Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 13 - Hoàng Thị Dung

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 13 - Hoàng Thị Dung

Bài 51: ÔN TẬP

 I . Mục đích yêu cầu:

 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài 44 đến bài 51

- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện Chia phần

* Quyền có cha mẹ yêu thương chăm sóc, phải có bổn phận thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:- Sách tiếng việt 1 tập 1.

- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.

- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".

2. Học sinh: SGK, bộ học vần, vở

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 13 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Bài 51:	Ôn tập
 I . Mục đích yêu cầu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài 44 đến bài 51
- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện Chia phần
* Quyền có cha mẹ yêu thương chăm sóc, phải có bổn phận thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường 
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".
2. Học sinh: SGK, bộ học vần, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Đình làng, thông minh, bệnh viện.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 - 4 em đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- treo bảng ôn lên bảng.
- Học sinh đọc giáo viên chỉ.
- Yêu cầu học sinh đọc các âm vần có trong bảng ôn.
- Học sinh chỉ theo giáo viên đọc.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
- Học sinh tự đọc tự chỉ. 
b. Ghép âm thành vần:
- Yêu cầu học sinh ghép các chữ ở cột dọcvới các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. 
- Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô.. với ng và ê, i với nh. 
- Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
c. Đọc từ câu ứng dụng:
- Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? 
- Hóc sinh nêu. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ đó.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
Bình Minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc.
Nhà rông: Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản..
Nắng trang trang: nắng to nóng nực.
- Giáo viên đọc mẫu.
- 1 vài em đọc lại.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình.
- Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
đ. Củng cố :
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn
- Nhận xét chung giừ học
- Học sinh chơi theo tổ 
Tiết 2
3.Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Những vần kết thúc = n.
- Chúng ta vừa ôn lại những vần NTN? 
- Học sinh đọcCn, nhóm lớp.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cảnh thu hoạch bông
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trên bảng.
- Học sinh đọc CN, Nhóm, lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? 
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- Hướng dẫn cách viết vở và giao việc.
- Học sinh tập viết theo mẫu chữ.
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Chấm một số bài viết và nhận xét.
* Quyền có cha mẹ yêu thương chăm sóc, phải có bổn phận thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường 
c. Kể chuyện "Chia phần"
- GV giới thiệu.
- GVHDHS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. 
- HS tập kể theo nhóm 
- Các nhóm cử đại diện lên chỉ và kểtheo tranh 
- Các nhóm kể nối tiếp theo từng tranh. 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm 
+ Rút ra bài học: 
5 - Củng cố Dặn dò: 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài (SGK)
- HS đọc ĐT 
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn. 
- HS tìm và nêu 
- Nhận xét chung giờ học 
- Ôn lại bài 
Bài 49:
Tiết 4: Toán
Phép cộng trong phạm vi 7
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
- Viieets được phép tính thích hợp vào trong hình vẽ
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa.
2. Học sinh: bộ đồ dùng toán 1, sgk, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
4 + .= 6; 4 + .. = 5
2 + 4 = 6; 4 + 1 = 5
.. + 2 = 4; 5 - = 3 
2 + 2 = 4; 5 - 2 = 3
.. + 6 = 6; ..- 2 = 4
0 + 6 = 6; 6 - 2 = 4.
- yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6.
- 2 học sinh đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ.
Bảng cộng trong phạm vi 7. 
a. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức :
 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7.
- Giáo viên dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi 
- Có bao nhiêu hình tam giác trên bảng?
- Có 6 hình tam giác
- Có 6 hình hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có có mấy hình tam giác
- 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa là 7 hình tam giác.
- Làm thế nào để biết có 7 hình tam giác. 
- Đếm tất cả các hình tam giác trên bảng. 
- Yêu cầu học sinh điền 7 phép tính:
 6 + 1 =. Trong SGK.
- 6 + 1 = 7.
- Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cả lớp đọc sáu cộng 1 bằng 7.
+ Làm tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7.
b. Bước 2: Hướng dẫn học sinh tập các công thức.
 2 + 5 = 7. và 4 + 3 = 7 
 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7.
- Cách làm tương tự như bước 1
(Cho học sinh quan sát nêu đề toán và phép tính ) 
c. Bước 3: HD HS hi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Cho cả lớp đọc lại bảng cộng .
- HS đọc ĐT
- Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng.
- Học sinh trả lời tho công thức đã học.
4. Thực hành 
Bài 1: 
- Hướng dẫn sử dụng bảng cộng để làm bài tập.
- ở bài tập này chúng ta cần lưu ý những điều gì ?
- Viết các số phải thẳng cột 
- Cho học sinh làm vào bảng con
- Mỗi tổ làm 1 phép tính 
 6 2 4 1 3
 1 5 3 6 4
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
Bài 2: 
- Cho cả lớp làm bài 
- Giáo viên ghi bảng phép tính và gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- HS theo dõi và nêu kết quả.
 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. và 3 + 4 = 7.
 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. và 4 + 3 = 7.
- Giáo viên hỏi xem có ai tìm ra kết quả khác.
- Giáo viên khẳng định, cho điểm
- Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả.
- Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3:
- Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK.
- HS làm sgk rồi lên bảng chữa.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả .
5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7
- HS khác nhận xét bài của bạn.
3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp.
a. Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa hỏi tất cả có mấy con bướm?
6 + 1 = 7
b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim?
4 + 3 = 7
5. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Học sinh thi đọc giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: Tiếng Việt 
Bài 52: Ong - Ông
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông Đọc từ và câu ứng dụng
- Viết được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông 
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: "đá bóng"
II- Đồ dùng dạy - học:
1. GV- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
2. HS: SGK, bộ học vần, vở
III- Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
3- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy vần: 
Ong:
- HS đọc theo GV: ong, ông
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ong
H: Vần ong do mấy âm tạo nên ?
- Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng
+ Giống: Đều bắt đầu = 0
H: Hãy so sánh vần ong và on ?
+ Khác: Ong kết thúc = ng
on kết thúc = n
H: Phân tích vần ong ?
- Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần vần và tiếng khoá.
(+) Đánh vần vần
H: Vần ong đánh vần như thế nào ?
- O - ngờ - ong
- GV theo dõi, sửa sai
(+) Đánh vần và đọc tiếng khoá
HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Cho HS tìm và gài vần ong
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần
- HS gài: võng
- Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài
- HS đọc ĐT: võng
- GV ghi bảng: Võng
H: Hãy phân tích tiếng võng ?
- Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O
- Yêu cầu học sinh đánh vần
- HS đánh vần (2HS)
vờ - ong - vong - ngã - võng
- GV thoi dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Yêu cầu đọc trơn
- HS đọc bài, tổ
(+) Đọc từ khoá
- HS quan sát
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cái võng
H: Tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV ghi bảng: Cái võng (giải thích)
- GV chỉ cho HS đọc
- HS đọc đồng thanh
 ong - võng, cái võng
Dạy vần ông: (Quy trình tương tự) 
a- Nhận diện vần:
 - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng
- So sánh ông và ong
- Giống: Kết thúc bằng = ng
- Khác: ông bắt đầu bằng ô
b- Đánh vần:
+ Vần: ông: Ô - ngờ - ông
+ Tiếng và từ khoá 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời 
H: Tranh vẽ gì ? (dòng sông)
- Đánh vần và đọc từ khoá (CN, nhóm, lớp)
Ô - ngờ - ông
Sờ - ông - sông
Dòng sông
c- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
Lưu ý: Nét nối giữ ô và ng. Giữa s và ông
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- 1 đến 3 HS đọc
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
Tiết 2
4- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh vẽ
- HS quan sát tranh 
H: Tranh vẽ gì ?
- 1 vài HS nêu
- GV viết câu ứng dụng lên bảng 
H: Hãy viết câu ứng dụng ?
- 2 HS đọc
H: Khi viết 1 dòng thơ ta phải chú ý gì ?
- Nghỉ hỏi 
- Hướng dẫn và giao việc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc mẫu
- 1 vài HS đọc lại
b- Luyện viết
 H: Khi viết vần hoặc các từ trong bài các em cần chú ý gì ?
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu.
- GV hướng đẫn và giao việc
- GV thoe dõi, uốn nắn
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói:
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2
Tranh vẽ gì ?
 Em thường xem bóng đá ở đâu?
 Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt  ... ng theo cột dọc.
- Cần lưu ý gì khi làm BT này?
- Viết các số phải thẳng cột với nhau.
- GV đọc các phép tính cho HS làm theo tổ.
- HS ghi và làm vào bảng con.
7 2 4 
3 5 3 
4 7 7 
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm.
- GV HD và giao việc.
- HS tính nhẩm ghi kết quả rồi lên bảng chữa.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7 
7 - 6 = 1
- Cho 2 HS quan sát hai phép tính đầu và hỏi.
- Khi thay đổi vị trí các số hạng trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
- không 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
HD sử dụng bảng tính cộng, trừ trong phạm vi 7 để làm.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm trong sách và lên bảng chữa.
 7 - 3 = 4
 4 + 3 = 7 
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Cho H S nêu yêu cầu của bài.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên phải để điền dấu.
- Cho HS làm và nêu miệng kết quả.
3 + 4 = 7
- GV nhận xét, sửa sai.
7 - 4 < 4
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi "Ai nhanh - Ai khéo".
- Chơi giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3:Tự nhiên xã hội
Bài 13: công việc ở nhà
I. Mục tiểu:
	- Kể tên một số công việc làm ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc em thường làm để giúp gia đình.
	- Giáo dục học sinh ngoài việc học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
* Quyền được yêu thương chăm sóc dạy dỗ từ cha mẹ người thân trong gia đình
- Bổn phận phải biết vâng lời, giúp đỡ cha mẹ làm vệ sinh nhà cửa
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài hát "Quả bóng ham chơi"
- Các hình ở bài 13, bút, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
- Cho HS giới thiệu ngôi nhà của mình cho cả lớp nghe.
- Một vài em.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài "Quả bóng ham chơi".
- Cả lớp hát một lần.
- Bạn bóng trong bài hát có ngoan không?
- Bạn không ngoan vì bạn ham chơi.
GV: ở nhà mỗi ngời đều phải làm những công việc khác nhau tuỳ theo sức của mình. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
2. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Mục đính thất đợc một số công việc ở nhà của những ngời bạn trong gia đình.
+ Cách làm:
- GV nêu yêu cầu: Quan sát các hình ở trang 28 trong sgk và nói từng ngời trong mỗi hình ảnh đó đang làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của mỗi bức tranh.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS chỉ vào hình trình bày trớc lớp về công việc đợc thể hiện trong mỗi hình. HĐ của mỗi công việc đó trong cuộc sống gia đình.
- Mỗi HS lần lợt đứng lên trình bày, các học sinh khác theo dõi nhận xét.
GVKL: ở nhà mỗi ngời đều có công việc khác nhau, những việc sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, đồng thời thể hiện sự quan tâm giúp đỡ của mỗi thanh viên trong gia đình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục đích: HS biết kể một số công việc các em thờng lm giúp đỡ bố mẹ.
- Cách làm:
+ HS nêu yêu cầu: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi ngời trong gia đình mình thờng làm để giúp đỡ bố mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS nói trớc lớp về những công việc của em và mọi ngời trong gia đình thờng làm ở nhà.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
GVKL: Mọi ngời trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
4. Hoạt động 3: Quan sát tranh.
- Mục đích: Giúp HS hiểu điều gì sẽ xảy ra nêu không ai quan tâm làm việc nhà.
- Cách làm:
+ GV yêu cầu quan sát tranh ở trang 29 và trả lời câu hỏi.
- Điểm giống và khác nhau ở hai căn phòng?
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
- GV treo tranh phòng to lên bảng và gọi một số HS lên trình bày.
- Để căn phòng gọn gàng các em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
4. Củng cố dặn dò.
- Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình?
- Một vài em trả lời.
* Quyền được yêu thương chăm sóc dạy dỗ từ cha mẹ người thân trong gia đình
- Bổn phận phải biết vâng lời, giúp đỡ cha mẹ làm vệ sinh nhà cửa
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện theo nội dung đã học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:Tập viết
Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển
I. Mục đích yêu cầu:
 Nắm được cách viết và viết được bài.
 Biết viết theo kiểu chữ thường , đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Giáo viên: Chữ mẫu , bảng phụ kẻ sẵn
2. Học sinh: Bảng con, vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn.
- 3 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát nhận xét.
- Treo chữ mẫu lên bảng.
- 1 vài HS đọc.
- GV HD và giao việc.
- HS nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 
3. HD viết.
- GV viết kết hợp HD.
- HS quan sát viết bảng con.
- GV quan sát chỉnh sửa.
4. HD HS viết vở.
- GV HD và giao việc.
- HS viết bài theo mẫu.
- Theo dõi uốn lắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Thu một số vở chấm điểm.
- Tổ 2 – 3 đổi vở KT chéo.
- Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu.
- Chữa lỗi trong vở viết.
5. Củng cố dặn dò.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- Nhắc nhở những học sinh còn viết sấu
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghi nhớ.
- Luyện viết ở nhà.
 	Tiết 2: Tập viết
Bài 12: Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung
I- Mục đích yêu cầu: 
	- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ “Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng” theo kiểu chữ viết thường
	- Viết đúng và đẹp các từ trên.
	- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học:
	GV: - Bảng phụ , chữ mẫu.
 HS: Vở, sgk
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: nền nhà, nhà in, cá biển
- GV NX, cho điểm
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX.
- Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát
- Y/c HS đọc chữ và bảng phụ
- Cho HS nhận xét về khoảng cách, độ cao của từng con chữ.
- Cho HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa
- GV giải thích nhanh, đơn giản các từ trên
3- Hướng dẫn và viết mẫu
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
 GV theo dõi, KT, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
HD HS viết bài trong vở - Lưu ý HS: Tư thế ngồi, các cầm bút, nét nối và khoảng cách giữa các chữ. GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
- NX chung giờ học
- HS quan sát chữ mẫu
- 1 vài em
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con. 
HS tập viết theo chữ mẫu 
- HS nghe và ghi nhớ
 Mỗi tổ cử một người đại diện lên tham gia chơi.
Tiết 52
Tiết 3: Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
I- Mục tiêu: 
 - Thuộc được bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 8 
- Viết được phép tính thích hợp vào hình vẽ
II - Đồ dùng dạy học: 
1. Giáo viên:- Chuẩn bị 8 mảnh bìa hình vuông và hình tam giác 
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2. Học sinh: SGK, vở
III - Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức
2 - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 
-2 HS lên bảng làm bài tập 
7 - 6 + 3 = 4 - 3 + 5 = 
7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 =6
5 + 2 - 4 = 3 + 4 - 7 = 
5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0 
- Y/ C HS đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 
-1 vài em đọc 
- GV nhận xét, cho đểm 
3 - Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
a. Học phép cộng 1 + 7 = 8 
 và 7 + 1 = 8 
- Gắn lên bảng gài mô hình tương tự SGK và gao việc 
- HS nêu bài toán và trả lời 
- Y/C HS gắn phép toán phù hợp với bài toán vừa nêu. 
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài 
- GV ghi bảng 7+ 1 = 8 
 1 + 7 = 8
- Y/ C HS đọc 
- HS đọc hai phép tính và lập
b. Học các phép cộng: 
6 + 2; 5 + 3; 3 + 5; 4 + 4 (Cách làm tương tự có thể cho HS nhìn hình vẽ và nêu luôn phép tính).
c. Học thuộc lòng bảng cộng.
- GV xoá dần bảng công, cho học sinh đọc sau đó xoá hết và yêu cầu HS lập lại bảng cộng.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
4. luyện tập.
Bài 1: Bảng con.
- HS làm theo tổ.
- GV nêu phép tính và yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con.
 5 1
 3 7
- GV nhận xét sửa sai.
 8 8 
Bài 2: Sách 
- Cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Tính nhẩm các phép tính.
- HD và giao việc.
- HS làm và nêu miệng kết quả.
- HS khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cho HS quan sát 2 phép tính đầu của mỗi cột tính và nhận xét về kết quả và các số trong phép tính.
1 + 7 = 8
7 + 1 = 8
7 - 3 = 4
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
- không 
Bài 3: 
- HD HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sgk.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
1 + 2 + 5 = 8; 3 + 2 + 2 = 7
2 + 3 + 3 = 8; 2 + 2 + 4 = 8
- Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4:
- Cho học sinh nêu yêu cầu.
- Làm thế nào để viết được phép tính?
- Viết phép tinh thích hợp.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt vấn đề và viết phép tính thích hợp.
- Quan sát và dựa vào tranh để viết.
 a - 6 + 2 = 8
Và 2 + 6 = 8
 b - 4 + 4 = 8
- GV chỉnh sửa.
5. Củng cố dặn dò.
Trò chơi lập các phép tính đúng.
- HS thi giữa các tổ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- Một số em.
- Nhận xét chung giờ học.
- Làm BT về nhà.
Sinh hoạt lớp 
hoạt động tập thể
I) GV nhận xét chung:
1) Đạo đức:
 Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh đấm nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 2) Học tập:
 Trong tuần vừa qua nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em về nhà còn 
lười học bài và làm bài tập. 
 3) TDVS:
 Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. 
Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài.
 4) Lao động:
 Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động.
II) Phương hướng hoạt động tuần 14:
Duy trì tỉ lệ chuyên cần
Nâng cao chất lượng học tập 
đôn đốc các khoản thu nộp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13(10).doc