Học vần (T.191+192):
BÀI 90: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc, viết đúng các vần có kết thúc bằng p (Từ bài 84 đến bài 90).
- Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
- Nghe hiểu truyện Ngỗng và Tép.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc, viết các vần, từ ngữ đã học.
- Biết kể một đoạn truyện theo tranh: Ngỗng và Tép.
3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng ôn trang 16 - SGK. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
Truyện kể Ngỗng và Tép.
- HS: Bảng con.
tuần 22 Thứ bảy ngày 2 tháng 2 năm 2013 Học vần (T.191+192): Bài 90: Ôn tập I. Mục tiêu: Kiến thức: - Đọc, viết đúng các vần có kết thúc bằng p (Từ bài 84 đến bài 90). - Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng trong bài. - Nghe hiểu truyện Ngỗng và Tép. 2. Kỹ năng: - Biết đọc, viết các vần, từ ngữ đã học. - Biết kể một đoạn truyện theo tranh: Ngỗng và Tép. 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng ôn trang 16 - SGK. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. Truyện kể Ngỗng và Tép. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: rau diếp, ướp cá. - Nhận xét, cho điểm. - Cả lớp viết vào bảng con. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động 1: Dạy vần. + Các âm, vần đã học: - Treo bảng ôn trong SGK - 16 lên bảng. - Yêu cầu HS đọc trong bảng ôn. - Tiếp nối nhau đọc. - Gọi 2 HS lên bảng chỉ âm, vần do GV đọc. - 2 HS thực hiện. + Ghép chữ thành vần: - Hướng dẫn: Lấy từng chữ ở hàng dọc ghép với từng chữ ở hàng ngang. - Gọi HS đọc các tiếng ghép được theo thứ tự hàng ngang. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Theo dõi. - Thực hiện y/c của GV. - Tiếp nối nhau đọc. - Đọc cá nhân. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng: - Tổ chức cho HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Thực hiện theo hướng dẫn. Hoạt động 3:Tập viết từ ngữ ứng dụng: - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS tập viết. - Theo dõi. - Tập viết vào bảng con. - Theo dõi, chỉnh sửa chữ viết cho h/s, Tiết 2: Hoạt động 4: Ôn lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh SGK. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Tổ chức cho HS đọc câu ứng dụng. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc bài trong SGK: - Yêu cầu HS mở SGK đọc bài. Hoạt động 5: Kể chuyện: Ngỗng và Tép. - Cho HS quan sát tranh minh họa SGK, - Kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - Kể chuyện lần 2 theo tranh minh họa và hỏi nội dung từng tranh. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh. - Nhận xét, cho điểm. * Gọi HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 6: Viết bài vào vở: - Yêu cầu HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm, chữa một số bài 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Dặn HS về nhà đọc lại bài trong SGK, - 2 HS đọc, cả lớp đọc. - Quan sát. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - 2 HS đọc, cả lớp đọc. Quan sát. - Nghe kể. - Nghe kể - trả lời câu hỏi. - Kể trong nhóm, thi kể trước lớp. T1: Nhà nọ cú khỏch T2: Vợ chồng ngỗng đang ăn. T3: Sỏng hụm sau, ụng khỏch dậy thật sớm.. T4: Vợ chồng ngỗng thoỏt chết.. - Nhận xét . - 1 HS khá thực hiện. (Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau). - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Nghe, thực hiện. ....................................................................... Toán (T. 85): Giải toán có lời văn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu bài toán. + Giải bài toán. Kĩ năng: Biết giải bài toán gồm: Câulời giả, phép tính, đáp số. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập và trò chơi: - HS: Vở nháp III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp. - Y/c 2 HS quan sát và nêu bài toán. - Nhận xét và cho điểm. - 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán. - Hỏi kết hợp viết tóm tắt bài toán lên bảng: + Bài toán đã cho biết những gì ? ). 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Trả lời.( nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà + Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS nêu lại tóm tắt bài toán. ( Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?). - 3 HS thực hiện. + Hướng dẫn giải bài toán: + Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ? (... phải làm phép tính gì ?).. - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - Gọi HS nhắc lại + Hướng dẫn viết bài giải toán. - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào? - Gọi HS nhắc lại. - Hướng dẫn viết bài giải bài toán. - Mời HS đọc lại bài giải. - 1 vài em - Trả lời. - 1 HS nhắc lại. - Theo dõi. - Đọc cá nhân - Chốt lại: Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: - Lắng nghe + Viết "Bài giải" + Viết câu lời giải + Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc) + Viết đáp số. . HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán kết hợp ghi phần tóm tắt trên bảng. - 2 em đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Trả lời. - Viết phần bài giải giống SGK lên bảng. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng Bài giải Cả hai bạn cú là: 4 + 3= 7( quả búng) Đỏp số: quả búng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán tương tự bài 1. - Cho HS làm bài. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm vào nháp. - Chữa bài và cho điểm. Đỏp số: 9 bạn. 4. Củng cố: - Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải" - Tuyên dương HS có bài giải chính xác và nhanh nhất. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. - Thi giữa các tổ. - Nghe. Chủ nhật ngày 3 tháng 2 năm 2013 Học vần(T.193+194): Bài 91: oa - oe I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đọc được: oa, oe; hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Viết được: oa, oe; hoạ sĩ, múa xoè. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học: oa, oe; hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Sức khoe là vốn quý nhất. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, phấn màu. - Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: đón tiếp. - Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động 1: nhận diện vần: - Vần “oa” gồm mấy âm ghép lại? - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần + Tiếng khóa: - Hướng dẫn ghép tiếng: hoạ. phân tích - Cho HS đánh vần, đọc trơn. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Cho HS xem tranh (SGK), giải thích. - Giới thiệu từ khoá: hoạ sĩ. - Yêu cầu HS đọc: oa - hoạ - hoạ sĩ. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + oe (Quy trình tương tự). - Cho HS so sánh “oa” với “oe” Hoạt động2: Đọc từ ngữ: - Viết các từ ứng dụng ( SGK) lên bảng, yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học. - Chỉ bảng cho HS đọc. - Giải thích từ, đọc mẫu. - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. Hoạt động3; Hướng dẫn viết bảng con: - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS tập viết. - Chỉnh sửa cho HS. Tiết 2: Hoạt động4; ễn bài tiết 1: - Hướng dẫn đọc bài trên bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh (SGK). - Giới thiệu câu ứng dụng. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, nhắc HS nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc bài trong SGK: - Hướng dẫn đọc bài trong SGK. Hoạt động5: Luyện núi: - Giới thiệu tranh (SGK) và hỏi: + Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 6: Viết bài vào vở: - Hướng dẫn: - Cho HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. - Thu chấm một số bài. 4. Củng cố: - Chỉ bài trên bảng, yêu cầu HS đọc lại. - Cho HS tìm tiếng có vần vừa học. - Nhận xét, cho điểm. 5. Dặn dò: Đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT) - Cả lớp viết vào bảng con. - Nghe - Quan sát, trả lời. - Đọc nối tiếp - Nờu tiếng và phõn tớch - Đọc nối tiếp - Quan sát, trả lời. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân, cả lớp theo dõi. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lắng nghe. - 2 em đọc, cả lớp đọc lại. - Quan sát. - Viết bảng con. - Sửa lỗi - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. + Cỏc bạn đang tập thể dục. + Tập thể dục giỳp ta khỏe mạnh. - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Toán (T. 86): Xăng ti mét - Đo độ dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti- mét viết tắt là cm. 2. Kĩ năng: Biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài, bảng nhóm. - HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, giấy nháp, bút chì, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét). + Hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu - Quan sát. - Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1 xăngtimét, ... - Xăng ti mét viết tắt là: cm - Viết lên bảng, gọi HS đọc. - Cho học sinh tập viết ký hiệu cm - Đọc cá nhân, lớp. - Tập viết trên bảng con. + Giới thiệu các thao tác đo độ dài: - Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: + Bước1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - Quan sát. + Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước bằng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). + Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp). Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Viết - Cho HS nêu kí hiệu của xăngtimét. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. - 1 HS nêu. - ... dụng: - Hướng dẫn HS xem tranh (SGK). - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, nhắc HS ngắt hơi sau mỗi dòng thơ. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc bài trong SGK: - Hướng dẫn đọc bài trong SGK. Hoạt động5: Luyện nói: - Cho HS xem tranh (SGK): - Hướng dẫn HS luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động6: Viết bài vào vở: - Hướng dẫn: - Cho HS tập viết. Theo dõi, giúp đỡ. - Thu, chấm 1 số bài. 4. Củng cố: - Chỉ bài trên bảng, yêu cầu HS đọc lại. - Cho HS tìm tiếng có vần mới học - Nhận xét, cho điểm. 5. Dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK, làm bài tập (VBT) - Mỗi dãy viết 1 từ vào bảng con. - Nghe - Quan sát, trả lời. - Đọc nối tiếp - Nờu tiếng và phân tích - Đánh vần, đọc trơn theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Trả lời. - 2 HS lên bảng gạch chân, cả lớp theo dõi. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lắng nghe. - 2 em đọc, cả lớp đọc lại. - Quan sát. - Viết bảng con. - Sửa lỗi - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Quan sát, trả lời. - Thực hiện theo hướng dẫn. + Bạn thứ nhất mặc ỏo sơ mi.... + aú sơ mi là ỏo mỏng... + ỏo choàng là ỏo dài... - Theo dõi. - Tập viết vào vở. - Đọc cá nhân, cả lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Thể dục (T. 22): bài thể dục -trò chơi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. 2. Kĩ năng: - Thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tương đối chính xác. - Thực hiện được động tác bụng ở mức cơ bản đúng. - Tham gia chơi dược trò chơi. 3. Thái độ: Có tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: 1 còi, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. - Phổ biến nội dung bài học. - Nghe - Cho học sinh khởi động: - Thực hiện theo hướng dẫn. + Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. + Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 50 – 60 m. + Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu. - Theo dõi giúp đỡ học sinh. 2. Phần cơ bản: Hoạt động 1: Ôn 4 động tác thể dục đã học: - Nêu tên động tác, hô nhịp kết hợp làm mẫu và yêu cầu HS thực hiện. - Nhận xét, sửa chữa động tác sai. - Thực hiện cả lớp. Hoạt động 2: Học động tác "bụng": - Làm mẫu, hô cho học sinh tập theo 3 lần. - Cả lớp tập theo GV. - Lần 4 - 5 GV chỉ hô nhịp. - Cho HS ôn 5 động tác thể dục đã học. - Tổ chức cho các tổ thi tập đúng, nhanh. - Tự tập theo nhịp hô của GV. - Thực hiện theo nhịp hô. - Từng tổ thực hiện Hoạt động 3: Điểm số hàng dọc theo tổ: - Cho các tổ điểm số và báo cáo sĩ số. - Các tổ thực hiện theo yêu cầu Hoạt động 4: Trò chơi "Nhảyđúng, nhảy nhanh " - Làm mẫu và giải thích cách nhảy. - Theo dõi. - Cho học sinh chơi thử - rồi chơi chính thức. - Thực hiện theo yêu cầu. 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh đứng vỗ tay và hát - Tổ chức trò chơi "Diệt các con vật có hại" - Cùng học sinh hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Thực hiện trong 2 phút. - Thực hiện trong 2 phút. - Lắng nghe. Thủ công (T. 22): Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 2. Kĩ năng: Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. 3. Thái độ: Yêu thích lao động. II. Đồ dumg dạy- học: GV + HS: Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở HS III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Thực hiện theo yêu cầu 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: HĐ 1:Giới thiệu các dụng cụ thủ công: - Cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo và nêu tác dụng của từng loại dụng cụ đó. - Quan sát, trả lời. Bỳt chỡ, thước kẻ, kéo. HĐ 2: Hướng dẫn thực hành: Hướng dẫn cách sử dụng bút chì: - Theo dõi. - Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải.... + Hướng dẫn sử dụng thước kẻ: - Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa. - Quan sát. c) Hướng dẫn cách sử dụng kéo: - Khi cắt: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải ... (H3 – SGV). - Quan sát. HĐ 3: Học sinh thực hành: - Cho học sinh: + Kẻ đường thẳng. + Cắt theo đường thẳng. - Quan sát, giúp đỡ những học sinh thực hành còn lúng túng. 4. Củng cố: - Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho tiết học và kĩ năng kẻ, cắt của HS. 5. Dặn dò: - Luyện tập thực hành - Lắng nghe. - Chuẩn bị cho giờ sau: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô để học bài “Kẻ các đoạn thẳng cách đều”. - Lắng nghe. Sinh hoạt (T.22): nhận xét tuần 22 I. Mục tiờu: Gv nhận xột cỏc mặt ưu điểm, nhược điểm của lớp của từng em trong tuần vừa qua. HS nhận thấy cỏc mặt ưu, nhược, cú ý thức vươn lờn trong học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung: - Nền nếp: Thực hiện khá tốt các nội quy của trường, của lớp đã đề ra. - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè. - Học tập: + Đi học tương đối đều, đúng giờ. + Nhiều em có tiến bộ trong học tập, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp tương đối tốt. + Biết giúp đỡ bạn trong học tập. - Vệ sinh: + Vệ sinh lớp sạch sẽ. + Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. * Tuyên dương: Sen, Vinh, Chi * Phê bình: Hưng, Thuyờn 2. Phương hướng tuần tới: - Nghỉ tết âm lịch. - Tiếp tục duy trì các mặt tốt đã đạt được trong tuần, khắc phục hạn chế. - Đi học đầy đủ, đúng giờ; học bài và chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của GV. ................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Mĩ thuật: (20) Vẽ vật nuôi trong nhà I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc, vẻ đẹp một số con vật nuôi trong nhà. - Biết cách vẽ con vật quen thuộc. - Vẽ được hình và tô màu một con vật theo ý thích - Giáo dục học sinh: Yêu thích cái đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: + GV: Một số tranh ảnh về con gà, con mèo, con thỏ. Tranh vẽ các con vật. - Hình hướng dẫn cách vẽ. + HS: Vở tập vẽ 1. - Bút chì, chì màu, sáp màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - Nhận xét sau kiểm tra - Lấy đồ dùng để lên mặt bàn B. Dạy-học bài mới: 1- Giới thiệu các con vật: - Cho HS xem tranh một số con vật. - Quan sát và nói tên các con vật và các bộ phận của chúng. + Hãy kể một số vật nuôi khác ? 2- Hướng dẫn học sinh cách vẽ con vật. - Cho học sinh quan sát hình hd cách vẽ. - Hướng dẫn cách vẽ và vẽ mẫu lên bảng. B1: Vẽ các hình chính: đầu, mình trước B2: Vẽ các chi tiết sau B3: Vẽ mầu theo ý thích - Kể tên các con vật ... - Quan sát, nhận xét. - Chú ý theo dõi - Cho HS xem một số bài vẽ các con vật để tham khảo. - Quan sát và tham khảo. 3- Thực hành: + Giao việc: Vẽ con vật mình yêu thích vào khung hình trong vở tập vẽ. + Gợi ý: - Vẽ một hoặc 2 con vật theo ý thích - Vẽ con vật có dáng khác nhau - Có thể vẽ thêm một vài hình ảnh cho bài vẽ sinh động. - Vẽ màu theo ý thích - Vẽ vừa phải với khổ giấy - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những học sinh còn lúng túng trong thực hành - Thực hành vẽ 4- Nhận xét, đánh giá: - Cho HS nhận xét một số bài vẽ - Y/c HS tìm bài vẽ mà mình thích và nói rõ tại sao thích ? - Nhận xét chung giờ học: ờ: Sưu tầm tranh ảnh các con vật. - Quan sát và nhận xét về hình vẽ, màu sắc - HS thực hiện. Tiết 4: Thể dục: (20) Bài 22 I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện 4 động tác ở mức độ tương đối chính xác, riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ tương đối đúng. - Làm quen với trò chơi: " Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II. Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, Kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. - Phổ biến nội dung bài học. - Nghe - Cho học sinh khởi động (cán sự điều khiển). - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trêndịa hình tự nhiên: 50 - 60 m - Theo dõi giúp đỡ học sinh. - Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu 2. Phần cơ bản. * Dạy động tác "bụng" - Làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo (3 lần) - Cả lớp tập theo GV - Lần 4 - 5 GV chỉ hô nhịp. - Cho HS ôn 5 động tác thể dục đã học. - Tổ chức cho các tổ thi đua tập đúng, nhanh. - Tự tập theo nhịp hô của GV - Thực hiện theo nhịp hô của GV - Từng tổ thực hiện * Điểm số hàng dọc theo tổ: - Cho các tổ điểm số và báo cáo sĩ số. - Các tổ thực hiện theo yêu cầu (3 lần) * Trò chơi "Nhảyđúng, nhảy nhanh " - Làm mẫu và giải thích cách nhảy. - Theo dõi - Cho học sinh chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức. - Thực hiện theo yêu cầu 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh đứng vỗ tay và hát * Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại" - Cùng học sinh hệ thống bài học. - Nhận xét chung giờ học, giao bài tập về nhà. - Thực hiện trong 2 phút - Thực hiện trong 2 phút - Nghe và ghi nhớ. Tiết 5: Sinh hoạt: Có biên bản riêng ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: