Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (Trả lời được các CH 1, 2, 3). HSKG: trả lời được câu hỏi 4.
* GDMT: học sinh có ý thức vệ sinh trường lớp.
* KNS: Tự nhận thức về bản thân; xác định giá trị; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Khai thác tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 6: Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tập đọc MẨU GIẤY VỤN Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (Trả lời được các CH 1, 2, 3). HSKG: trả lời được câu hỏi 4. * GDMT: học sinh có ý thức vệ sinh trường lớp. * KNS: Tự nhận thức về bản thân; xác định giá trị; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Khai thác tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đọc và TLCH bài: Mục lục sách. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Tiếp tục trong chủ điểm Trường học, hôm nay các em sẽ đọc một truyện thú vị: Mẩu giấy vụ. Truyện này thú vị như thế nào, các em đọc truyện sẽ biết. * Hoạt động 1: HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. * HD đọc câu. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. * HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS chia đoạn. + Gợi ý HS nêu cách đọc câu khó trong đoạn. + HS đọc đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ. - Giảng từ: Xì xào. Đánh bạo Hưởng ứng. + Giảng từ: thích thú. - Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2 - Cho HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * Hoạt đọng 2: HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? - Cô giáo Yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? + Thái độ của các bạn như thế nào. + Có thật tiếng nói của mẩu giấy không? - Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì? (HSK,G) * Hoạt động 3: HD luyện đọc lại. - GV đọc mẫu lần 2. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, bài. - HD HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc phân vai theo nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Trong lớp ta bạn nào đã có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau: “Ngôi trường mới”. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân, đồng thanh: Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, nổi lên. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá// thật đáng khen!// +Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy/ đang nằm ngay giữa cửa kia không?// +Nào!// các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!// - Lời của cô giáo: đọc với giọng nhẹ nhàng, tỏ ý khen ngợi. - HS đọc đoạn lần 1. - Lắng nghe. + Tiếng bàn tán nhỏ. + Dám vượt qua e ngại, để nói hoặc làm một việc. + Bày tỏ sự đồng ý. - Tỏ sự vui thích. - HS đọc đoạn lần 2. - HS thực hiện. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4. - Lớp nhận xét - bình chọn. - Học sinh đọc đồng thanh lần 1. - Học sinh đọc thầm đoạn bài và trả lời câu hỏi. - Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. - Cô Yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.” - Các bạn xì xào hưởng ứng: Mẩu giấy không biết nói. - Đó không phải là tiếng nói của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. - Cô giáo muốn nhắc nhở học sinh có ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. - Luyện đọc theo cặp. - 3 nhóm tự phân vai thi đọc. - Nhận xét - bình chọn. - HS phát biểu. - Lắng nghe và thực hiện. Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án + SGK + 20 que tính, bảng gài. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài tập theo sơ đồ: A 25cm B 7cm ? cm - Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học bài. 7 cộng với một số: 7 + 5. Ghi mục bài lên bảng. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5. - Nêu bài toán: có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HD tương tự bài 8 + 5 - Ghi bảng 7 + 5 = ? - HDHS đặt tính và tính. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính - HDHS tự lập bảng 7 cộng với 1 số - HDHS lập công thức và học thuộc: 7 + 4, 7 + 5, 7 + 6, ........, 7 + 9 - Gọi HS đọc lại bảng cộng vừa lập * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: - Gọi HS đọc đề, cho HS thi đố lẫn nhau dựa bảng 7 cộng với 1 số. Gọi HS lên bảng ghi kết quả. + Bài 2: - Gọi 5 HS lên bảng tính và nêu cách tính, HS còn lại làm vào vở. + Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. + Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài, lớp giải vào vở. + Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng 7 cộng với 1 số. - Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau: “47+5”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS thực hiện trên bảng, em khác làm vào vở nháp. - Nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, nhắc lại bài toán. - Nhắc lại cách đếm. - 7 + 5 = 12 - Lên bảng đặt tính và tính. - Thực hiện trên que tính. - Thực hiện theo cặp. - Đọc cá nhân. - Đố nhau nêu kết quả. 7 + 4 = 11 7+6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 4 + 7 = 11 6+7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 - HS làm vào vở. - HS làm vào vở nháp. - HS nối tiếp nêu. - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. - HSKG thực hiện. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ tư, ngày 2 tháng 10 năm 2013 Toán 47 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3. - Rèn kỹ năng làm toán. - GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ĐDHT - HS: Bộ ĐDHT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số. + HS 2: Tính nhẩm 7 + 4; 7 + 8; 7 + 6. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5. - GV ghi mục bài lên bảng. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng: 47 + 5 - GV nêu bài toán:có 47 que tính. thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì? - Viết lên bảng phép cộng 47 + 5 =? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em hãy dùng que tính để tím ra kết quả. - Rút ra cách tính nhanh nhất nêu: - GV vừa thực hành bằng que tính và hỏi. cô tách 3 thêm vào 7 que tính được bao nhiêu? - 4 chục que tính thêm 1 chục que tính bằng bao nhiêu que tính? - Vậy 5 chục thêm 2 que tính nữa được bao nhiêu que tính? - Vậy 47 cộng 5 bằng bao nhiêu? - GV ghi bảng 47 + 5 = 52 - Gọi 1 HS lên đặt tính và thực hiện tính. lớp gài vào bảng cài. - GV nhận xét tuyên duơng. - Hỏi: Đặt tính như thế nào? - Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. + Bài 1: Cột 4,5 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính 17 + 4; 47 + 7; 67 + 9. -Nhận xét và cho điểm HS. + Bài 2: (Dành cho HSKG) - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. + Bài 3: - Vẽ sơ đồ lên bảng. - Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi: Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? - Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD? - Bài toán hỏi gì? - Hãy đọc cho cô đề toán em đặt được. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng lớp. - Chấm 1 số bài - Nhận xét. + Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS làm vào vở nháp. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nêu câu hỏi hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau: “47 + 25”. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép cộng 47 + 5 - 10 que tính. - Bằng 5 chục que tính. - Được 52 que tính. - Đọc 47 + 5 = 52 + 47 5 52 - Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu “ + ” và kẻ vạch ngang - Tính từ phải sang trái: 7 + 5=12. Viết 2 nhớ 1, 4 thêm 1 là 5 viết 5. Vậy 47 + 5=52. - 3 HS nhắc lại. - HS làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài mình. - HS lần lượt trả lời. Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng 15 34 26 53 20 - HS làm vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau nêu.ư - Quan sát và nhận xét. - Đoạn thẳng CD dài 17 cm. - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm. - Độ dài đoạn thẳng AB. - Đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn CD là 8 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? Bài giải: Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 =25(cm) Đáp số: 25 cm. - Nhận xét đúng/ sai. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS ghi nhớ thực hiện. Chính tả (Tập chép) MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ( 2 trong số 3 dòng a,b,c ) BT(3) a/b. - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. *KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. - HS: Bảng con, vở ghi. III. Các Hoạt động dạy - hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đọc các từ cho HS viết bảng con: tìm kiếm, mỉm cười, non nước, long lanh. - Nhận xét - sửa sai. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt đọng 1: HD tập chép. * Đọc đoạn viết. - GV đọc đoạn tập chép. - Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy. - Tìm thêm các dấu câu khác trong bài. * HD viết từ khó: - Gợi ý HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết: ... y cũ”. - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân: lợp lá, rung động, bỡ ngỡ, nổi vân, - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - HS đọc câu khó, dài: - Nhìn từ xa / những mảng tường vàng / ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló / trong cây. // + Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// + Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài!// - Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế.// - Học sinh đọc đoạn lần 1. +Lúc ẩn, lúc hiện. + Chưa quen buổi đầu. - Đọc chú giải. - Thân yêu gần gũi. - Đọc đoạn lần 2. - HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - 1 HS đọc. - Học sinh đọc đồng thanh. - Học sinh đọc thầm đoạn bài, kết hợp trả lời câu hỏi: + Đoạn văn tả ngôi trường từ xa. + Đoạn văn tả lớp học. + Đoạn văn tả cảm xúc. Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp cũng thấy yêu hơn. + Bài văn tả ngôi trường mới. Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Mỗi nhóm 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn. + Đọc với giọng trìu mến, tự hào, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (cột 1,3,4); bài 3, bài 4 (dòng 2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: Luyện tập thực hành. * Bài 1: 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 = 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 = - So sánh kết quả 2 phép tính 7 + 8 7 + 9 8 + 7 9 + 7 * Bài 2: Đặt tính rồi tính. Cột 2 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện thêm. 37+15 ; 47 + 18; 24 + 17; 67 + 9 + 37 + 47 + 24 + 67 15 18 17 9 52 65 41 76 * Bài 3: dựa vào tóm tắt để giải Thùng cam có : 28 quả Thùng quýt có : 37 quả Cả hai thùng có : .quả? - Nhận xét, sửa sai. * Bài 4: Dòng 1 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện thêm. > < = 19 + 7.17 + 9 23 + 7 38 - 8 17 + 9.17 + 7 16 + 8 ...28 - 3 * Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS làm bài vào vở nháp. - Kết quả của phép tính nào có thể điền vào chỗ trống? 18+8 19 + 4 27-5 17 - 2 17 + 4 15< <25 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Về học lại bảng cộng 7 cộng với một số và chuẩn bị bài sau: “Bài toán về ít hơn”. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS lần lượt nhẩm nêu kết quả. - HS lần lượt nhận xét kết quả. - Cả lớp làm vào vở. - HS phân tích đề. - Làm bài vào vở. Bài giải: Số quả cả hai loại: 28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số: 65 quả - HS thực hiện. - 5 tổ thi đua - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu treo mẩu khẳng định, phủ định (bài tập 1,2). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. * HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK - GDHS thái độ ứng xử có văn hoá. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy, câu mẫu BT1, 2. - HS: SGK. Vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Hỏi lại tên bài đã học. - Gọi HS đọc lại mục lục sách của tuần 5 - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta sẽ học dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục lục sách. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Nêu yêu cầu đề. - GV cho HS thực hiện bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em nói dạng phủ định (không)1 em nói dạng khẳng định * Bài 2: - Nêu yêu cầu bài? - GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời. - GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu. * Bài 3: - Nêu yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai. HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời: + Bạn đi học bây giờ chưa? + Chưa, tớ chưa đi học bây giờ. + Có, tớ đi học ngay bây giờ. + Công viên có xa không? + Công viên không xa đâu. + Công viên đâu có xa. + Công viên có xa đâu. - Dặn về nhà làm tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau: “Kể ngắn theo tranh, luyện tập về thời khóa biểu”. - HS đọc lại mục lục sách của tuần 5. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nhắc lại tựa bài. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu - Cặp 3 HS đầu tiên thực hiện yêu cầu. - Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim. - Không, em không thích đi xem phim. - Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu. - Nhà em có xa không? - Nhà em không xa đâu. - Nhà em có xa đâu. - Nhà em đâu có xa. - Bạn có thích học vẽ không? - Trường bạn có xa không? - Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4 - HS đọc. - HS làm bài. * HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK. - 2 đội thi đua: Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2013 Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng gài , mô hình quả cam. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị cho giờ học của học sinh. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hình thành kiến thức. - Nêu bài toán: - GV cài hàng trên 7 quả cam. - Hàng dưới ít hơn 2 quả cam (đính mảnh bìa vẽ 5 quả cam cho HS nêu lại bài toán) + Hàng trên có mấy quả cam ? + Hàng dưới ít hơn mấy quả ? - GV: có nghĩa là số cam hàng dưới tương ứng với số cam hàng trên nhưng ít hơn 2 quả. - GV gạch số cam hàng dưới và hàng trên để thấy dư ra 2 quả cam. - Vậy hàng dưới có mấy quả cam ? - Làm thế nào để còn 5 quả các em ghi phép tính vào bảng con. - 5 quả cam là số cam của hàng nào ? Bài giải Số cam hàng dưới: 7 - 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam - Vậy muốn tính số cam của hàng dưới em làm thế nào ? - GV củng cố lại cách giải. * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập. + Bài 1: + Phân tích đề toán. + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Vườn nhà Mai: 17 cây Vườn nhà Hoa: ít hơn 7 cây - Làm thế nào để tính được số cây nhà Hoa ? Bài giải: Số cây vườn nhà Hoa là: 17 – 7 = 10 ( cây ) Đáp số: 10 cây + Bài 2: Hoa cao: 95 cm Bình thấp hơn: 3 cm Bình cao ? cm + Bài 3: Lớp 2A có : 19 HS gái HS trai ít hơn 3 HS HS trai ? HS Bài giải: Số học sinh trai là: 19 - 3 = 16 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Về ôn lại bài, xem lại cách giải toán và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề. - 2 HS nêu lại bài toán. - Quán sát, nhận xét. - HS trả lời. - 7 quả. - 2 quả. - HS trả lời. - HS ghi phép tính vào bảng con. - Hàng dưới. - Lấy quả cam ở hàng trên trừ số cam hàng dưới ít hơn. - HS nêu lời giải. - 2 HS đọc đề toán sgk/30. - Trả lời. - HS nêu. - 1 HS nêu lời giải. - HS đọc đề toán phân tích đề. - Giải vào vở. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (Nghe-viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài . - Làm đúng BT2; BT(3) a / b. - GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. * KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết các bài tập 2,3 vào bảng phụ. - HS: Vở ghi, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đọc các từ cho HS viết bảng: Mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * Hoạt động 1: HD nghe-viết. * Đọc đoạn viết: - Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy gì? - Có những dấu câu gì. * HD viết từ khó: - Yêu cầu viết từ khó: Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. - Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét - sửa sai. * HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Đọc chậm từng câu, bộ phận của câu. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. * Đọc soát lỗi: - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 2: HD làm bài tập. * Bài 2: - Treo bảng phụ nội dung bài tập 2. - Tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức. - Tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng cuộc. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Chuẩn bị bài sau: “Người thầy cũ” - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp, tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ. Em nhìn ai cũng thấy thân thương. - Dấu phảy, dấu chấm. - Kết hợp viết, đọc đồng thanh, cá nhân. - Viết bảng con. - Nghe và đọc thầm theo. - Nghe - viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay. - 2 nhóm tham gia chơi tiếp sức. + ai tai, nai, mai, sai, chai, trái, hái + ay: tay, may, bay, máy, cày,. - Nhận xét- Bình chọn. * Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x - Ba tổ thi đua nêu: + sẻ, sáo, sao, suy, si, sông, sả, + xơi, xinh, xem, xanh, xuyến, - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: