Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 7 năm học 2013

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 7 năm học 2013

I. Mục tiêu:

1 Kiến thức: Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Biết cách dàn hàng, dồn hàng

- Biết cách tham gia chơi trò chơi: Qua đường lội

2. Kỹ năng: Tham gia chơi trò chơi

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Sân trường sạch sẽ an toàn. Chuẩn bị còi TD.

2. Học sinh: Trang phục

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 770Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 7 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn: 19/10/2013
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013.
Tiết 1: Thể dục: 
Bµi 7: ®éi h×nh ®éi ngò - trß ch¬i vËn ®éng
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết những quy định khi tập thể dục. Biết cách chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Biết tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng
- Biết cách tham gia chơi trò chơi: Qua đường lội
I. Mục tiêu: 
1 Kiến thức: Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng
- Biết cách tham gia chơi trò chơi: Qua đường lội
2. Kỹ năng: Tham gia chơi trò chơi 
3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Sân trường sạch sẽ an toàn. Chuẩn bị còi TD.
2. Học sinh: Trang phục
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Phần mở đầu:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- Kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS 
- Khởi động: 
- Chạy chậm thành một vòng tròn
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Kiểm tra bài cũ:
- Tập lại tư thế: Đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Nhận xét
B. Phần cơ bản: 
1. Ôn: Tập hợp hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
- Cả lớp ôn 2 lần
- GV quan sát sửa sai, nhận xét
- Chia tổ tập luyện
- Tổ trưởng điều khiển.
+ GV đi đến từng tổ quan sát nhắc nhở, kết hợp sửa chữa những động tác sai cho HS 
+ GV cho các tổ thi đua tập 
- Nhận xét
2. Ôn: Dàn dàng, dồn hàng.
+ Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập.
+ GV quan sát sửa sai.
+ Chia tổ luyện tập
+ GV quan sát sửa sai.
+ Các tổ trình diễn
- Nhận xét, đánh giá.
- GV cho cả lớp tập lại các tư thế đã học
- Cả lớp tập 2 lần
+ Nhận xét.
3. Chơi trò chơi : “Qua đường lội”.
- Gọi HS nêu tên trò chơi và cách chơi 
- GV nhắc lại luật chơi
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng kỉ luật, đoàn kết đảm bảo an toàn khi chơi. 
- Cho HS chơi thử: 2 lần
- Nhận xét.
- Cho cả lớp chơi chính thức.
- Chơi theo tổ
- GV quan sát
- Thi giữa các tổ
- Nhận xét, biểu dương
C. Phần kết thúc:
* Hồi tĩnh:
- GV và HS hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- Về nhà thường xuyên luyện tập thể dục. Ôn lại các tư thế đã học
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
- HS chơi
- HS tập
- HS ụn lại
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
*
*
* *
*
*
 *
* * * * * * * *
*
*
* *
*
*
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
*
- Gọi HS nêu tên trò chơi và cách chơi 
- HS chơi thử 
- Cả lớp chơi chính thức
- Chơi theo tổ
- Cho HS nhảy thả lỏng cơ thể
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
****************
Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy
***************
Tiết 3 + 4: Học vần
Bài 27 ÔN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã được học các chữ cái, các dấu 
- HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ p, ph, nh, g, gh q, qu, gi, ng, ngh, y, tr.
- Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ p, ph, nh, g, gh q, qu, gi ng, ngh, y, tr.
 - Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà.
 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước, biết được truyền thống đánh giặc giữ nước của trẻ Việt Nam
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Bảng ôn. Tranh minh họa câu ứng dụng, truyện kể
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Viết y, tr, nhà trẻ.
- Đọc bài trong SGK.
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài
* Treo bảng ôn 1: Yêu cầu HS đọc lại các âm đã học.
+ Ghép chữ thành tiếng:
- HD ghép chữ ở cột dọc ghép với chữ ở hàng ngang.
(Chỉnh sửa và ghi bảng ôn)
* Bảng 2: Ghép tiếng ở cột dọc với dấu thanh.
(Chỉnh sửa, ghi bảng ôn)
* Đọc các từ ứng dụng:
- Viết bảng lớp: tre ngà tre ngà
 quả nho ý nghĩ
(Chỉnh sửa cho HS, giải nghĩa từ)
* Tập viết:
- HD HS viết bảng con các từ: tre già, quả nho
- GV viết mẫu, (nêu quy trình) lần lượt từng từ.
tre già, quả nho
- Lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ trong 1 từ.
(Chỉnh sửa cho HS). 
3. Kết luận
- GV cho HS đọc bài bảng ôn.
- Tập viết thật đẹp các từ ngữ.
- Bảng con: y, tr, nhà trẻ
 1 em.
 2 em.
- Ghép và đọc.
- Pho, phô, pha,...
- Nhiều HS ghép.
- HS ghép: í, ỉ, ì, ĩ, ị
(nhiều HS ghép)
- CN - N - ĐT.
- Nghe.
- Quan sát.
- Tô khan.
- Viết bảng con.
- HS đọc lại
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng ôn tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài
a. Luyện đọc:
- Đọc các tiếng trong bảng ôn.
- Đọc từ ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng để thấy rõ ND tranh đó. Ghi bảng: 
Quê bé hà có nghề xẻ gỗ
Phố bé nga có nghề giã giò
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
- HD HS viết bài vào vở tập viết.
c. Kể chuyện: Tre ngà.
+ GV giới thiệu, kể hai lần.
- Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện
- Lần 2:
- Hướng dẫn kể (theo 4 tranh):
- 
- Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
- Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc.
- Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi.
- Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
- Tranh 5: Gậy sắt gẫy, tiện tay chú bèn nhổ ngay bụi tre gần đó thay gậy tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
- Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên, chú dừng tay buông cụm tre xuống, tre gặp đất trở lại tươi tốt bình thường vỏ tre nhuộm khói lửa chiến trận lên vàng óng ...
+ Học sinh kể:
- HS kể nối tiếp theo nhóm 4.
- Quan sát giúp các nhóm.
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc của trẻ em Việt Nam.
3. Kết luận
- Chỉ bảng ôn.
- Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- CN - N - ĐT.
- Cả lớp.
- Vẽ người đang xẻ gỗ và giã giò
- Đọc CN - ĐT.
Quê bé hà có nghề xẻ gỗ
Phố bé nga có nghề giã giò
- Mở vở Tập Viết viết bài.
- Đọc tên chuyện: 2 em.
- Nghe kể, tìm hiểu ND tranh.
- Thảo luận mỗi nhóm 1 tranh.
- Đại diện nhóm kể 
- Nhận xét, đánh giá.
- Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
- Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc.
- Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi.
- Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
- Tranh 5: Gậy sắt gẫy, tiện tay chú bèn nhổ ngay bụi tre gần đó thay gậy tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
- Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên, chú dừng tay buông cụm tre xuống, tre gặp đất trở lại tươi tốt bình thường vỏ tre nhuộm khói lửa chiến trận lên vàng óng ...
 Truyền thống đánh giặc của trẻ Việt Nam.
- Đọc ĐT.
------------------------@&?--------------------------
Ngày soạn: 20/10/2013
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã nhận biết và đọc, viết được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu , =.
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK
	2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập.
Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta
học một dạng toán mới là bài phép cộng trong phạm vi 3.
2. Phát triển bài
* Hướng dẫn phép cộng:	1 + 1 = 2
Bước 1: Phép cộng 1 + 1 = 2
Cho học sinh quan sát tranh và hỏi: Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
GV nói: Một thêm 1 bằng 2, để thể hiện điều đó người ta có phép cộng sau: 
 1 + 1 = 2 (GV ghi bảng)
GV chỉ vào dấu +, người ta gọi đây là dấu cộng.
Chỉ phép tính 1 cộng 1 bằng 2 hỏi: 
1 cộng 1 bằng mấy?
Bước 2: Hướng dẫn phép cộng:
 2 + 1 = 3.
- Cho HS quan sát và nêu bài toán: Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- GV nói: để thể hiện điều đó người ta có phép cộng: 2 + 1 = 3.
Bước 3: Hướng dẫn phép cộng:
 1 + 2 =3.
GV cho học sinh lấy 1 que tính thêm 2 que tính nữa và nêu bài toán.
1 que tính thêm 2 que tính nữa là 3 que tính. Tất cả có 3 que tính. Cô viết được phép cộng như thế nào?
GV nhận xét, ghi bảng: 1 + 2 = 3
Bước 4: Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng tính trong phạm vi 3:
Cô giữ lại các công thức mới lập.
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
Cô nói 1 + 1 = 2 là phép cộng. 
 2 + 1 = 3 là phép tính cộng.
Hỏi: 1 cộng 1 bằng mấy?
 2 bằng mấy cộng mấy?
Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng cộng. 
(GVche dần kết quả hoặc thành phần của từng phép tính)
Bước 5: HS quan sát tranh:
Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
Tương ứng với 2 bài toán các con nêu tên 2 phép tính.
Hỏi: Con có nhận xét gì về kết quả của 2 phép cộng?
- Vị trí của các số trong phép tính 
2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 có gì giống và khác nhau?
- GV nhận xét và chốt lại: Vị trí của số 2 trong phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả phép tính đều bằng 3.
Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng 1 + 2
 * Luyện tập:
Bài tập 1 (44) : Tính
- GV nêu yêu cầu
- H/d ... n quả, cuống, lá trên giấy nền.
* Lưu ý: Bôi 1 lớp hồ mỏng.
- Hoàn thành sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm:
- HS trưng bày sản phẩm (gắn trên bảng lớp).
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- HS cả lớp tham gia nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
 Nhận xét về tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỷ luật của HS trong giờ học thủ công.
- Nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
- HS vệ sinh lớp học.
- HS lấy đồ dùng học tập
- HS nghe
- HS quan sát
- HS thực hành
+ Xé hình quả cam (màu da cam hoặc màu đỏ).
+ Xé hình lá (màu xanh lá cây).
+ Xé hình cuống (màu xanh lá cây).
- Dán hình: Bôi hồ dán quả, cuống, lá trên giấy nền.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét bài của bạn
------------------------@&?-------------------------- 
Ngày soạn: 22/10/2013
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 27: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết và đọc, viết được các số từ 0 đến 10 các dấu , =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3
Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính cộng.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính cộng.
2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK
	2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 3
- Nhận xét 
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài
Bài 1 (45): GV HD HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống có trong tranh:
- Cho HS thực hiện bài tập 
- Nhận xét.
Bài 2 (45):
- Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS nêu cách làm
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 3 (45):
Viết số thích hợp vào ô trống - Chữa bài cho nhau.
- Cho HS nêu kết quả - nhận xét và nói: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 4 (46): 
- Cho HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh .
. Một bông hoa thêm một bông hoa là mấy bông hoa? .
. Cho HS viết 2 vào sau dấu bằng để có: 1 + 1 = 2 
- GV nhận xét.
Bài 5 (46): Cho HS nhìn tranh nêu bài toán
. GV HD: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
- Tương tự với những tranh tiếp theo.
3. Kết luận
- Đọc phép cộng trong phạm vi 2, 3 
- Giáo viên nhận xét giờ học 
- Dặn dò: ôn lại phép cộng trong PV3
- HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3
1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3
- Mở SGK 
Bên trái có 2 con thỏ, bên phải có 1 con thỏ. Tất cả có 3 con thỏ
- Nêu: 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu, làm bài
 1
1
2
 1 2 1
 2 3 3 
- Nhận xét 
3
2
- Hs làm bài
1 + 1 = 22 2 + 1 = 
2
1
1 + = 2 + 1 = 3
- Nêu kết quả 
 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3.
- Nêu nhắc lại – nhận xét 
- Nêu yêu cầu rồi làm bài ghi kết quả vào bảng con 
- Có 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa
- Thực hiện phép tính: 1 + 1 = 2
- Thực hiện làm vào vở.
1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
a. Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
1 + 2 = 3
b. Có 1 con thỏ thêm 1 con thỏ. Có tất cả mấy con thỏ?
1 + 1 = 2
1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3
	 ******************
Tiết 2 + 3: Học vần
 Bài 29: IA
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết được 29 chữ cái chữ ghép đôi các nét cơ bản, các dấu 
- Đọc được ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng
- Viết được ia, lá tía tô
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Chia quà
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Đọc được ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng
	- Viết được ia, lá tía tô
	- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Chia quà
 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên, biết chăm sóc ông bà, nhường nhịn em nhỏ
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Viết: nghé ọ, nho khô.
- Đọc bài SGK: Câu ứng dụng bài 26.
Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài
. Dạy vần: ia
* HS nhận diện vần ia.
- GV viết vần ia lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
- Vần ia gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần
- ia: i - a - ia.
(GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài ia.
- Có vần ia muốn có tiếng tía thêm âm và dấu gì?
- Cài: tía.
- Em vừa cài được tiếng gì?
- GV ghi bảng: tía
- Phân tích tiếng tía
- GV đánh vần: tờ - ia - tia - sắc - tía.
- Đọc trơn
- GV đưa lá tía tô hỏi: Đây là lá gì?
- Lá tía tô dùng để làm gì?
- GV ghi bảng: lá tía tô.
- GV đọc mẫu
- Các em vừa học vần gì?
- Tìm tiếng, từ có vần ia.
- Chỉ bảng HS đọc lại bài
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: tờ bìa vỉa hè
 lá mía tỉa lá
- Yêu cầu HS đọc và phân tích tiếng có vần mới
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
ia, lá tía tô
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới?
- Đọc lại bài
- Học bài và chuẩn bị bài sau
- Bảng con nghé ọ, nho khô.
2 em.
- ĐT: ia.
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc
- Âm i và a. Âm i đứng trước, âm i đứng sau.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài ia, đọc.
- Thêm âm t và dấu sắc.
- Cài tía
- Tiếng tía
- Tiếng tía gồm âm t đứng trước, vần ia đứng sau và đấu sắc
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- HS đọc
- Lá tía tô.
- Để ăn
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Vần ia
- Lia, chia, cây mía, cái thìa,...
- Ia, tía, lá tía tô
- HS quan sát đọc thầm, đọc to
tờ bìa vỉa hè
lá mía tỉa lá
- HS đọc và phân tích
- HS đọc đồng thanh
- HS tô khan, viết bảng con
- Vần ia
- HS đọc CN.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát và cho biết tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- Ai chia quà cho các bạn nhỏ?
- Ở nhà ai hay chia quà cho các em?
- Có quà em hay để phần ai, vì sao?
 Kết luận: Chúng ta phải biết yêu thương, chăm sóc ông bà, nhường nhịn em bé phần hơn.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- GV nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài 30
- HS đọc CN - N - ĐT.
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
Tranh vẽ 2 chị em đang chăm sóc cây
- Đọc CN - ĐT
Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
- Tỉa, phân tích.
- Đọc CN - ĐT
- Bà đang chia quà cho các cháu
- Bà
- HS nêu.
- Viết bài vào vở.
ia, lá tía tô
 2 HS
******************
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội
Bài 7: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết được các bộ phận bên ngoài cơ thể. Cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng.
- Đánh răng và rửa mặt đúng cách, áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
- Kỹ năng tự phục vụ bản thân
- Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Đánh răng và rửa mặt đúng cách, áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
	2. Kỹ năng: Chăm sóc răng hàng ngày đúng cách.
3. Thái độ: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn vệ sinh răng miệng
	* GDSDNLTK&HQ: GD HS biết đánh răng rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước 
	* GDKNS: Kỹ năng tự phục vụ bản thân: tự đánh răng rửa mặt
	- Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách
	- Phát triển kỹ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống 
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng, chậu rửa mặt, xà phòng thơm.
2. Học sinh: Bàn chải, kem đánh răng
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng thực hành
- Nhận xét
* Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Thực hành đánh răng
+ Bước1: HD cách đánh răng trên mô hình hàm răng
- Mặt trong của răng
- Mặt ngoài của răng
- Mặt nhai của răng
- Hằng ngày em chải răng như thế nào
(GVNX)
- Đánh răng như thế nào là đúng cách?
- Hằng ngày em thường đánh răng vào lúc nào?
- GV đánh răng mẫu trên mô hình
+ Bước 2: Thực hành
* Hoạt động 2: Rửa mặt
+ Bước 1: Hướng dẫn mẫu
- Rửa mặt như thế nào là đúng cách
- GVnêu các bước rửa mặt
- Vì sao phải rửa mặt đúng cách?
+ Bước 2: Thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ HS
Kết luận:
- Hằng ngày phải thường xuyên rửa mặt đúng cách, hợp vệ sinh
3. Kết luận
- Nêu lại các bước đánh răng và rửa mặt.
- Đánh răng, rửa mặt hàng ngày.
- HS lấy đồ dùng
- HS quan sát trên mô hình.
- Mặt trong của răng 
- Mặt ngoài của răng.
- Mặt nhai của răng
- Một số em làm động tác đánh răng
Nêu: Chuẩn bị cốc, nước sạch, lấy kem, bàn chải, chải từ trên xuống dưới, từ dưới lên 
- Súc miệng kỹ
- Cất bàn chải đúng chỗ
- HS quan s¸t, nghe.
- Vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy
- HS quan sát
- HS đánh răng.
Nêu: Chuẩn bị khăn, chậu, nước sạch, rửa mặt, giặt khăn, phơi lên dây
- HS nghe.
- Để giữ vệ sinh
- HS rửa mặt.
- HS nghe
- HS nêu
-----------------------@&?-------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sang tuan 7.doc