Tập đọc (T.7+ 8):
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các từ ngữ: rám nắng, xương xương.
- Nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Ôn các vần an, at.
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, .
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy.
3. Thái độ:
Yêu quý và biết ơn mẹ.
Tuần 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Hoạt động tập thể (T. 26): chào cờ đầu tuần Tập đọc (T.7+ 8): bàn tay mẹ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các từ ngữ: rám nắng, xương xương. - Nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - ôn các vần an, at. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, .... - Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy. 3. Thái độ: Yêu quý và biết ơn mẹ. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. - HS : SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: 3.2Phỏt triển bài: - 2 HS đọc trước lớp, cả l[ps theo dõi. Hoạt động1:Hướng dẫn luyện đọc: - Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: - Quan sát, trả lời. + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Vẽ cảnh hai mẹ con. - Viết đầu bài lên bảng. - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. - Lắng nghe. + Luyện đọc tiếng, từ khó: - Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ vừa tìm được - Đọc cá nhân, đồng thanh. kết hợp phân tích tiếng. - Giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: - Gọi HS xác định số câu. - 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Đọc nối tiếp câu . + Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn chia đoạn. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS nối tiếp đoạn - 3 - HS thực hiện đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. + Đọc cả bài: - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét, chấm điểm. - 2 HS thực hiện. - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần. - Cả lớp đọc. Hoạt động2. Ôn vần: an, at. - Nêu yêu cầu 1 trong SGK. + Tìm tiếng trong bài có vần an. - Cho HS đọc và phân tích tiếng. - Thực hiện yêu cầu. (bàn) - Nêu yêu cầu 2 trong SGK, cho HS quan - Suy nghĩ, nêu theo yêu cầu. sát tranh và đọc từ mẫu trong SGK. - Quan sát tranh và đọc từ mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm - Thực hiện theo nhóm bàn, đại các tiếng có chứa vần an, at. - Gọi các nhóm khác bổ sung. diện HS nói trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ . - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2: Hoạt động3. Tìm hiểu bài: - Đọc mẫu lần 2. - Theo dõi, đọc thầm. - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp - Thực hiện theo hướng dẫn. trả lời câu hỏi trong SGK. + Đi làm về, mẹ Bình làm những việc gì? ( đi chợ, nấu cơm, tắm cho em) + Đôi bàn tay của mẹ Bình trông NTN? ( Rỏm nắng, xương xương ) - Giảng: rám nắng, xương xương. + ở nhà, mẹ em thường làm những việc gì? ( Giỳp mẹ trụng em, nấu cơm) + Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào? Hoạt động4. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu. - Quan sát, thực hiện. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo mẫu. - Thực hiện theo nhóm bàn. - Mời một số nhóm thực hành trước lớp. ( Mẹ tớ nấu cơm cho tớ ăn) ( Mẹ tớ mua quần ỏo mới cho tớ ) - Nhận xét, tuyên dương nhóm hỏi đáp tốt. 4. củng cố: + Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, hỏi: - 1 HS thực hiệni. +Tại sao bạn Bình lại yêu nhất bàn tay mẹ? 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: - Lắng nghe. Cái bống. Toán (T. 101): Các số có hai chữ số (Tr.136) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết về số lượng; đọc, viết các số từ 20 đến 50. - Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng gài, que tính. - HS : Que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Tính. 50 + 30 = 50 + 10 = 80 - 30 = 60 - 10 = 80 - 50 = 60 - 50 = - Dưới lớp làm ra nháp. - Nhận xét, cho điểm. - Thực hiện theo yêu cầu của Thầy 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phỏt triển bài: Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30: - Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một - Thực hiện theo yêu cầu. chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và y/c đọc - Cho HS lấy thêm 1 que tính, GV gài thêm 1 qt. - Thực hiện. + Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? - Trả lời. - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21. - Viết số 21 lên bảng, yêu cầu HS đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Tương tự: Giới thiệu số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Kết luận: Để chỉ số que tính các em vừa thấy cô viết số có hai chữ số: ( hướng dẫn cách viết số). - Đọc là "Hai mươi ba". Yêu cầu HS đọc - Y/c HS phân tích số 23 ? - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Tiếp tục thực hiện với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi : + Tại sao em biết 29 thêm 1 lại bằng 30? - Trả lời. - Viết số 30 và hướng dẫn cách viết. - Theo dõi. - Y/c HS phân tích số 30. - Trả lời. - Yêu cầu học sinh đọc các số từ 20 đến - Đọc cá nhân, đồng thanh. 30: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 Hoạt động1. Giới thiệu các số từ 30 đến 40: - Hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như các số từ 20 đến 30. - Thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy) 3.4. Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 Hoạt động1. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài - 1 HS thực hiện. - Lớp thực hiện bảng con ý a. - HS thực hiện. KQ: 20,21,22,29 - Phần B, 1 em lên bảng, lớp thực hiện SGK. KQ: 20,22,23,24, - Chữa bài và cho điểm. *Bài 2: Dành cho HS K,G thực hiện. - Nhận xét, bổ sung. - Viết số: 30,31,32,33,34,35,36,37,38,39 Bài 3: - Hướng dẫn HS thực hiện vào bảng con. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Nhận xét, chỉnh sửa. KQ: 40,41,42,43,44,45,50 Bài 4: dòng 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS thực hiện. KQ: 25,27,28,2935. 4. Củng cố: - Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?... - Nhận xét chung giờ học. - 1 vài HS trả lời. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: - Luyện viết các số từ 20 đến 50 và đọc các số đó. Đạo đức (T.26): Cảm ơn xin lỗi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. Kĩ năng: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa - HS : Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Hằng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? - Nhận xét, khen những HS đã biết đi bộ đúng quy định. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. 3.2Phỏt triển bài:: a) Hoạt động 1: Phân tích tranh BT1. - Yêu cầu HS quan sát trang bài tập 1 và trả lời câu hỏi: + Trong tranh có những ai? + Họ đang làm gì? + Họ đang nói gì? Vì sao? - Kết luận theo nội dung từng tranh. - Chốt lại: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì chúng ta phải nói lời cảm ơn.. b) Hoạt động 2: Thảo luận theo bài tập 2. - Yêu cầu từng bàn quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết: Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì? - Gọi HS trình bày kết quả theo từng tranh. - Kết luận: + Tranh 1: Cần có lời cảm ơn + Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi + Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. c) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS tự lên hệ về bản thân hoặc bạn của mình đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Khen những HS đã biết nói cảm ơn, xin lỗi. 4. Củng cố: + Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau học tiếp tiết 2, xem trước BT 3, 5, 6. - 2 HS trả lời. - Quan sát và lần lượt trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. - Thảo luận theo bàn. - Đại diện 1 số HS trình bày, bổ sung ý kiến. - 1 số HS liên hệ. Lắng nghe. Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013. Chính tả (T.3): bàn tay mẹ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép lại đúng đoạn “Hàng ngày ... chậu tã lót đầy”. - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. 2. Kĩ năng: - Viết đúng cự li, tốc độ. - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. 3. Thái độ: Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và hai bài tập. - HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết vào bảng con: quyển vở, chõ xôi. - Nhận xét, chấm điểm. - Thực hiện theo yêu cầu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. 3.2Phỏt triển bài: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 3 em đọc đoạn văn. đoạn văn cần chép. - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết và - Thực hiện theo yêu cầu cuả GV. phân tích. - Hướng dẫn viết tiếng, từ khó. - Thực hiện trên bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở. - Chép bài theo hướng dẫn của cô. - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở... - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lại bài. - Chấm chữa một số bài, nhận xét. Hoạt động2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: Điền vần an hay at. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh quan sát tranh và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì ? - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: (đánh đàn, tát nước). - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Điền g hay gh ? (Tiến hành tương tự bài 2) - Nhận xét, chữa bài. - Theo dõi + Đáp án: nhà ga, cái ghế. 4. Củng cố: Nhận xét chung giờ học. Khen ... - Thực hiện theo yêu cầu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài. - 3 em đọc bài trên bảng phụ - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết và - Thực hiện theo yêu cầu . - Hướng dẫn viết tiếng, từ khó ( bống bang, khéo sảy, sàng, đường trơn). - Thực hiện trên bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở. - Chép bài theo hướng dẫn của cô. - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi.. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lại bài. - Chấm chữa một số bài, nhận xét. Hoạt động2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: Điền vần anh hay ach. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS quan sát tranh (SGK) và hỏi: + Tranh vẽ gì ? - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: (hộp sách, túi xách tay). - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT. - Nhận xét, chữa bài: Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. (Tiến hành tương tự nhươ bài tập 2). - Nhận xét, chữa bài: + Đáp án: ngà voi, chú nghé. 4. Củng cố: Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Lắng nghe. Xem lại bài, tập viết lại cho đúng các lỗi viết sai trong bài. - Nghe, ghi nhớ. Kể chuyện (T.2): ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nội dung bài: Bé vẽ bgựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - ôn các vần ua, ưa. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: sao, bao giờ, bức tranh, chẳng, .... - Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu phảy, dấu chấm. 3. Thái độ: Yêu quý và biết ơn mẹ. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: - 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi. - Cho HS quan sát tranh trong SGK : - Quan sát, trả lời. 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. - Lắng nghe. + Luyện đọc tiếng, từ khó: - Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc tiếng, phân tích tiếng. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: - Gọi HS xác định số câu. - 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Đọc nối tiếp câu đến hết. Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn chia đoạn. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi - 3 H - 2 HS đọc nối tiếp. HS đọc 1 đoạn). Đọc cả bài: - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét, chấm điểm. - 2 HS thực hiện. - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần. - Cả lớp đọc. Hoạt động2. Ôn vần: ua, ưa. + Tìm tiếng trong bài có vần ưa. - Cho HS đọc và phân tích tiếng. - Thực hiện yêu cầu. - Nêu yêu cầu 2 trong SGK, cho HS quan - Suy nghĩ, nêu theo yêu cầu. sát tranh và đọc từ mẫu trong SGK. - Quan sát tranh và đọc từ mẫu. - Yêu cầu HS tìm các tiếng có vần ua, ưa. - HS tìm tiếng theo yêu cầu. - Gọi HS khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ. - Nêu yêu cầu 3 trong SGK, cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu. - Gọi HS đọc câu trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Quan sát tranh và đọc câu mẫu. - 1 vài HS thực hiện. Hoạt động3. Tìm hiểu bài: - Đọc mẫu lần 2. - Theo dõi, đọc thầm. - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp - Thực hiện theo hướng dẫn. trả lời câu hỏi trong SGK. + Bạn nhỏ muốn vẽ gì? (con ngựa). + Vì sao nhìn tranh, bà lại không nhận ra ( Vỡ bộ vẽ khụng ra hỡnh con ngựa) con ngựa? - Chốt lại: Em bộ trong truyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa... - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu 3. - Làm miệng. Hoạt động4. Luyện nói: - Cho học sinh quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu. * Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Quan sát, thực hiện. - 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo mẫu. - Thực hiện theo nhóm bàn. - Mời một số nhóm thực hành trước lớp. - Thực hành hỏi đáp trước lớp. ( Tớ rất thớch vẽ) ( Tớ thiachs vẽ con gà.) - Nhận xét, tuyên dương nhóm hỏi đáp tốt. 4. củng cố: Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, hỏi: - 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Tự nhiên và xã hội (T.26): Con gà I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà. - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt được gà trống, gà mái và gà con. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc gà. II- Đồ dùng dạy - học: - GV + HS: SGK.. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bộ phận của con cá? + Ăn cá có ích lợi gì? - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Cho HS q/ sát tranh vẽ con gà (SGK). + Chỉ và nói tên các bộ phận của gà. - Quan sát và thảo luận nhóm bàn. + Con nào là gà trống, con nào là gà mái + Tại sao em biết? + Nuôi gà để làm gì? - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện từng nhóm trình bày, cá nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Chốt lại: Gà gồm đầu, cổ, mình, đuôi, cánh và chân. Gà cung cấp thịt, trứng. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Lần lượt nêu từng câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. + Gà trống, gà mái, gà con đều giống - Trả lời câu hỏi. nhau ở điểm nào, khác nhau ở điểm nào? + Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?(mổ, bới thức ăn). + Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? + Khi ăn thịt gà, em cần phải chú ý gì? + Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? + Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? 4. Củng cố: - Hãy nêu các bộ phận của con gà. - Gà cung cấp cho ta những gì? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Quan sát thêm con gà. - 1 vài HS trả lời. - Lắng nghe. Thủ công (T.26): Cắt, dán hình vuông I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. 2. Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. - Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình vuông mẫu; 1 tờ giấy kẻ ô. - HS: Giấy màu có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phỏt triển bài: Hoạt động1: Hướng dẫn hs quan sát nhận xét: - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình. - Quan sát, trả lời. + Hình vuông có mấy cạnh ? + Độ dài các cạnh như thế nào ? - Chốt lại: Hình vuông có 4 cạnh; độ dài các - Nghe. cạnh đều bằng nhau. Hoạt động2. Hướng dẫn mẫu: + Hướng dẫn cách kẻ hình vuông: - Làm mẫu, yêu cầu HS quan sát. - Quan sát. + Hướng dẫn cách cắt dán hình vuông - Thao tác mẫu từng bước để HS quan sát. - Quan sát. + Cắt theo đường kẻ. + Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng - Cho HS thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Thực hành theo hướng dẫn . 4. Củng cố: - Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị đồ dùng học tập; kĩ thuật kẻ, cắt, dán và đánh giá sản phẩm của học sinh. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán hình vuông. - Láng nghe. Sinh hoạt (T.26): nhận xét tuần 26 I. Mục tiờu: Gv nhận xột cỏc mặt ưu điểm, nhược điểm của lớp của từng em trong tuần vừa qua. HS nhận thấy cỏc mặt ưu, nhược, cú ý thức vươn lờn trong học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung: - Nền nếp: Thực hiện tốt các nội quy của trường, của lớp đã đề ra. - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè.. - Học tập: + Đi học đều, đúng giờ. + Nhiều em có tiến bộ trong học tập, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. + Biết giúp đỡ nhau trong học tập. - Vệ sinh: + Vệ sinh lớp và khu vực phân công sạch sẽ. + Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. * Tuyên dương: * Phê bình: Chưa cố gắng trong học tập: 2. Phương hướng tuần tới: - Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện đúng nội quy lớp học. - Tích cực, tự giác trong học tập. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: