Tiếng Việt
Bài 8:l-h
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm đơợc cấu tạo của âm, chữ “l,h”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: le le.
3.Thái độ:
- HS yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
II. Đồ dùng:
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: e,v.
- Viết: ê,v, bê, ve.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 11’)
- Ghi âm: “l”và nêu tên âm.
- Nhận diện âm mới học.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Muốn có tiếng “lê” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “lê” trong bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- Yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
Tuần: 3 Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008 Chào cờ Tuần 3 Tiếng Việt Bài 8:l-h I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “l,h”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: le le. 3.Thái độ: - HS yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: e,v. - Đọc bảng, đọc SGK. - Viết: ê,v, bê, ve. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 11’) - Ghi âm: “l”và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “lê” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “lê” trong bảng cài. - thêm âm ê sau âm l. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - lê. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “h”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể:HSTB đánh vần- đọc trơn, HSKG đọc trơn, đọc nhanh. - Giải thích từ: hẹ, lề. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (5’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng:HSTB viết được chữ l, h. HSKG viết đúng, viết đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “l,h”, tiếng, từ “lê, hè”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (5’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - 1, 2 HSKG đọc. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: hè. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể:HSTB đọc được câu, HSKG đọc đúng. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(5’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - YC HS quan sát tranh vẽ trong SGK vànêu tranh vẽ gì? - con vịt đang bơi. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - le le. - Nêu câu hỏi về chủ đề: *Những con vật này làm gì, ở đâu? *Trông giống con gì? - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở:HSTB viết 1/2 chữ trong mỗi dòng. HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Đọc lại bài. - GV đưa ra 1 đoạn văn bản YC HS tìm chữ vừa học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: o,c. Toán Tiết9: Luyện tập I. Mục tiêu: -Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5. - Đọc, viết các số trong phạm vi 5. - Hăng say luyện tập các số 1,2,3,4,5. II. Đồ dùng:. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận biết các nhóm có 1;2;3;4;5 đồ vật. - Đọc, viết các số trong phạm vi 5.(bất kỳ). 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập (30’). Bài 1: GV giúp HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài vào SGK. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt bài: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất? - có 5 đồ vật. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số que diêm để điền số. - Yêu cầu HS làm bài, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài vào SGK. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt bài: Số lớn nhất, bé nhất? - số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số theo thứ tự. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt bài: Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 5 (xuôivà ngược). - đọc các số. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - viết các số từ 1 đến 5. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại(2 nhóm). - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: QS các đồ vật trong thực tế- tương ứng với số. Tiếng Việt(BD) Ôn tập về âm “ê,v”,”l,h”. I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết âm, chữ “ê,v”,”l,h” - Củng cố kĩ năng đọc và viết âm, chữ, từ có chứa âm, chữ “ê,v”,”l,h”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. -HS: Bộ đồ dùng TV. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc: Bài ê, v. - Viết : ê, v, bê, ve. -Đọc: Bài l,h trong SGK. -Viết:l,h,lề,hè ra bảng con. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (30’) a.Đọc: - Bài: ê, v: 4 HS/1 nhóm luyện đọc:HSKG giúp đỡ HSTB. - Đọc: ê, v, bê, ve, vé, vẽ, bề, bế, bế bé, bé vẽ bê. Viết: GV đọc cho HS viết ra bảng con: HSTB viết đúng, HSKG viết đẹp, viết nhanh - ê, b, bê, ve, bế, vẽ. *Tìm từ mới có âm cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - HS tự ghép thêm âm “ê, v, b, e và các dấu thanh đã học” để được từ mới. b.Đọc: -Bài:l,h( HD tương tự) Đọc:l,h,lê,hè,lê,lề,lễ,he,hè,hẹ. Viết:l,h,lê,hè. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi viết : ê, v, l, h nhanh. - Nhận xét giờ học. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Giáo dục an toàn giao thông Bài 2: Tìm hiểu đường phố. I. Mục tiêu: - Nêu đặc điểm của các đường phố. Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè. - Mô tả con đường nơi em ở. Phân biệt các âm thành trên đường phố. Quan sát và phân biệt các hướng xe đi tới. - Không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lòng đường. -Có ý thức thực hiện ATGT. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh SGK. - HS: Quan sát con đường ở gần nhà. -Bút màu. III. Các hoạt động dạy-học: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: + Hoạt động 1: Giới thiệu đường phố. - GVYC: HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát. - 2HS kể cho nhau nghe. - GV gọi HS lên kể về đường phố mà các em đã quan sát được. - 3 - 4 HS kể. - GV kết luận: Mỗi đường phố đều có tên + Hoạt động 2: Quan sát tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - HS quan sát. - Đường trong tranh thuộc loại đường gì? - Trải nhựa. - Hai bên đường em thấy những gì? - Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng. - Em hãy nhớ lại và miêu tả những âm thanh gì trên đường phố mà em đã nghe thấy? - Hs trả lời. - GV kết luận: đường phố có đặc điểm chung là: hai bên đường có nhà ở, cửa hàng, có cây xanh, có vỉa hè + Hoạt động 3: Vẽ tranh. - GV hướng dẫn 4 HS lập thành một nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy để vẽ. - Hướng dẫn HS vẽ một đường phố. - HS vẽ tranh đường phố. - GV treo vài bức tranh rồi nhận xét kết luận. + Hoạt động 4: Trò chơi "hỏi đường" - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - HS chơi trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết bài. Thực hành kiến thức Ôn tập I. Mục tiêu: -HS luyện tập, thưc hành 1 số kiến thức các môn học đã học. -Rèn kĩ năng học, kĩ năng nói, trả lời. -HS tích cực, hăng hái học tập, vui vẻ, thoải mái trong giờ học. II.Đồ dùng:1 số bông hoa( bằng giấy), Bộ đồ dùng toán III. Các HĐ DH: Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC tiết học. 2.Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi hái hoa dân chủ -Gv nêu và phổ biến cách chơi. -HS thi đua chơi theo tổ. *Một số câu hỏi: -Nêu tên các âm đã học, -Em đã học những số nào? - Dùng số trong bộ đồ dùng toán xếp các số đã học theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé - Vẽ số bông hoa tương ứng với số:2, 3, 5, - Tìm và nêu 1 số tiếng, từ có âm l, h. - Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta phải làm gì? ... 3. Đánh giá, nhận xét: tuyên dương những cá nhân, tổ chơi tốt. 4.Củng cố- dặn dò: -GV chốt 1 số nội dung chính của tiết học. Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008 Đạo đức Tiết 3: Gọn gàng, sạch sẽ (bài 2). I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng sach sẽ, ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sach sẽ. - HS biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. - Có ý thức gọn gàng, sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. - Học sinh: Bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Vào lớp 1 có gì vui? - Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Nhận xét về cách ăn mặc của bạn (6’). - hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Biết thế nào là ăn mặc gọn gàng. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các bạn trong lớp xem bạn nào đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ? - Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ? - tự trả lời theo quan điểm của mỗi em. - GV khen em nhận xét tốt. - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 1(10’). - hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Biết nhận xét và sửa lại cách ăn mặc cho gọn gàng sạch sẽ. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm xem bạn nào ăm mặc gọn gàng, sach sẽ? Vì sao em cho như thế là gọn gàng? - Nêu cách sửa để trở thành gọn gàng, sạch sẽ? - bạn đầu tóc buộc gọn, quần áo sạch cài cúc đúng -chải tóc, cài cúc không lệch Chốt ý: Đi học cần ăn mặc sạch gọn gàng, đầu tóc chải buộc gọn. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Làm bài tập 2(8’). - hoạt động cá nhân. Mục tiêu: Biết chọn quần áo đi học phù hợp. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS chọn 1 bộ quần áo nam, 1 bộ quần áo nữ cho bạn mà em cho là phù hợp sau đó giải thích cách chọn của mình. Chốt ý: Cần mặc quần áo phẳng phiu,sạch sẽ, không xộc xệch - lên thuyết trìn ... nhóm. - nhận xét bổ sung cho bạn. - trả lời. Chốt ý: Nhờ có mắt, mũi, taita nhận biết được vật xung quanh, ta cần bảo vệ các cơ quan đó. - theo dõi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi đoán tên vật. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Bảo vệ mắt và tai. Tiếng Việt Bài11: Ôn tập .(T24) I.Mục đích - yêu cầu: - HS nắm chắc cấu tạo của các âm, chữ : e, ê,v,l,h, o,c, ô, ơ,dấu sắc, huyền, nặng, ngã, hỏi. - HS đọc, viết một cách chắc chắn các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng.Nghe, tập kể chuyện : “ Hổ” theo tranh. - Say mê học tập. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Hổ. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: ô, ơ. - đọc SGK. - Viết: ô, cô, ơ cờ. -HS đọc câu ứng dụng bé có vở vẽ. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài theo tranh và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập ( 13’) - Trong tuần các con đã học những âm nào? - âm: e, ê, o, ô, ơ, c, b, l,h. - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các âm đó. - b, l, h đều có nét khuyếte,ê đều có nét thắt.o,ô, ơ dều có nét cong tròn khép kín. - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc theo cột và hàng. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: lò cò, vơ cỏ. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Đọc bảng (5’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 2. Hoạt động 2: Đọc câu (5’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bé đang vẽ cô, cờ - em khá, giỏi đọc. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: cô, cờ - Luyện đọc câu, chú ý hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(8’) - Cho HS luyện đọc SGK.Gv giúp đỡ hs yếu. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’) - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh(tranh vẽ gì?) - tập kể chuyện theo tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. 5. Hoạt động 5: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’). - Nêu lại các âm vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị trước bài: i, a. Toán Tiết 12: Luyện tập I. Mục tiêu: -HS được củng cố khái niệm ban đầu về bé hơn, dấu . - Rèn kĩ năng sử dụng dấu khi so sánh hai số trong phạm vi 5. - HS ham thích sử dụng dấu . II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2;3. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Viết và đọc bé hơn,lớn hơn ,dấu . - Điền dấu: 34; 54;2...1;2...3. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập (29’). Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền dấu vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm, gv quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt bài: Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và số còn lại bé hơn ta có hai cách viết. - như “: 2 2. Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - xem tranh so sánh các đồ vật rồi điền kết quả so sánh theo mẫu. - Yêu cầu HS làm bài,gv quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài - Chốt kết quả đúng. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - nối ô trống với số thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài, 1 < 2 ta nối với 2 và < 3. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt bài:Trong các số đó số bé lơn nhiều số nhất là số nào? - số 1. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi điền dấu nhanh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị: Bằng nhau, dấu = Toán (BD) Ôn tập :Bé hơn,dấu < I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về so sánh hai số. - HS so sánh thành thạo hai số tự nhiên (từ 1 -5). -HS thích so sánh số, thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Viết và đọc dấu <. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (25’) Bài1:Số? 3 < 4 < 2 < 1< . . . 4 < 5< . . . Cho HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 12 45 24 1.. .5 34 13 - Giúp HS hiểu yêu cầu -HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Bài 3: Số? 1,. . .,. . .,4,. . . 5,. . .,. . .,2,. . . Cho HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. GV chốt kết quả đúng. *Bài 4 Nối?(HS khá giỏi). a.2 < 4< 3 < 5 4 3 2 1 b.1 2 3 4 5 1 < 3< 2 < - HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng. -HS đọc bài đúng. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Chốt lại dấu <. - Nhận xét giờ học. Luyện viết Luyện viết các chữ ô, ơ,lò cò. I. Mục tiêu: -HS viết được các chữ ô,ơ, lò cò. -Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. -Có ý thức luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: -Bảng phụ, chữ viết mẫu III. Các HĐ DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - viết ra bảng con: o,ô,ơ, cô. -nx,sửa 2. Dạy bài mới: a. Quan sát và nhận xét chữ mẫu: -GV đưa chữ mẫu: ô,ơ,lò cò. -YC HS quan sát và nx. -GV viết mẫu và nêu qui trình viết. -GV quan sát, uốn nắn cho HS. b. Thực hành: -YC HS viết bài vào vở li. -GV theo dõi, nhắc nhở HS. 3. Chấm bài, nhận xét: 4. Củng cố- dặn dò: -Nêu lại các chữ vừa viết. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đẹp -Quan sát,nêu cấu tạo, độ cao,... -Viết bảng con: ô, ơ, lò cò.(HSTB viết được các chữ trên, HSKG viết đúng, viết đẹp) -Viết vào vở.(HSTB viết mỗi chữ 1 dòng, HSKG viết nhiều hơn) Tự học Hoàn thiện kiến thức trong ngày I.Mục tiêu: -HS tự hoàn thiện các kiến thức trong ngày. -Cho HS đọc sgk bài Ôn tập. - Nâng cao tính tự học. IICác hoạt động dạy học: 1.HS tự hoần thiện các kiến thức trong ngày. -GV giúp đỡ HS yếu. 2.Luyện đọc bài 11 Ôn tập. GV uốn nắn hs cách đọc. 3.Hoàn thiện bài :lớn hơn,dấu>. - Cho HS tự hoàn thiện bài. - GV giúp đỡ HS yếu. 3.Nhận xét bài học. - GV nhận xét ý thức học tập của HS. Thứ sáu ngày26 tháng9 năm 2008 Mĩ thuật GV chuyên Tiếng Việt Bài12: i, a.(T26) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm,chữ “i, a”, cách đọc và viết các âm,chữ i-a. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ i-a,bi, cá, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: Lá cờ. - HS biết bảo vệ, tự hào cờ Việt Nam,yêu quý con vật, và các trò chơi bổ ích. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ phần luyện nói: Lá cờ Tổ quốc, cờ đội,... - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc :lò cò,vơ cỏ.bé vẽ cô,bé vẽ cờ. - đọc SGK. - Viết: lò cò, vơ cỏ. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 15’) - Ghi âm: i và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học.âm iđược viết bởi chữ cái nào?Gồm mấy nét? - cài bảng cài. - Phát âm mẫu( miệng mở hẹp), gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “bi” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “bi” trong bảng cài. -ghép âm b với âm i, âm b trước âm i. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - bi - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “a”dạy tương tự.(Đọc miệng mở to nhất môi không tròn). So sánh âm i với âm a. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (7’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được các từ, HSKG đọc đúng, đọc nhanh. - Giải thích từ: bi ve. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (8’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: i, a, bi, cá. - tập viết bảng:HSTB viết được các chữ đó, HSKG viết đúng, đẹp. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “i,a”, tiếng, từ “bi, cá”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, tranh vẽ gì? Bé có gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bé có vở vẽ. - HS khá giỏi đọc. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: há, li. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu, HSKG đọc đúng, đọc nhanh. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(8’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - - GV treo 1 số lá cờ lên bảng - HS quan sát và nêu: cờ Tổ Quốc, - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - lá cờ. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Nêu tên các loại cờ - Cờ Tổ quốc có màu gì? ở giữa có gì? sao màu gì? - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (7’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở: HSTB viết mỗi dòng 1/2 số chữ. HSKG viết cả bài. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị trước bài: n, m.
Tài liệu đính kèm: