Tâp đọc
CHUYỆN Ở LỚP
Ngày soạn: 08/4/2013 Ngày dạy: 15/4/2013
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- Nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng day, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
- HS biết cần phải nghiêm túc trong học tập để cô và mẹ vui lòng.
- GDKNS: KN xác định giá trị; Nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
- Học sinh: Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ: (4 phút)
- Gọi 4 HS đọc bài: Chú công và trả lời câu hỏi về nội dung bài mỗi em 1 câu
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hằng ngày đi học về con thường kể chuyện gì cho ba, mẹ nghe? Hôm qua đi học về con đã kể chuyện gì?
- Cho HS xem tranh giới thiệu bài: Chuyện ở lớp. (1 phút)
Tâp đọc CHUYỆN Ở LỚP Ngày soạn: 08/4/2013 Ngày dạy: 15/4/2013 MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng day, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - HS biết cần phải nghiêm túc trong học tập để cô và mẹ vui lòng. - GDKNS: KN xác định giá trị; Nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh vẽ SGK. - Học sinh: Bảng con. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: (4 phút) - Gọi 4 HS đọc bài: Chú công và trả lời câu hỏi về nội dung bài mỗi em 1 câu Bài mới: a. Giới thiệu: Hằng ngày đi học về con thường kể chuyện gì cho ba, mẹ nghe? Hôm qua đi học về con đã kể chuyện gì? - Cho HS xem tranh giới thiệu bài: Chuyện ở lớp. (1 phút) b. các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 20 phút 2 phút 7 phút Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Chuyện ở lớp. Giáo viên đọc mẫu. Cho HS tìm từ khó đọc: Tổ 1: Tiếng có âm uôt; Tổ 2: tiếng có vần ây; Tổ 3: tiếng có vần ân. Cho HS luyện đọc từ khó; giải thích từ. Cho HS luyện đọc câu. Luyện đọc từng khổ thơ, bài Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Ôn vần uôt – uôc. Mục tiêu: Tìm được tiếng có vần uôc trong và ngoài bài. -Tìm tiếng trong bài có vần uôt. -Phân tích tiếng vuốt. -Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc. HS đọc thầm Tìm từ khó và ghi ra bảng con. Luyện đọc từ khó (CN, ĐT) Luyện đọc nối tiếp Đọc CN, ĐT Hát, trò chơi vuốt tóc. Tìm ghi ra bảng con và nêu tiếng có chứa vần uôc- uôt. (Tiết 2) DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 17 phút 2 phút 8 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc. Mục tiêu : Hiểu được nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe về nhiều chuyện không hay ở lớp Giáo viên đọc mẫu lần 2. Gọi HS đọc cả bài Gọi học sinh đọc khổ 1, 2. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Học sinh đọc khổ 3. Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Mẹ muốn bé kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp? Cho HS đọc cả bài Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Luyện nói. Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. - Nêu đề tài luyện nói. Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai. Cách thực hiện Treo tranh. Gọi 2 HS làm mẫu trước lớp. Cho HS làm theo cặp Gọi một số cặp thực hiện trước lớp Giáo viên nhận xét chung Đọc thầm Đọc cả bài Học sinh đọc khổ 1 và 2. Bạn Hoa không học bài, . Đọc khổ 3 Mẹ không nhớ chuyện của bạn. Mẹ muốn bé kể chuyện của bé ở lớp ngoan thế nào. Đọc cả bài CN, ĐT Hát, trò chơi HS nêu tên đề tài HS nhận vai: bố và con. Học sinh đóng vai bố và con. Quan sát mẫu Thực hiện trước lớp 4. Củng cố (4 phút) Thi đua đọc trơn cả bài. Về nhà con sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1 phút) Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Mèo con đi học. RÚT KINH NGHIỆM Tập viết TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ - P Ngày soạn: 09/4/2013 Ngày dạy: 16/4/2013 MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Tô được các chữ hoa: O – Ô – Ơ - P - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, Ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) *HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai - Kiên trì, cẩn thận, thẩm mĩ CHUẨN BỊ - Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, bảng con. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Khởi động: hát (1 phút) Bài cũ: (4 phút) Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh. Nhận xét. Bài mới: a. Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ. P b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 7 phút 8 phút 10 phút Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P Mục tiêu: Học sinh tô đúng và đẹp chữ O, Ô, Ơ, P hoa. Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ, P Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào? Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết. Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ Mục tiêu: Viết các vần uôt – uôc, chải chuốt, thuộc bài Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các vần, từ ngữ cho học sinh đọc. Phân tích tiếng có vần uôc, uôt Cho HS viết bảng con vần, từ Hoạt động 3: Viết vở. Mục tiêu: Viết đúng, đẹp cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu, đều nét. Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết bài vào vở. - Chấm một số bài tại lớp. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh theo dõi. Học sinh viết bảng con. Đọc vần, từ ngữ Phân tích tiếng có vần uôc – uôt. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết vở. Củng cố: (4 phút) - Thi đua viết nhanh, đúng, đẹp tiếng có vần uôc – uôt. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM Chính tả CHUYỆN Ở LỚP Ngày soạn: 09/4/2013 Ngày soạn: 16/4/2013 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữõ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK) - Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Đoạn văn viết ở bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: (4 phút) - Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài. - Làm bài tập 2, 3. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu và ghi tựa bài (1 phút) b.Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 20 phút 2 phút 5 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu: Học sinh chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp. Treo bảng phụ có đoạn viết. Cho HS tìm từ khó viết. Cho HS phân tích và viết bảng con từ khó. Cho HS chép bài vào vở. Giáo viên đọc lại bài. Chấm 1 số vở. Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Điền đúng vần uôc – uôt. Nêu yêu cầu bài 2. Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì? Cho HS làm bài, 1 HS lên bảng. Bài 3 yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết k. - Cho HS làm bảng nhóm - Chữa bài Học sinh đọc đoạn viết. Tìm tiếng khó viết. Học sinh viết bảng con. Chép bài chính tả vào vở. Học sinh soát lỗi Hát vui Điền uôc – uôt. B é đang buộc tóc; Con chuột đang ăn. Học sinh làm bài. Điền c hay k. Học sinh nêu Làm bài. 4. Củng cố: (4 phút) Cho HS viết lỗi sai phổ biến của lớp. Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Nhận xét tiết học. Học thuộc quy tắc chính tả. Những em viết sai về nhà viết lại bài. RÚT KINH NGHIỆM Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC Ngày soạn: 10/4/2013 Ngày dạy: 17/4/2013 MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa đứt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Chăm chỉ đi học - GDKNS: KN xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh, bảng phụ - Học sinh: SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ (4 phút) - 4 HS đọc bài Chuyện ở lớp và trả câu hỏi trong SGK (mỗi em 1 đoạn) 3. Bài mới: (2 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 20 phút 2 phút 7 phút Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Giáo viên đọc mẫu. Cho HS tìm từ khó đọc: Tổ 1: Tiếng có vần uôn, uôi; Tổ 2: tiếng có vần iêm; Tổ 3: tiếng có vần ưu. Cho HS luyện đọc từ khó; giải thích từ. Cho HS luyện đọc câu. Luyện đọc từng khổ thơ, bài Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu. Mục tiêu: Tìm được tiếng có vần ưu trong bài.Tìm được tiếng có vần ưu – ươu ngoài bài. Tìm tiếng trong bài có vần ưu. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu. - Giáo viên ghi bảng. HS đọc thầm Tìm từ khó và ghi ra bảng con. Luyện đọc từ khó (CN, ĐT) Luyện đọc nối tiếp Đọc CN, ĐT Hát, trò chơi Cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu. Chia 2 đội thi đua tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. (Tiết 2) DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 17 phút 2 phút 8 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Gọi HS đọc cả bài Gọi 3 học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kiếm cớ gì để trốn học? Gọi 3 HS đọc 6 dòng cuối. Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? Cho HS luyện đọc theo vai Luyện đọc thuộc lòng bài thơ Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Luyện nói. Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học. Giáo viên treo tranh. Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường? Vì sao con thích đi học? Đọc thầm Đọc CN, ĐT Học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kêu đuôi ốm. Học sinh đọc. cắt cái đuôi ốm. Học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc. Luyện đọc thuộc lòng Hát, trò chơi Học sinh q ... Ngày tháng năm 2013 Tự nhiên – xã hội TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA Ngày soạn: 08/4/2013 Ngày dạy: 15/4/2013 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa - Ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới nắng, dưới mưa. - GDKNS: KN ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa; KN tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi; Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. - LGBVMT: HS hiểu thời tiết nắng, mưa là một yếu tố của MT. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người; Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời thiết thay đổi. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh họa các hình ở SGK - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: Con muỗi (4 phút) - Kể các bộ phận bên ngoài của muỗi? - Nêu cách phòng chống muỗi khi ngủ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tựa bài b. các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 10 phút 2 phút 8 phút 8 phút Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa *Mục tiêu: HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. -Bước 1: GV chia nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: Các em hãy dán tất cả các tranh, ảnh sưu tầm được theo 2 cột: tranh ảnh về trời nắng và tranh ảnh về trời mưa - Bước 2: Gọi đại diện các nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời - Bước 3: GV cho HS treo các tờ bìa dán tranh, ảnh của mình trước lớp. -Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? -Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? -Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? - Hôm nay là trời nắng hay trời mưa? Dấu hiệu nào cho ta biết điều đó. - GV kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật. Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kín không có mặt trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật. Nghỉ giải lao Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS biết cách giữ sức khỏe khi trời nắng, khi mưa - Bước 1: GV nêu yêu cầu HS quan sát 2 hình ở trong SGK và TLCH theo cặp: + Tại sao khi trời nắng, bạn phải đội mũ, nón? + Để không bị ướt khi đi trời mưa bạn phải làm gì? - Bước 2: GV gọi 1 số HS lên trả lời GV nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 3: Vẽ tranh Mục tiêu: Mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa - Bước 1: GV cho HS vẽ tranh miêu tả trời nắng hoặc miêu tả trời mưa. - Bước 2: GV thu 1 số tranh, ảnh vẽ đẹp -HS dán các tranh ảnh của mình mang đến lớp vào tờ bìa - Đại diện các nhóm lên chỉ vào tranh và trả lời - HS treo các tờ bìa dán tranh, ảnh và giới thiệu về các bức tranh - HS nêu - Trời trong xanh, ít mây - Bầu trời xám xịt, nhiều mây - HS nêu Hát - HS quan sát và nói theo cặp - HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến - Vẽ tranh miêu tả trời nắng hoặc trời mưa ra giấy A4. 4. Củng cố (4 phút) -Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? - Khi đi dưới trời nắng (trời mưa) ta phải làm gì để đảm bảo cho sức khỏe? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1 phút) Nhận xét tiết học Xem kĩ lại bài. Chuẩn bị bà : Thực hành quan sát bầu trời RÚT KINH NGHIỆM Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T1) Ngày soạn: 09/4/2013 Ngày dạy: 16/4/2013 MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, và những nơi công cộng khác. Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng; KN tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - LGBVMT ở HĐ1: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát. Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá. Bảo vệ và chăm sóc cây và hoa là góp phần BVMT, sống thân thiện với môi trường, HĐ2: Trẻ em có quyền được tham gia chăm sóc và BVMT thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi, quyền được sống trong môi trường trong sạch, lành mạnh, các em phải chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - GDSDTKNLHQ: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. - GDTNMTBĐ: Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh cây và hoa ở những nơi công cộng - Học sinh: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt. (4 phút) Con nói lời chào hỏi khi nào? Con nói lời chào tạm biệt khi nào? Bài mới: a. Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. (1 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 8 phút 8 phút 10 phút Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở trong tranh. Mục tiêu: Biết tên của 1 số cây và hoa. Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Những cây và hoa trong tranh được trồng ở đâu? Nó có tên là gì? Người ta trồng để làm gì? Con cần làm và không nên làm gì để bảo vệ cây và hoa ở những nơi như vậy? - Kết luận, GDBVMT Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Nêu được 1 số cây và hoa ở nơi công cộng mà các con biết. Những nơi nào được gọi là nơi công cộng? Những cây và hoa ở nơi đó được trồng như thế nào? Chúng có ích lợi gì? Cây và hoa rất có ích, chúng cần được làm gì? Vì sao phải làm như vậy? Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng? Liên hệ GDTKNLHQ, LGBVMT cho HS Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1. Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được việc làm. - Cho HS thảo luận theo cặp + Các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì? Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao? - Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, Được chăm sóc, bảo vệ, cây và hoa sẽ mau tươi tốt, thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn. - GDTNMTBĐ Quan sát tranh HS lần lượt nêu ý kiến tranh luận với nhau theo câu hỏi của GV - Công viên, trường học - Nhiều và rất đẹp. Làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, không khí trong lành, - Chúng cần được bảo vệ, vì mọi người đến đây chỉ được ngắm vẻ đẹp thôi HS nêu - Thảo luận theo cặp. - Học sinh trình bày trước lớp. Củng cố (4 phút) - Cây và hoa nơi công cộng có ích lợi gì cho cuộc sống của con người? - Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút) - Nhận xét tiết học - Thực hiện điều được học. Rút kinh nghiệm Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN Ngày soạn: 10/4/2013 Ngày dạy: 17/4/2013 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Cách kẻ, cắt, dán các nan giấy thành hàng rào - Kẻ, cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng, dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối - Quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hình mẫu, quy trình - Học sinh: giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công, khăn lau tay, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv ghi tựa bài (1 phút) b. các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 8 phút 15 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét *Mục tiêu: HS biết cách kẻ, cắt, các nan giấy. - GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào -Gv định hướng cho hs thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy -Gv đặt câu hỏi: + Số nan đứng? Số nan ngang? + Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô? Hoạt động 2: Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy *Mục tiêu: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. -GV hướng dẫn: Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đườngthẳng cách đều nhau. 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô) và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1ô). Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. Hoạt động 3: Thực hành *Mục tiêu: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. - YCHS thực hiện cắt, dán hàng rào theo các bước -HS quan sát kĩ về hình dạng, kích thước, của hình mẫu. - HS trả lời - HS theo dõi GV hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy theo mẫu - HS thực hành kẻ và cắt các nan giấy và dán thành hàng rào: 4. Củng cố (4 phút) - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Cho HS nhận xét và chọn ra sản phẩm đẹp nhất IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1 phút) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ, tiết sau học tiết 2. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: