Học Vần
Bài : ua, ưa
I/ Mục tiêu dạy học:
a/ Kiến thức : Học vần ua, ưa, từ : cua bể, ngựa gỗ.
b/ Kỹ năng : Đọc và viết được vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
c/ Thái độ : Tích cực học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
a/ Của giáo viên : Tranh: ngựa gỗ, cua bể
b/ Của học sinh : Bảng con, bảng cài
Học Vần Bài : ua, ưa I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Học vần ua, ưa, từ : cua bể, ngựa gỗ. b/ Kỹ năng : Đọc và viết được vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh: ngựa gỗ, cua bể b/ Của học sinh : Bảng con, bảng cài III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 em HS trả bài đọc, viết - Gọi 1 em đọc SGK Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu : ua, ưa - Phát âm mẫu 2/ Dạy vần : ua - Phát âm mẫu: ua - Nêu cấu tạo vần ua - Đánh vần ua - Đọc trơn: ua - Giới thiệu tiếng: cua 3/ Dạy vần ưa - Ghi âm, phát âm - Nêu cấu tạo vần ưa - So sánh vần ưa và vần ua - Có vần ưa ghép chữ ngựa. - Giới thiệu: ngựa gỗ 4/ Luyện viết bảng con: - Hướng dẫn cách viết - Nhận xét, chữa bài 5/ Từ ứng dụng: - Ghi từ - Hướng dẫn tìm tiếng mới. - Đọc từ - Giải nghĩa từ: nô đùa, mùa mưa. - HS đọc : ia lá tía tô lá mía, bìa vở, vỉa hè - HS viết ia, tỉa lá. - Phát âm: ua, ưa - Phát âm: cả lớp - Chữ u trước, chữ a sau - HS: u - a - ua - HS phân tích: cua - Đánh vần : ua - Ghép tiếng : cua - Đọc theo quy trình - Phát âm đồng thanh ( 1 lần) - HS: ư đến a - HS: giống nhau chữ a - HS ghép chữ ngựa - HS đọc trơn (5 em) - HS viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - HS đọc (Cá nhân, tổ, lớp) Học Vần Bài : ua, ưa (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc được câu ứng dụng. b/ Kỹ năng : Biết trả lời câu, nói tự nhiên c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh luyện đọc, luyện nói b/ Của học sinh : Vở tập viết, SGK III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc - Hướng dẫn đọc bài đã học tiết 1 - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: - Giới thiệu câu luyện nói - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: - Đọc mẫu và cho 2 HS đọc lại Họat động 2: Luyện viết - Viết mẫu - Ổn định ngồi viết - Hướng dẫn lại cách viết nối giữa các con chữ. Hoạt động 3: Luyên nói 1/ Treo tranh cho HS nêu chủ đề 2/ Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Vì sao em biết cảnh vẽ giữa trưa? - Giữa trưa là lúc mấy giờ? - Vì sao giữa trưa không có người qua lại? Họat động 3: Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn đọc SGK - Tìm tiếng chứa vần ua, ưa. - Dặn dò : Chuẩn bị bài hôm sau. - HS đọc vần, tiếng, từ khóa, từ ứng dụng. (cá nhân, tổ, lớp) - HS xem tranh, nhận xét nội dung tranh nói gì? - HS tìm tiếng có vần ua, ưa. - HS đọc cá nhân ( 5 em) đọc theo tổ. - 2 em đọc lại - HS viết vào vở Tập Viết - HS : giữa trưa - HS: cảnh vẽ.... - HS: Em biết cảnh vẽ giữa trưa vì. - HS: giữa trưa vào lúc... - HS: vì.... - HS đọc SGK - HS tham dự 4 tổ Học Vần Bài dạy: ÔN TẬP I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Củng cố đọc, viết vần ia, ua, ưa. Ghép chữ tr, ng, ngh với vần ia, ua, ưa. Luật chính tả b/ Kỹ năng : Đọc và viết tiếng có vần ia, ua, ưa c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh: mía, múa b/ Của học sinh : Bảng con, bảng cài III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc và viết - Gọi 1 em đọc SGK - Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu bài: Ôn tập 2/ Hướng dẫn ôn tập: - Hỏi: tuần qua các em học được vần gì? - Giới thiệu bảng ôn tập - Hỏi: Trong bảng ôn đã có các vần đó chưa? 3/ Ôn tập: - Gọi HS lên chỉ đúng vần Gv đọc. - Hướng dẫn ghép chữ ở cột dọc với vần ở hàng ngang để đọc thành tiếng. 4/ Luyện đọc từ ứng dụng: - Ghi từ và cho HS đọc từ. - Cho HS nhận biết tiếng chứa vần đang ôn tập - Giải thích: mùa dưa, trỉa đỗ. 5/ Tập viết từ ứng dụng: - Viết mẫu - Giảng cách viết - HS đọc, viết: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. - Lớp viết bảng con. - Trả lời: ia ua, ưa - HS lên chỉ và trả lời. - Vài em lên bảng - Chỉ đúng vần - Chỉ và đọc - Đọc (cá nhân, tổ, lớp) - HS đọc (nhóm, cá nhân, lớp) - Phát biểu - HS viết bảng con mùa dưa ngựa tía Học Vần Bài : ÔN TẬP (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Biết đọc được bài ứng dụng. Kể được câu chuyện : Khỉ và Rùa b/ Kỹ năng : Đọc trơn, kể đúng c/ Thái độ : Thích thú học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh luyện đọc, tranh kể chuỵên b/ Của học sinh : Vở tập viết, Sách giáo khoa III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1 - Hướng dẫn đọc bài ứng dụng - Cho xem tranh, hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Tìm những tiếng trong bài có chứa vần ia, ua, ưa. - Hướng dẫn đọc bài ứng dụng. - Đọc mẫu bài ứng dụng Hoạt động 2: Luyện viết - Ổn định tư thế ngồi viết. - Nêu lại cách viết. Họat động 3: Kể chuyện - Cho HS xem tranh và hỏi đây câu chuyện gì? - Câu chuyện có mấy nhân vật chính. - Kể chuyện cho HS nghe - Hướng dẫn thi kể chuyện. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn đọc lại bài. - HS đọc bảng ôn, từ ứng dụng - Trả lời - HS phát biểu. - HS đọc : 5 em (tổ, lớp) 1 lần - HS viết vào vở TV - Trả lời - Lằng nghe. + Tranh 1: Rùa vội vàng theo Khỉ về thăm nhà Khỉ. + Tranh 2: Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để lên nhà Khỉ. + Tranh 3: Rùa mở miệng đáp lời với Khỉ nên bị rơi xuống đất. + Tranh 4: Mai Rùa bị rạn nứt từ đó. - HS thi đua kể nối tiếp (tổ, nhóm) Học Vần Bài : oi - ai I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc viết được vần oi, ai, nhà ngói, bé gái. b/ Kỹ năng : Đọc và viết được tiếng có vần oi, ai. c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh: bé gái, nhà ngói. b/ Của học sinh : Bảng cài, bảng con III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên đọc vần, từ kết hợp phân tích tiếng. - Gọi HS viết vần, tiếng, từ. - Gọi HS đọc SGK Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu: ghi đề bài Hai vần oi, ai. - Phát âm mẫu. 2/ Giới thiệu vần : oi - Vần oi được tạo nên từ những chữ nào? (nêu cấu tạo) - Đánh vần vần oi - Đánh vần mẫu: o - i - oi - Hướng dẫn cài vần oi - Hỏi: Có vần oi, muốn có tiếng “ngói” ta thêm chữ gì trước? - Cho HS phân tích tiếng ”ngói” xong đánh vần tiếng “ngói”. - Hướng dẫn HS cài tiếng “ngói” - Giới thiệu tranh: Tranh vẽ gì? (nhà ngói) - HS đọc trơn từ. 3/ Dạy vần ai (theo quy trình như vần oi) 4/ Viết bảng con: - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối và khoảng cách. 5/ Từ ứng dụng: - Ghi từ lên bảng - Hướng dẫn đọc từ - Tìm tiếng chứa vần oi, ai - Giải nghĩa từ. - HS đọc (4 em) Mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đổ. - HS viết : mùa dưa, ngựa tía. - HS phát âm (đồng thanh 1 lần ) - Vần oi có chữ O đứng trước, chữ i đứng sau. (vần oi được tạo nên bởi o và i) 5 em. - HS đánh vần (10 em) Lớp đồng thanh một lần) - HS cài vần oi - HS trả lời ( 3 em) - HS: ngò đứng trước oi đứng sau: ngờ oi ngoi sắc ngói - HS cài tiếng “ngói” - HS đọc cá nhân (5 em) - HS viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - HS phát biểu - HS đọc từ (cá nhân, tổ, lớp) Học Vần Bài : oi - ai (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc được câu văn: Chú Bói Cá... b/ Kỹ năng : Biết trả lời tự nhiên c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh : Chú Bói Cá b/ Của học sinh : Vở tập viết, Sách giáo khoa III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc 1/ Hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ khóa trên bảng lớp, đọc từ ứng dụng. 2/ Hướng dẫn nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - Cho HS tìm tiếng có vần oi, ai trong câu. - Cho HS đọc - Đọc mẫu Họat động 2: Luyện viết - Ổn định tư thế ngồi viết - Giới thiệu bài viết. - Nhắc lại cách viết. - Chấm một số bài, nhận xét Họat động 3: Luyện nói - Giới thiệu tranh, cho HS đọc chủ đề luyện nói. + Tranh vẽ những con vật nào? + Trong các con vật này em thường trông thấy con gì? + Chim Bói Cá và Le Le sống ở đâu? Thích ăn gì? + Chím Sẻ và Ri thích ăn gì? + Em còn biết có những con chim nào nữa? Họat động 4: Củng cố - Dặn dò - Cho HS đọc lại toàn bài trong SGK - Thi đua tìm nhanh tiếng có vần oi, ai - Đọc tiếng có vần mới trong bài - Nhận xét - dặn dò - HS đọc: oi, ngói, nhà ngói ai, gái, bé gái ngà voi, gà mái cái còi, bài vở - HS quan sát, trả lời - HS trả lời: Bói - HS đọc: 5 em Đọc nhóm, đồng thanh 1 lần - HS viết vào vở Tập Viết. - HS: sẻ, ri, bói cá, le le - Trả lời - Trả lời - HS đọc: 5 em. - HS đọc: 4 em Học Vần Bài : ôi - ơi I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc viết được vần ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. b/ Kỹ năng : Đọc và viết được tiếng có vần ôi, ơi c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh: bơi lội b/ Của học sinh : Bảng cài, bảng con III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên đọc, viết - Gọi HS đọc SGK II/ Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu: vần ôi, ơi. - Phát âm mẫu. Hoạt động 2: Viết vần ôi lên bảng, nhận diện, đánh vần vần Hoạt động 3: Đánh vần vần ôi - Phân biệt vần ôi, ai - Hướng dẫn ghép vần ôi - Hỏi: Có vần ôi, muốn có tiếng ổi phải thêm dấu gì? - Giải thích: Đây là trái gì? - Cho HS đọc từ: trái ổi. Hoạt động 4, 5: Dạy vần ơi theo quy trình giống vàn ôi - Chú ý: So sánh 2 vần ôi, ơi Hoạt động 6: Hướng dẫn viết bảng con - Viết mẫu - Hướng dẫn các nét nối Hoạt động 7: Từ ứng dụng - Ghi từ ứng dụng, cho HS nhận biết tiếng chứa vần ôi, ơi - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng - Giải nghĩa từ: cái chổi, đồ chơi - HS đọc, viết Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở - 1 em đọc SGK - HS đồng thanh một lần - HS nêu cấu tạo vần ôi ( 3 em) - HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh) - HS: giống nhau “i”, khác nhau “ô”, “a” - HS cài vần ôi - HS cài tiếng ổi - HS trả lời - HS đọc trơn từ: trái ổi - HS giống nhau chữ “i”, khác nhau ô và a - HS viết bảng con: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - HS phát biểu - Đọc cá nhân (4 - 5 em) Học Vần Bài : ôi - ơi (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Đọc được câu ứng dụng b/ Kỹ năng : Biết trả lời tự nhiên đúng chủ đề c/ Thái độ : Tích cực học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh : Dạo phố, lể hội b/ Của học s ... ả lớp làm bảng con. - HS làm SGK - 1 em lên chữa bài - Mỗi tổ chọn 1 em: tính nhanh, viết nhanh - Thực hành trò chơi - Lớp cổ động - Quan sát - Lắng nghe - HS nhẫm rồi ghi kết qủa - HS quan sát tranh, tự làm bài 1 + 3 = 4 - HS chữa bài, giải thích Toán Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 b/ Kỹ năng : Biết làm tính cọng trong phạm vi 5. c/ Thái độ : Thích học môn Toán, cẩn thận làm bài II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Các mẫu vật tương ứng với hình vẽ b/ Của học sinh : Bộ ghép tính, bảng con, sách giáo khoa III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS trả lời miệng. 3 + 1 = ; 2 + 2 = ; 1 + 3 = 3 + = 4; 2 + = 4; + 3 = 4 - HS gắn phép tính đúng với mô hình 1 + 3 = 4; 3 + 1 = 4 Hoạt động 2: Bài mới. 1/ Giới thiệu lần lượt các phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. - Phép cộng: 4 + 1 = 5 - Phép cộng: 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 - Hướng dẫn theo quy trình phép tính 4 + 1 = 5 2/ Củng cố bảng cộng trong phạm vi 5 - Dùng phương pháp che số cho HS đọc. 3/ Dùng sơ đồ 4 chấm tròn và 1 chấm tròn. 3 chấm tròn và 2 chấm tròn 4/ Thực hành - Bài 1: nêu yêu cầu - Bài 2: Tính, Dặn HS viết số ngay cột - Bài 3: Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 theo 2 chiều. - Bài 4: Xem tranh viết phép tính. 5/ Củng cố: - Trò chơi: Mời bạn đoán xem - Nhận xét - tuyên dương - HS 1: 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 - HS 2: trả lời - HS 3: Gắn phép tính thích hợp với mô hình. - HS nêu được: 4 con cá thêm 1 con nữa có tất cả 5 con cá. - HS đọc được: 4 cộng 1 bằng 5 - HS viết được: 4 + 1 = 5 - HS nêu, đọc và cài được phép tính: 1 + 4 = 5 3+ 2 = 5 2+ 3 = 5 - HS thi đua đọc thuộc bảng cộng. - HS tự nêu được 2 phép tính giống nhau bằng cách hoán vị số: 4 + 1 = 5; 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5; 2 + 3 = 5 - HS nêu yêu cầu: tính nhẫm - HS làm bài và chữa bài - HS: 4 + 1 = 5 hay 1 + 4 = 5 - HS: 3 + 2 = 5 hay 2 + 3 = 5 5 em tham dự chơi - Nghe Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính. b/ Kỹ năng : Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 c/ Thái độ : Thích học môn Toán. Cẩn thận II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh bài tập 5, bảng cài b/ Của học sinh : Bảng cài, bảng con, Sách giáo khoa. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên trả bài Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu : Ghi đề bài 2/ Các hoạt động luyện tập: + Bài 1: - Nhắc HS ghi thuộc các phép cộng trong phạm vi từ 1 đến 5 + Bài 2: - Nhắc HS tính và viết kết quả thẳng cột. + Bài 3: - Giải thích cách làm bài mẫu 2 + 1 + 1 = (Hai cộng 1 bằng 3, 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 ở kết quả) + Bài 4: - Hướng dẫn HS làm mẫu bài: 3 + 1 .....5 (3 cộng 1 bằng 4, 4 bé hơn 5, điền dấu < vào chổ chấm) + Bài 5: - Hướng dẫn HS làm bài bằng cách nêu đề toán để dẫn đến phép tính cộng. 3 con mèo và 2 con mèo. - Hỏi: có thể dùng phép tính nào? Cho HS làm bài b - Chấm bài cho HS - HS 1: Đọc các phép cộng trong phạm vi 5. - HS 2: tính 2 + 2= ; 1+ 4= 1 + 2 + 2 = ; 2 + 1 + 2 = - HS 3: tính 2 1 4 3 + 2 + 3 + 1 + 2 - HS nêu yêu cầu: tính - HS làm bảng con - HS nêu yêu cầu: tính - HS làm bảng con 2 1 3 4 + 2 + 4 + 2 + 1 - HS nêu yêu cầu: tính - HS nhắc lại cách tính ( 2 em) - Lớp làm SGK < > = - HS nêu yêu cầu: - HS nhắc lại cách tính ( 2 em) - HS làm SGK - 2 em lên chữa bài - HS nêu yêu cầu: Điền phép tính thích hợp vào. - HS làm bài, 1 em lên chữa bài - HS làm bài, và chữa bài Toán Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Nhận biết phép cộng một số với số 0 sẽ cho kết quả bằng chính số đó. b/ Kỹ năng : Biết làm tính cọng. Cộng một số với số 0 c/ Thái độ : Thích học môn Toán. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh bài tập 4. Tranh nội dung bài học b/ Của học sinh : Bảng cài, bảng con, sách giáo khoa III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên trả bài - Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới. 1/ Giới thiệu phép cộng 1 số với 0 - Các phép cộng: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Viết: 3 + 0 = 3 - Hỏi: 3 cộng 0 bằng mấy? - Đọc: 3 cộng 0 bằng 3 - Cho xem tranh: 0 quả táo và 3 quả táo. - Hỏi: 0 quả táo thêm 3 quả táo được mấy quả táo? - Hỏi: 0 cộng 3 bằng mấy? - Ghi: 0 + 3 = 3 - Đọc: 0 cộng 3 bằng 3 - Cho HS xem sơ đồ hình chấm tròn để có 3 + 0 = 0 + 3 - Cho HS thao tác bằng que tính 2/ Thực hành: - Bài 1: tính (nhẩm) - Bài 2: Tính (nhẩm) - Bài 3, 4: Điền số và viết phép tính thích hợp. Hoạt động 3: Tổng kết - Dặn dò - HS 1: 1 + .... = 2 .....+ 3 = 4 - HS 2: viết phép tính thích hợp theo tranh : 4 + 1 = 5 - Quan sát tranh và trả lời: 3 con chim với 0 con chim có tất cả 3 con chim. 3 cộng 0 bằng 3 - HS trả lời (4 em) - HS đọc (3 em) - HS trả lời sau khi xem tranh - Trả lời ( 3 em) - Trả lời ( 3 em) - HS đọc 5 em đồng thanh 1 lần - HS quan sát đọc: 3 + 0 = 0 + 3 - HS: 2 que tính thêm 0 que tính bằng 2 que tính. - HS làm bảng con 1 + 0 = ; 0 + 4 = ; 5 + 0 = - HS làm bảng con 3 5 + 0 + 0 - HS làm bài SGK - Gọi 2 em chữa bài Thủ Công XÉ, DÁN CÂY ĐƠN GIẢN I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Biết xé, dán cây đơn giản b/ Kỹ năng : Xé được cây đơn giản đúng, đẹp c/ Thái độ : Thích thú học tập II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Bài mẫu, giấy màu xanh, vàng, đỏ b/ Của học sinh : Giấy màu,vở thủ công III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - Cho HS xem bài mẫu - hỏi về màu sắc của thân cây, lá cây, tán cây. Hoạt động 2: Hướng dẫn xé mẫu 1/ Hướng dẫn xé tán lá cây. Nói: Có 2 cách xé tán lá: tán tròn, tán dài - Nói cách vẽ tán lá tròn + Vẽ mặt sau giấy có kẻ ô, một hình vuông cạnh 6 ô + Xé 4 góc tạo hình tròn + Chỉnh sửa lại để giống tán lá - Hướng dẫn xé tán lá dài + Vẽ mặt sau giấy màu một hình chữ nhật cạnh 10 ô và 6 ô - Vanh 4 góc để tạo dáng cong 2/ Hướng dẫn xé thân cây Vẽ hình chữ nhật 6 ô và 1 ô 3/ Hướng dẫn dán hình - Thân ngắn dán tá tròn - Thân dài dán tán lá dài 4/ Cho HS trình bày sản phẩm cùng nhóm 5/ Chấm, tuyên dương nhóm xé, dán cây đúng, đẹp Họat động 3: Tổng kết - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau - Hs nhận xét Thân cây nâu Tán lá xanh - Lắng nghe, Quan sát - HS vẽ trên giấy màu - HS xé các tán lá, thân cây - HS dán hình - Nghe Tự Nhiên và Xã Hội ĂN UỐNG HẰNG NGÀY I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn, khỏe mạnh. b/ Kỹ năng : Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khỏe tốt. c/ Thái độ : Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Các hình trang 18, 19 phóng to: Một số thực phẩm trong bài. b/ Của học sinh : Sách giáo khoa III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ - Bài tuần trước: thực hành “ đánh răng và rửa mặt” sau khi thực hành ở lớp các em đã về nhà thực hành hằng ngày chưa? Ai đã thực hành đúng đưa tay cô xem. Em nào đã làm đúng tự ghi điểm tốt cho mình. 2/ Bài mới - Trước khi cho các em chơi trò chơi. Mời bạn cùng ăn. Nếu em nào trả lời trùng lặp trò chơi sẽ bị phạt hát 1 bài. - Sau trò chơi. Giới thiệu: ghi đề bài Hoạt động 1: Động não. 1- Kể tên những thức ăn, đồ uống thường ăn hằng ngày. - Viết lên bảng các thức ăn các em đã kể càng nhiều càng tốt. 2- Cho HS quan sát hình trang 18. Cho HS chỉ và nêu tên các loại thức ăn trong hình. 3- Hỏi: Em thích ăn loại thức ăn nào? Loại thức ăn nào em chưa được ăn? 4- Giới thiệu một vài loại thức ăn có thật do Giáo viên đem đến. Họat động 2: Dùng SGK - Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể; học tập tố,... - Tại sao ta phải ăn, uống hằng ngày? - Mời đại diện nhóm phát biểu. Hoạt động 3: Thảo luận lớp - Khi nào thì cần ăn, cần uống. - Em ăn mấy bữa, lúc nào? - Vì sao không ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? Trò chơi 3/ Tổng kết - Dặn dò - Lắng nghe - HS tự giác đưa tay. - HS tham dự trò chơi - HS lập lại đề bài ( 1 e) - HS động não - HS thi đua kể - HS phát biểu ( 3 em) - HS phát biểu - HS phát biểu - HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi - Quan sát từng nhóm hình - Phát biểu ( 4 nhóm) - Phát biểu - HS trả lời cá nhân Đạo Đức GIA ĐÌNH EM (tt) I/ Mục tiêu dạy học: a/ Kiến thức : Nhận biết được quyền được gia đình chăm sóc của trẻ em. b/ Kỹ năng : Biết cảm thông chia sẽ với các bạn thiệt thòi. c/ Thái độ : Nhận thức bổn phận phải yêu quý gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: a/ Của giáo viên : Tranh phóng to SGK b/ Của học sinh : Vở bài tập Đạo Đức. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 2 HS trả lời - Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới 1/ Giới thiệu: Ghi đề bài: Gia đình em(tiết 2) 2/ Các hoạt động: - Hướng dẫn HS khởi động bằng trò chơi: Đổi nhà - Cho các em thảo luận sau khi chơi, nội dung xoay quanh vấn đề: “Không có nhà thì quá thiệt thòi” - Hướng dẫn HS đóng vai theo tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long. - Hướng dẫn thảo luận sau khi đóng vai: + Long làm đúng hay sai? + Điều gì sẽ xãy ra ? - Hướng dẫn HS liên hệ thực tế. + Sự quan tâm của cha mẹ đối với em. + Em sẽ làm gì cho bố mẹ vui lòng? Họat động 3: Tổng kết - Dặn dò - Hướng dẫn HS nắm nội dung chính - Dặn dò cần thiết - HS 1: vì sao em phải giữ gìn đồ dùng học tập - HS 2: Em đã làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập bền đẹp.? - Lắng nghe - HS thảo luận cặp để nhận biết: gia đình là nơi em sống cùng những người thân. Nơi mà em được người thân thương yêu chăm sóc. - HS các nhóm tham gia đóng vai - HS thảo luận - HS phát biểu tự nhiên nói đủ câu. - HS nắm được các ý: + Trẻ em cần có gia đình + Trẻ mồ côi rất thiệt thòi + Phải biết yêu quý gia đình mình.
Tài liệu đính kèm: