TẬP ĐỌC
Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi những đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Ngưỡng cửa I.Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi những đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 – 3 HS đọc bài “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét ghi điểm Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc tha thiết trìu mến . Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài - GV gạch chân: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?( Ngưỡng cửa là phần dưới cửa ra vào) + Dắt vòng có nghĩa là gì?( Dắt đi xung quanh) . Luyện đọc câu - Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. . Đọc cả bài. - Mỗi tổ cử 1 em đọc. - Nhận xét , ghi điểm. Hoạt động 3: Ôn các vần ăc, ăt Tìm tiếng trong bài có vần ăt : dắt - HS đọc, phân tích tiếng dắt Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc - Cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu - Cho HS thi đua tìm từ chứa tiếng có vần ăt, ăc - Nhận xét, tuyên dương Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc - GV đọc mẫu lần 2 - 3 HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: ?Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? - 3 HS đọc khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi: ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Học thuộc lòng - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thớch. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. Hoạt động 3: Luyện nói - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói Củng cố- Dặn dò - Đọc lại toàn bài - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài “Kể cho bé nghe” Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. II.Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở BT ở nhà của HS Cho HS đứng tại chỗ nhẩm nhanh kết quả 1 số phép tính. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: + GV nêu yêu cầu của bài + Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột. + HS làm bài. + Chữa bài. Bài 2: + Nêu yêu cầu bài. + Cho HS quan sát hình vẽ để viết được phép tính sau đó rút ra tính chất giao hoán của phép cộng và MQH của phép cộng và trừ. Bài 3: + Bài tập yêu cầu gì? + Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau. + HS làm bài, chữa bài. Bài 4: +HS đọc yêu cầu. + Lưu ý HS cần nhẩm kết quả của mỗi phép tính trước khi điền chữ. Củng cố, dặn dò - Về chuẩn bị tiết sau “Đồng hồ, thời gian”. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Toán Đồng hồ thời gian I.Mục tiêu - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Đồng hồ để bàn. Mô hình đồng hồ. - Học sinh: Mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Cho học sinh quan sát đồng hồ: +Trên mặt đồng hồ có những gì? Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút) - GV: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào số nào thì số đó chỉ giờ. - Cho HS thực hành xem giờ ở các thời điểm khác nhau. - Lúc 5 (6, 7)giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy? Lúc đó em bé đang làm gì? Hoạt động 2: Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ - Hướng dẫn HS: - Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy? - Kim dài chỉ số mấy? - Lúc đó là mấy giờ? - Tương tự cho các đồng hồ còn lại. Giới thiêu các khoảng thời gian ứng với sáng, chiều, tối. Củng cố - Dặn dò - Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng. - Tập xem đồng hồ ở nhà. - Chuẩn bị thực hành. Tập viết Tô chữ hoa Q, R I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: Q, R - Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. - HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: - Chữ hoa Q, R - Các vần ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 em lên bảng, dưới lớp viết bảng con: con cừu, ốc bươu, quả lựu. - Nhận xét Hoạt đông 2: Hướng dẫn tô chữ hoa - Treo bảng phụ có chữ mẫu: Chữ hoa Q gồm những nét nào? - GV giới thiệu chữ mẫu và HD quy trình viết. - HS viết bảng con. - GV uốn nắn, sửa sai. - GV giới thiệu cách viết chữ hoa R( Tương tự chữ Q). - HS viết bảng con. Hoạt đông 3: Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ có các từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh, phân tích tiếng sắc, dắt, nước, mướt. - GV nhắc lại cách nối các con chữ. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vở - GV cho 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vở: ăc, ăt, ươt, ươc, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. - HS khá giỏi viết cả bài. - GV uốn nắn tư thế và các lỗi khi viết - Thu, chấm một số bài - Nhận xét, tuyên dương Củng cố – Dặn dò - Tìm thêm những tiếng có vần ăt, ăc, ươc, ươt - Về viết những dòng còn lại chính tả Ngưỡng cửa I. Mục tiêu -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút - Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ và 2BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết 2 dòng thơ: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. - Chấm vở của 1 số HS về nhà viết lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ - HS đọc khổ 3 bài “Ngưỡng cửa” (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết ( đến lớp, đường, tắp ) - Phân tích tiếng đường, tắp. - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày - HS chép bài chính tả vào vở - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi - GV thu chấm 1 số bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ăt hay ăc? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở Bài tập 3: Điền g hay gh? - Tiến hành tương tự BT2 - GV chữa bài, nhận xét - Khi nào điền gh? ( Khi đi với e, ê, i) - Chấm 1 số bài Củng cố – Dặn dò: - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài. đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t2) I. Mục tiêu - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học - Vở BT đạo đức III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Em đã làm gì để bảo vệ cây, hoa nơi công cộng? Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi theo BT 2 - Cho HS quan sát tranh + Những bạn trong tranh đang làm gì? + Bạn nào có hành động đúng? Vì sao? + Bạn nào có hành động sai? Vì sao? - HS thảo luận - Đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung. GVKL: 3 bạn đang trèo cây, vin cành, hái lá. Làm như vậy là phá hỏng cây. Hai bạn khác đang khuyên nhủ, ngăn chặn việc làm của 3 bạn. Làm như vậy là biết góp phần bảo vệ cây, hoa. Hoạt động 3: Làm BT 3 - Nối hành động đúng với khuôn mặt cười, Hành động sai với khuôn mặt mếu. + HS làm việc cá nhân. + Trình bày trước lớp. GVKL: Tranh 1, 2, 3, 4 nối với khuôn mặt cười. Vì những việc làm này góp phần làm cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt mếu nối với tranh 5, 6. Hoạt động 4: Vẽ tranh bảo vệ cây, hoa - HS vẽ tranh - Trưng bày tranh - Nhận xét, tuyên dương. Củng cố dặn dò - Các em về thực hiện chăm sóc, bảo vệ cây. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Kể cho bé nghe I.Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc SGK III.Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. - GV nhận xét , ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, . Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho HS tìm từ khó đọc trong bài. - GV viết: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên . Luyện đọc câu - HS đọc nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). . Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) - Thi đọc cả bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3: Ôn các vần ươc, ươt Tìm tiếng trong bài có vần ươc: nước. - HS đọc, phân tích tiếng nước. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt - Cho HS thi đua tìm từ có vần ươc, ươt. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: +Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ), 1 em đọc các dòng thơ chẵn (2, 4, 6, ) + Hỏi đáp theo bài thơ: Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại Hoạt động 2: Luyện nói - Hỏi đáp về những con vật em biết. - GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết - Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Củng cố- Dặn dò - Về nhà đọc lại bài . Chuẩn bị bài “Hai chị em”. Toán Thực hành I.Mục tiêu - Biết đọc đúng giờ, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II.Chuẩn bị Mô hình đồng hồ III.Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. Vì sao con biết? Nhận xét cho điểm Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài. - GV hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Kim ngắn chỉ số mấy? +Kim dài chỉ số mấy? - HS làm bài. Chữa bài. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho sẵn. - HS thực hành vẽ. - Chữa bài. đổi vở kiểm tra. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài. - Lúc bạn đến trường là mấy giờ? - Lúc ăn cơm là mấy giờ? Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Mặt đồng hồ thứ nhất lúc đó mặt trời mới mọc HS có thể lựa chọn 6 hoặc 7 giờ. Mặt đồng hồ thứ 2 là lúc An tới quê cho HS lựa chọn miễn là hợp lí. Củng cố dặn dò -Tập xem giờ. - Chuẩn bị: Luyện tập Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Thể dục Trò chơi: “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”và“Kéo cưa lừa xẻ’’ I. Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng bảng cá nhân. - Biết cách chơi trò chơi và tham gia “ Kéo cưa lừa xẻ” có kết hợp vần điệu. II.Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. GV có còi và 1 số quả cầu. HS có bảng con. III. Nội dung và PP lên lớp Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, YC bài học. - Đứng vỗ tay hát: 1- 2 phút. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài thể dục1 lần. Phần cơ bản Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 6 – 8 phút. - Cho HS nêu lại vần điệu. - Cho HS theo từng đôi một quay mặt vào nhau theo hàng ngang. - Cho HS chơi kết hợp có vần điệu. Trò chơi “Chuyền cầu theo nhóm 2 người” : 6 – 8 phút. - Cho HS tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau từng đôi một. Dàn đội hình cách nhau 2 m. Trong 1 hàng người nọ cách người kia 1 m. - Cho HS chơi . Phần kết thúc - Đi thường 2 - 4 hàng dọc theo nhịp và hát. - Ôn động tác vươn thở, điều hoà của bài thể dục. - Trò chơi “ Qua đường lội” - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. Tập đọc Hai chị em I.Mục tiêu - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài: “Kể cho bộ nghe” và trả lời câu hỏi: - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc Đọc mẫu bài văn lần 1: giọng cậu em khó chịu, đành hanh . Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài. - GV viết bảng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. . Luyện đọc câu - Luyện đọc nối tiếp - Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu em. . Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) +Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. + Đoạn 2: “Một lát sau chị ấy”. + Đoạn 3: Phần còn lại - Cho học sinh đọc các đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm - Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện và vai cậu em. - 3 HS đọc cả bài. Hoạt động 3: Ôn các vần et, oet Tìm tiếng trong bài có vần et: hét. - HS đọc, phân tích tiếng hét. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet - Cho HS thi đua tìm từ có vần et, oet - Nhận xét, tuyên dương. Điền vần et hoặc oet. - Cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ gì? - HS điền: +Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. + Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. - Nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? (Chị đừng động vào con gấu bông của em). ? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ nhỏ? (Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy). ? Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình? ( Vì không có người chơi cùng) - Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. - GV: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. Hoạt động 2: Luyện nói - Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì? - GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình - Nhận xét Củng cố- Dặn dò - Đọc lại toàn bài. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chuẩn bị bài “Hồ Gươm”. Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Biết xem giờ đúng - Xác địng và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. II.Chuẩn bị: - Mặt đồng hồ. III.Hoạt động dạy học Bài 1: - Nêu yêu cầu bài. - Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Vẽ đồng hồ chỉ 11 giờ trưa thì kim ngắn chỉ số mấy? - Kim dài chỉ số mấy? - Tương tự cho các đồng hồ còn lại Bài 3 - Em hãy xem các hoạt động thích hợp với từng giờ rồi nối. - Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ. - Chữa bài – nhận xét Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: Xem đồng hồ. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Chính tả Kể cho bé nghe I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút - Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép đoạn bài thơ và 2BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 – SGK ( T 111). - Chấm vở của 1 số HS về nhà viết lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ. - HS đọc đoạn thơ “Hay nói xay lúa.” (3 – 5 em). - Tìm tiếng khó viết ( ầm ĩ, chó vện, quay tròn ) - Phân tích tiếng ĩ, vện, quay. - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con). - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS chép bài chính tả vào vở. - Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi. - GV thu chấm 1 số bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ươc hay ươt? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. Bài tập 3: Điền ng hay ngh? - Tiến hành tương tự BT2. - GV chữa bài, nhận xét. - Khi nào điền ngh? ( Khi đi với e, ê, i) - Chấm 1 số bài. Củng cố – Dặn dò - Khen những em viết đẹp. - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ I.Mục tiêu - Kể lại một đoạn truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét bài cũ Hoạt động 2: Kể chuyện Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết hợp tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện - Lần 1 để học sinh biết câu chuyện - Lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: GV cần thể hiện: - Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. - Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp. - Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. +) Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. +) Tiếng hát của sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm. - Đoạn cuối kể giọng vui vẻ đầm ấm. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn Tranh 1: - GV cho học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời , câu hỏi dưới tranh. +) Tranh 1 vẽ cảnh gì? +) Câu hỏi dưới tranh là gì? - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện -Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. -Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cụp đuôi bỏ đi không? (Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi). - Câu chuyện khuyên ta điều gì? (Câu chuyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn). Củng cố dặn dò -Nhận xét tổng kết tiết học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau
Tài liệu đính kèm: