G, K, TB, Y) - ĐT
CN (HS G, K, TB, Y)
Mỗi học sinh cùng dãy đọc 1 câu
CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm – ĐT
Đại diện nhóm đọc
Thư giãn
 Cúc, bút
CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT
 Cả lớp
Tiết 2
4) Luyện đọc + tìm hiểu bài:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Đọc từng đoạn + trả lời câu hỏi
 + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
 + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
 + Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
- HS đọc 
- Đọc diễn cảm bài văn
 - TK- nhận xét chung
c) Luyện nói :
 - Đọc y/c bài
 - Trao đổi theo nhóm
 + Dựa vào tranh SGK
 + Dựa vào thực tế
 - Từng nhóm trao đổi trước lớp
 5) CC – DD:
 - Nhìn tranh minh họa, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào
- Đọc bài
- Nhận xét tiết học 
- CB bài sau “ Ngưỡng cửa “
S
 CN (HS G, K, TB, Y)
Cúc từ chối, Nụ cho mượn
Hà giúp Cúc
Sẵn sàng giúp đỡ bạn 
CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT
3 em đọc lại
Thư giãn
1 em
 1 nhóm / 2 em
5 nhóm – lớp nhận xét
2 em
2 em
Toán
T116: Phép trừ trong phạm vi 100
A- Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
B- ĐDDH:
Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời
C- HĐDH:
 I- KT: Tính:
 27 + 11 64 + 5
 33cm + 14cm 9cm + 30cm
II- BM:
 1) GT cách làm tính trừ 57 – 23
 Bước 1: Trên que tính
- Lấy 57 que (gồm 5 bó và 7 que tính)
 Xếp lên B: 5 bó viết 5 cột chục
 7 que tính viết 7 cột đơn vị
- Tách 2 bó và 3 que rời đồng thời 
 ghi B: Có 2 bó viết 2 vào cột chục. 
 Có 3 que viết 3 vào cột đơn vị
Còn lại 3 bó và 4 que rời lần lượt viết 3 cột chục, 4 cột đơn vị vào dòng cuối bảng
 Bước 2: GT kĩ thuật làm tính trừ
 a) Đặt tính:
+ Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
- Viết dấu trừ
- Kẻ vạch ngang
 b) Tính: (từ phải sang trái)
 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34 Vậy: 37 – 23 = 34
Kĩ thuật trừ: tính bằng 2 bước
Bước 1: Đặt tính
Bước 2: Tính
2) Thực hành:
 B1: Tự làm à chữa bài
 (HS TB, Y)
 B2: Nêu yêu cầu bài
- Làm bài à chữa bài(HS G, K)
+ Vì sao bài 68 lại sai
 - 21
 46
Bài 3: HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán
- Để giải bài toán ta thực hiện phép tính gì?
III- CC: Kĩ thuật trừ ta thực hiện mấy bước?
- Thi đua tính nhanh: 75 – 12
IV- DD: Xem lại bài + làm lại những bài sai
Làm b
Nhắc lại CN – ĐT
Thư giãn
Phần a làm S
Phần b làm b
1 em
Làm S
Tính kết quả sai
(-) 64 – 24
(HS G, K)
2 đội thi đua
Kể chuyện
Sói và Sóc
A- MĐYC:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
B- ĐDDH:
- Tranh + mặt nạ: Sói và Sóc
C- HĐDH:
1) KT: 
 Niềm vui bất ngờ
 Nêu ý nghĩa truyện
II- BM:
1) GT bài: Sói và Sóc
2) KC: Sói và Sóc
- Kể lần 1 không tranh
- Kể lần 2 Có tranh
ND: SGV/ 215
3) HS tập kể từng đoạn truyện 
- theo tranh:
- Tr1: HS quan sát tranh
- Đọc câu hỏi dưới tranh
- Kể đoạn Sóc chuyền cành trên cây bỗng rơi trúng đầu 1 lão Sói đang ngái ngủ
- Tr 2, 3, 4 làm tương tự như trên
4) HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện:
- Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai:
+ Người dẫn truyện
+ Sói
+ Sóc
5) Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Sói và Sóc ai là người thông minh?
- Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
6) CC – DD:
- Kể cả chuyện 1 lần
- Về nhà: kể lại GĐ nghe
2 em
2 em
Nghe
Nghe + quan sát
Cả lớp
2 em
3 em
Thư giãn
Từng nhóm kể
Nhóm khác NX
TD nhóm kể hay
Sóc
Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát chết
1 em

Tài liệu đính kèm:

  • doc29.doc