Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 )
I -Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II- Tài liệu và phương tiện:
1) Vở bài tập ĐĐ1
2) Bài hát “Con chim vành khuyên
Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010 Đạo đức Chào hỏi và tạm biệt ( tiết 2 ) I -Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II- Tài liệu và phương tiện: 1) Vở bài tập ĐĐ1 2) Bài hát “Con chim vành khuyên III- HĐDH: 1) KT: - Chào hỏi khi nào? - Khi nào thì nói tạm biệt? - Làm động tác chia tay 2) BM: HĐ1: Làm BT2 Treo tranh - Trong từng tranh các bạn nhỏ gặp ai - Khi đó các bạn cần làm gì cho đúng? - Tr1: Các bạn nhỏ đi học gặp cô giáo. Khi đó, các bạn cần chào hỏi cô giáo? - Tr2: bạn nhỏ cùng ba mẹ chào tạm biệt 1 người khách Bạn nhỏ cần chào như thế nào? - Tổng kết nhận xét bài làm của HS - Tr1: Lời chào trong tranh nàycó nhiều cách: Có thể ghi lời chào chung. Chúng em chào cô! Hay lời chào riêng “Em chào cô” “Con chào cô” “Chào cô” v.v Tr2: Vì sao bạn nhỏ này không vẩy tay khi tạm biệt? - Vậy bạn nhỏ đã làm gì? - Đối với người lớn tuổi hơn mình cỡ tuổi ba, mẹ khi tạm biệt ta không vẩy tay chào mà cần đứng thẳng xuôi 2 tay mắt nhìn người khách và nói lời tạm biệt cho phù hợp: Con tạm biệt dì, cô, chú, bác v.vhay “ Con chào cô, chúc cô khỏe” HĐ2: thảo luận nhóm BT3 - Giao nhiệm vụ từng nhóm + yêu cầu học sinh thảo luận + Cần chào hỏi như thế nào? + Vì sao phải làm như vậy? KL: a) Ở bệnh viện cần chào hỏi với lời nói cho phù hợp với người đó và lời chào phải nhẹ nhàng, không nói to không làm ồn để làm phiền người bệnh b) Trong giờ biểu diễn ở nhà hát rạp chiếu phim thì các em chỉ nhìn nhau gật đầu mỉm cười là được. Sau giờ diễn các em có thể gặp gỡ trò chuyện, để không làm phiền những người xung quanh người ta đang theo dõi phim, xem kịch v.v HĐ3: “Vòng tròn chào hỏi” BT4: theo HD của SGV/ 50 + 51. GV đứng ngoài vòng tròn để quan sát HĐ4: Hát “Con chim vành khuyên” (BT5) - HD học sinh đọc câu tục ngữ “Lời chào cao hơn mâm cỗ” 3) NX – TD – DD: Thực hiện tốt bài học Gặp gỡ người quen chia tay nhau 2 cặp Từng HS độc lập làm bài (ghi vào vở BT) Chúng con chào cô ạ Con chào dì (cô, bác) ạ!... Đọc bài làm của mình 4 em – NX Đối với người lớn hơn mình không được vẩy tay khi tạm biệt Đứng nghiêm xuôi 2 tay mắt nhìn cô và nói lời tạm biệt “Con chào cô” hay “Con tạm biệt dì” Chia 6 nhóm Nhóm 1, 3, 5 câu a Nhóm 2, 4 , 6 câu b Nhóm thảo luận Nhóm trình bày Lớp NX Thư giãn Lớp theo dõi -NX CN – nhóm - cả lớp CN(HS G, K, TB, Y) - ĐT Tập đọc Chuyện ở lớp A- MĐYC: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào. (trả lời câu hỏi 1, 2 GSK) B- ĐDDH: - Tranh: SGK - Bộ chữ GV + HS C- HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc S/ Chú công - Trả lời câu hỏi trong SGK II- Bài mới: 1) GT bài: Chuyện ở lớp 2) HD HS luyện đọc: a) Đọc mẫu b) HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Hoa, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, ngoan - Giảng nghĩa từ: + Trêu: chế giễu + Đỏ bừng tai: thái độ mắc cỡ - Luyện đọc câu: * Từng câu * Đọc nối tiếp câu - Luyện đọc đoạn, bài: + Đọc đoạn ( khổ thơ ) + Nối tiếp đoạn + Đọc cả bài + Thi đua đọc - Tuyên dương nhóm đọc hay 3) Ôn các vần uôt, uôc: a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt b) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt Cài tiếng ngoài bài có vần uôc - Nhận xét tiết học: Đọc + trả lời câu hỏi CN – nhóm – ĐT CN(HS G, K, TB, Y) CN(HS G, K, TB, Y) CN(HS G, K, TB, Y) CN(HS G, K, TB, Y) CN – nhóm – ĐT CN – nhóm – bàn Thư giãn vuốt Cả lớp Tiết 2 4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: - Đọc khổ thơ 1, 2 * Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? - Đọc khổ thơ 3 * Mẹ nói gì với bạn nhỏ? -Đọc mẫu b) Luyện nói: - Nêu chủ đề - Chia nhóm - Dựa vào tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi: “ Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan ?“ - Trò chơi sắm vai theo cặp: * Trò chuyện theo đề tài trên ( không dựa vào tranh ) 5) CC – DD: - Đọc bài - Về nhà đọc bài. Kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay - Nhận xét tiết học Mở SGK 2 em – lớp đọc thầm Hoa không thuộc bài Bạn Hùng trêu con Bạn Mai tay đầy mực 2 em- đọc thầm Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn CN – nhóm - bàn Thư giãn 2 em 1 nhóm/ 2 em Nhặt rác ở lớp bỏ vào thùng rác Giúp bạn mang cặp, dỗ em bé đang khóc, bạn được điểm 10 1 em vai mẹ, 1 em vai con Các nhóm trò chuyện 5 nhóm trình bày- lớp n/x 2 em Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010 Chính tả Chuyện ở lớp A- MĐYC: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp” 20 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng chữ vần uôt, uôc, chữ c, k vào chỗ trống. (BT 2, 3) B- ĐDDH: - Viết ND bài + BT lên bảng lớp C- HĐDH: I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước - Viết lại những chữ đa số HS viết sai II- Dạy bài mới: 1) GT bài: Chuyện ở lớp 2) HD học sinh tập chép: - Đọc ND bài - Tìm tiếng khó viết à viết bảng con - Tập chép vào vở ( lùi vào 3 ô ) - Đọc bài - HD chữa bài - Chấm bài - Nhận xét bài viết, nêu những lỗi thường sai nhiều 3) HD làm bài tập: a) Điền vần: uôc hay uôt - Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào S - Chữa bài b) Điền chữ c hay k: HD như trên 4) CC – DD: - Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp - Về nhà chép lại những em viết sai nhiều Viết B 2 em Vuốt tóc, nổi, ngoan Chép bài Soát bài Thư giãn 1 em Cả lớp Tập viết Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ A- MĐYC: - Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ - Viết đúng các vần uôt, uôc; các từ ngữ: chải chuốt , thuộc bài kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.) * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. B/ ĐDD-H: - Chữ mẫu: O, Ô, Ơ B- HĐDH: I/ KT: chấm điểm bài viết ở nhà Viết bảng: con cóc, cá lóc, quần soóc N/X II- Dạy bài mới: 1) GT bài: - Tập tô chữ: O, Ô, Ơ - Viết: uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài 2) HD tô chữ hoa: + HD quan sát + nhận xét + Đính chữ mẫu + giới thiệu + Đây là chữ hoa O - O gồm 1 nét cong kín và 1 nét móc nhỏ bên trong * Dạm nói: điểm khởi đầu trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, lượn nét cong kín chạm vào điểm đặt bút rồi lượn cong vào bên trong - Viết mẫu: - Ô: O + Â - Ơ: O + 3) HD viết vần, từ: uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài - Viết b/c: 4) HD tập tô, tập viết: - HD tô, viết từng chữ, dòng - Chấm, chữa bài 5) CC – DD: Nhận xét + chọn vở đẹp đúng tuyên dương - Luyện viết phần B/ vở TV 6 em 1 dãy/ 1 từ Đọc CN(HS G, K, TB, Y) - ĐT 2 em Cả lớp viết B 2 lần 1 vần, 1 chữ/ 1 lần Thư giãn Cả lớp tô + viết Toán T 113: Phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ ) A- Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đạt tính và làm tính công (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. B- ĐDDH: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời C- Các HĐDH: 1) KT: - Giải toán theo tóm tắt Sợi dây dài : 10 cm Cắt đi : 3 cm Còn lại : cm? 2) BM: a) GT cách làm tính cộng (không nhớ) - Trường hợp phép cộng có dạng: 35 + 24 Bước 1: Thao tác trên que tính + Lấy 35 que tính: xếp 3 bó bên trái Xếp 5 que tính bên phải - Có mấy bó? + Viết 3 ở cột chục - Có mấy que rời? + Viết 5 ở cột đơn vị - Lấy 24 que tính: làm + hỏi như trên và ghi 2 bó dưới 3b, ghi 4 dưới 5 (cột đơn vị) - Gộp: 3 bó với 2 bó được 5 bó 5 que với 4 que được 9 que Viết 5 cột chục, 9 cột đơn vị dưới dòng kẻ ngang Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng - Viết 35 rồi viết 24, sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái 3 5 5 + 4 = 9, viết 9 + 24 3 + 2 = 5, viết 5 59 Vậy 35 + 24 = 59 b) Trường hợp 35 + 20: HD ngay kĩ thuật cộng: 35 5 + 0 = 5, viết 5 + 20 3 + 2 = 5, viết 5 55 Vậy 35 + 20 = 55 c) Trường hợp 35 + 2 - Kĩ thuật cộng: đặt 2 thẳng cột đơn vị (dưới 5) 35 5 + 2 = 7, viết 7 + 2 Hạ 3, viết 3 37 Vậy 35 + 2 = 37 Bài 1: Bài 2: Nêu yêu cầu bài - Làm các bài: 35 + 12 60 + 38 6 + 43 Bài 3: - Đọc đề - Tóm tắt - Cho học sinh tự giải Lớp 1A : 35 cây Lớp 1B : 50 cây Cả hai lớp : cây? 3) CC: Thi đua tính: 41 + 30 4) DD: Làm bài 2 (phần dưới) và bài 4 Cả lớp làm vở 1 em làm B Lớp n/x (3 bó) 5 que Nhắc lại 1 em Cả lớp 1em nhắc lại Cả lớp Nhắc lại CN – ĐT Thư giãn Tự làm à chữa bài(HS TB, Y) 1 em Làm B 1 em Tự làm vào vở Tự làm vào vở Bài giải Cả 2 lớp trồng được tất cả: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 cây 2 đội Lớp NX Thủ công Cắt, dán hình tam giác ( tiết 2 ) I- Mục ... hỏi trong SGK 4) DD: nhận biết các con vật, cây cối xung quanh 2 em 2 em 2 em 3 em 4 nhóm Nhóm làm việc Nhóm khác n/x Thư giãn nghe 2 lượt 1 tổ / 1 nhóm 1 câu / 1 em Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010 Chính tả Mèo con đi học A- MĐYC: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng bài thơ “Mèo con đi học” 24 chữ trong khoảng 10 -15 phút. - Điền đúng chữ r, d, gi, vần in, iên vào chỗ trống. (BT 2a/b) B- ĐDDH: Bảng phụ chép bài tập Bảng chính viết bài “ Mèo con đi học ” C- HĐDH: I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước - Viết lại những chữ đa số HS viết sai II- BM: 1) GT bài: Tập chép: “ Mèo con đi học “ 2) HD học sinh nghe viết: - Đọc bài B - Tìm những chữ khó viết à viết b - Chép bài vào vở + Đọc cho HS soát bài + HD chữa bài - Cho học sinh tổng kết số lỗi - Chấm điểm – - Nhận xét chữa những lỗi học sinh hay sai 3) HD làm BT: a) Điền vần iên hay in: - Đọc thầm yêu cầu bài - Nhận xét bài tập b) Điền chữ r, d, hay gi: ( HD như phần a ) III CC.DD -Tuyên dương các em học tốt- viết đúng -Về nhà chép lại cho đúng , đẹp và làm bài tập IV –NX .Tiết học Cả lớp b 2 em- ĐT Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi Viết vở Cả lớp Thư giãn 2 em Cả lớp- làm, chữa bài Tập viết Tô chữ hoa : P A.MĐYC - Tô chữ hoa: P - Viết đúng các vần ưu, ươu; các từ ngữ: con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.) * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. B-ĐDDH: -Chữ mẫu : P -Các từ ,vần: ưu, ươu, con cừu, ốc bươu trong khung chữ C-HĐDH: I- KT: Bài viết ở nhà - Chấm điểm - Viết: cuộc thi, rét buốt II- BM: 1) GT bài: Tô chữ hoa P viết: ưu, ươu, con cừu, ốc bươu 2) HD tô chữ cái hoa: - Đính chữ mẫu + giới thiệu: + Đây là chữ P + Chữ P gồm 2 nét: nét cong trái phía trên và nét móc trái hơi cong - Viết mẫu: 3) HD viết vần, từ ngữ ứng dụng: + ưu, ươu, con cừu, ốc bươu - Viết mẫu: 4) HD viết vào vở: - HD tô, viết từng chữ, dòng - Chấm – chữa bài 5) CC – DD: - Chọn bài đẹp à - Luyện viết phần B vở TV 1/ 2 Vở TV 1/ 2 3 – 4 em 2 em viết b Đọc CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT Quan sát B / 2 lần Viết b Viết 1 chữ/ 1 lần Thư giãn Cả lớp tô + viết Học sinh xem Toán T115: Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết tính cộng (Không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các sô đo độ dài. B- HĐDH: 1) KT: Đặt tính rồi tính 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 2) BM: B1: Cho HS tự làm rồi chữa bài B2: Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm đơn vị cm B3: Tính kết quả các phép tính ngoài giấy nháp rồi nối phép tính với kết quả đúng B4: Đọc đề Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Sau đó : 14 cm Tất cả : cm? Cho HS tự giải rồi sửa bài(HS G, K) 3) CC: Thi đua tính nhanh 60 + 39 7 + 81 4) DD: Làm lại những bài sai Làm b Làm S Làm S 20 + 10 = 30 Ghi 30 cm Thư giãn Làm S Sửa bài(HS G, K) 1 em Làm vở 2 đội Âm nhạc Học hát bài: Đi tới trường I- Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát * Biết gõ đệm theo phách II- CB: - Hát chuẩn xác bài hát - Nhạc cụ - Tranh: cảnh núi rừng các tỉnh miền Bắc có nhà sàn, suốicó trẻ em vui vẻ đến trường III- HĐDH: 1) KT: Quả+ Hòa bình cho bé + Hát + gõ đệm (nhạc cụ) + Hát + vận động phụ họa 2) BM: HĐ1: Dạy bài hát Đi tới trường a) GT bài hát: Mỗi sáng tới trường, có bạn đi qua những hè phố có bạn lại đi bên bờ lúa xanh rờn v.v có bạn qua 1 dòng suối nhỏ. Đến trường có nhiều con đường khác nhau: Hôm nay, em học bài hát “Đi tới trường” do nhạc sĩ Đức Bằng sáng tác, dựa trên lời thơ trong sách HV cũ lớp 1 - GT bảng viết lời ca ( 5câu ) - Nghe băng b) Dạy hát: - Đọc lời ca - Hát mẫu - Dạy hát từng câu: + Từ nhà sàn xinh xắn đó Chúng em đi tới trường nào Lội suối lại lên nương cao Nghe véo von chim hót hay Thật là hay hay HĐ2: - Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách - HD vỗ tay đệm theo phách Từ nhà sàn xinh xắn đó X x x x - Gõ đệm bằng nhạc cụ 3) CC: - Hát - Hát + gõ đệm theo phách 4) DD: Tập hát + gõ đệm CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm - bàn CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm -cả lớp Nghe Cả lớp Nhóm – CN Thư giãn Cả lớp Nhóm – CN (HS G, K) Như trên CN (HS G, K)– nhóm CN (HS G, K)– nhóm Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Người bạn tốt A- MĐYC: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. (trả lời câu hỏi 1, 2 GSK) B- ĐDD – H: - Tranh trong SGK - Bộ chữ rời GV + HS C- HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc thuộc lòng bài: “ Mèo con đi học ” trả lời câu hỏi trong SGK II- BM: 1) GT bài: Người bạn tốt 2) HD học sinh luyện đọc: a) – Đọc mẫu bài b) Học sinh luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + giờ vẽ, bút, ngượng nghịu - Giảng từ: + Ngượng nghịu: thái độ mắc cỡ - Luyện đọc câu: - Luyện đọc câu theo cách đọc nối tiếp - Luyện đọc đoạn, cả bài - Thi đọc cả bài 3) Ôn các vần uc, ut: a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut - Gạch chân à cho học sinh đọc b)- Nói câu chứa tiếng có vần uc hay ut - Nhận xét – TD tiết học 6 em CN (HS G, K, TB, Y) - ĐT CN (HS G, K, TB, Y) Mỗi học sinh cùng dãy đọc 1 câu CN (HS G, K, TB, Y) – nhóm – ĐT Đại diện nhóm đọc Thư giãn Cúc, bút CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT Cả lớp Tiết 2 4) Luyện đọc + tìm hiểu bài: a) Tìm hiểu bài đọc: - Đọc từng đoạn + trả lời câu hỏi + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? + Em hiểu thế nào là người bạn tốt? - HS đọc - Đọc diễn cảm bài văn - TK- nhận xét chung c) Luyện nói : - Đọc y/c bài - Trao đổi theo nhóm + Dựa vào tranh SGK + Dựa vào thực tế - Từng nhóm trao đổi trước lớp 5) CC – DD: - Nhìn tranh minh họa, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào - Đọc bài - Nhận xét tiết học - CB bài sau “ Ngưỡng cửa “ S CN (HS G, K, TB, Y) Cúc từ chối, Nụ cho mượn Hà giúp Cúc Sẵn sàng giúp đỡ bạn CN (HS G, K, TB, Y) – ĐT 3 em đọc lại Thư giãn 1 em 1 nhóm / 2 em 5 nhóm – lớp nhận xét 2 em 2 em Toán T116: Phép trừ trong phạm vi 100 A- Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. B- ĐDDH: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời C- HĐDH: I- KT: Tính: 27 + 11 64 + 5 33cm + 14cm 9cm + 30cm II- BM: 1) GT cách làm tính trừ 57 – 23 Bước 1: Trên que tính - Lấy 57 que (gồm 5 bó và 7 que tính) Xếp lên B: 5 bó viết 5 cột chục 7 que tính viết 7 cột đơn vị - Tách 2 bó và 3 que rời đồng thời ghi B: Có 2 bó viết 2 vào cột chục. Có 3 que viết 3 vào cột đơn vị Còn lại 3 bó và 4 que rời lần lượt viết 3 cột chục, 4 cột đơn vị vào dòng cuối bảng Bước 2: GT kĩ thuật làm tính trừ a) Đặt tính: + Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị - Viết dấu trừ - Kẻ vạch ngang b) Tính: (từ phải sang trái) 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Vậy: 37 – 23 = 34 Kĩ thuật trừ: tính bằng 2 bước Bước 1: Đặt tính Bước 2: Tính 2) Thực hành: B1: Tự làm à chữa bài (HS TB, Y) B2: Nêu yêu cầu bài - Làm bài à chữa bài(HS G, K) + Vì sao bài 68 lại sai - 21 46 Bài 3: HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán - Để giải bài toán ta thực hiện phép tính gì? III- CC: Kĩ thuật trừ ta thực hiện mấy bước? - Thi đua tính nhanh: 75 – 12 IV- DD: Xem lại bài + làm lại những bài sai Làm b Nhắc lại CN – ĐT Thư giãn Phần a làm S Phần b làm b 1 em Làm S Tính kết quả sai (-) 64 – 24 (HS G, K) 2 đội thi đua Kể chuyện Sói và Sóc A- MĐYC: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. B- ĐDDH: - Tranh + mặt nạ: Sói và Sóc C- HĐDH: 1) KT: Niềm vui bất ngờ Nêu ý nghĩa truyện II- BM: 1) GT bài: Sói và Sóc 2) KC: Sói và Sóc - Kể lần 1 không tranh - Kể lần 2 Có tranh ND: SGV/ 215 3) HS tập kể từng đoạn truyện - theo tranh: - Tr1: HS quan sát tranh - Đọc câu hỏi dưới tranh - Kể đoạn Sóc chuyền cành trên cây bỗng rơi trúng đầu 1 lão Sói đang ngái ngủ - Tr 2, 3, 4 làm tương tự như trên 4) HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện: - Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai: + Người dẫn truyện + Sói + Sóc 5) Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Sói và Sóc ai là người thông minh? - Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? 6) CC – DD: - Kể cả chuyện 1 lần - Về nhà: kể lại GĐ nghe 2 em 2 em Nghe Nghe + quan sát Cả lớp 2 em 3 em Thư giãn Từng nhóm kể Nhóm khác NX TD nhóm kể hay Sóc Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát chết 1 em
Tài liệu đính kèm: