Tuần 22: Tiết 317, 318, 319: Học vần
Bài : uơ - uya
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS nắm được trẻ em có quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK.
- HS : , bộ ghép, bảng con, vở
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 11 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 22: Tiết 317, 318, 319: Học vần Bài : uơ - uya I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - HS nắm được trẻ em có quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK. - HS : , bộ ghép, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : Sinh hoạt, chỗ ngoặt Đọc bài SGK 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu - ghi bảng: * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. . Dạy vần: * Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. + Vần uơ - GV cho HS quan sát tranh để rút ra từ khoá: huơ vòi - GV viết bảng: huơ vòi ? Trong từ huơ vòi tiếng nào chúng ta đã học? - Tiếng huơ là tiếng mới GV viết lên bảng ? Trong tiếng huơ âm nào ta đã học? - Vần uơ là vần mới a. Phân tích vần, ghép và đánh vần: Cho HS nêu cấu tạo - Phân tích vần uơ ? - So sánh: uơ với uê? - Cho HS cài uơ - Hãy cài tiếng : huơ ? - Vừa cài được tiếng gì? - Phân tích: tiếng huơ ? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS đọc từ: huơ vòi - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. * Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần uơ. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng. - GV theo dõi và nhận xét. * Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa. - HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: uơ - huơ vòi - GV nhận xét và sửa sai * Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng. Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa vần uơ chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Ta vừa học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ? Cho HS đọc lại bài. Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài tiết 1 trên bảng lớp( chỉ bất kỳ) - Nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chữa vần mới. + Vần uya ( Giới thiệu tương tự các bước ) - HS quan sát tranh rút ra từ, tiếng, vần - Nêu cấu tạo? - So sánh uya với uy? - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. * Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện Trò chơi: Có hai chiếc hộp. Hộp A đựng các tiếng chứa vần uơ. Hộp B đựng các hình, vật minh họa cho các tiếng có chứa vần uơ. HS chia làm hai nhóm có nhiệm vụ nhặt các tiếng ở hộp A và đối chiếu các hình ở hộp B. Nhóm nào có nhiều tiếng đối chiếu đúng với hình thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét * Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa. - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết. - GV theo dõi sửa sai cho HS * Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng. Trò chơi: GV yêu cầu HS thi tìm tiếng chứa âm mới học và viết vào bảng con. Ai viết đúng và đẹp thì bạn đó thắng. - GV theo dõi nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò: ? Ta vừa học được thêm vần mới nào? Tiếng, từ nào mới? ?Hai vần uơ, uy giống và khác nhau như thế nào? Tiết 3: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài tiết 1trên bảng lớp( chỉ bất kỳ ) - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 10: Luyện đọc a. Đọc vần và tiếng khóa. HS đọc lại vần và tiếng, từ chứa vần mới. b. Đọc từ ngữ ứng dụng. GV viết từ ứng dụng lên bảng: thủa xưa giấy pơ-luya huơ tay phéc-mơ-tuya. Cho HS đọc tiếng, từ. GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. c. Đọc câu ứng dụng. Cho HS quan sát tranh Tranh vẽ gì ? GV viết bảng đoạn thơ - Cho HS đọc GV đọc mẫu - HD cách đọc Cho HS luyện đọc toàn bài GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc * Hoạt động 11: . Luyện viết Nêu nội dung bài viết? GV viết mẫu nêu quy trình GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài * Hoạt động 12: Luyện nói Chủ đề luyện nói là gì? GV ghi bảng (tên chủ đề) HS quan sát tranh. Tranh 1 vẽ gì? Tại sao biết? Tranh 2, 3 vẽ gì? Buổi sáng (chiều, tối) em làm gì? Hãy kể việc của người thân làm trong một buổi nào đó trong ngày? Buổi sáng, buổi chiều, buổi tối em thích buổi nào nhất? Cho HS lên bảng luyện nói GV động viên HS 4. Củng cố - dặn dò: => Trẻ em có quyền gì? - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau - 2 em lên bảng - Nhiều HS - HS đọc ĐT HS quan sát tranh và trả lời - HS đọc - Tiếng vòi - HS đọc : huơ - Âm h - HS đọc: uơ - u đứng trước ơ đứng sau - Giống: Đều bắt đầu bằng u - Khác: uơ: kết thúc bằng ơ uê: kết thúc bằng ê - HS cài uơ - HS cài huơ - HS nêu: huơ - Âm h đứng trước, vần uơ đứng sau - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT uơ - huơ - huơ vòi - HS đọc CN + ĐT - HS thực hiện - HS viết trong không trung+ bảng con. - HS thi viết - HS nêu - Đọc CN 4,5 em - HS nêu - HS so sánh - HS chơi trò chơi - HS theo dõi và viết vào bảng con. - HS thi viết. - HS nêu - Đọc CN 4, 5 em - HS luyện đọc bài - CN lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc CN + ĐT - Trời tối, mẹ thắp đèn làm để làm - HS đọc - HS đọc CN - HS luyện đọc CN + ĐT - HS nêu - HS viết bài. Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - 3 HS đọc - Gà trống gáy sáng. Vì có mặt trời lên - Buổi chiều. Vì mặt trời đang lặn. Buỏi tối. Vì có ông trăng - HS liên hệ - HS kể - HS nêu - Lên bảng 2,4 em - Quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc. Tuần 22: Tiết 85: Toán Bài : Giải toán có lời văn I. Mục tiêu: - HS hiểu đề toán: cho gì ? hỏi gì ? - Biết bài toán gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Tập cho HS tự giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK. - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV viết bảng bài tập: Nhà An có ....con gà. Mẹ mua thêm....con gà. Hỏi nhà An....? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Giới thiệu cách giải và trình bày bài toán. - GV đọc đề toán + Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gì? => GV hướng dẫn tóm tắt bài toán. - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm tính gì? => HD học sinh giải. - Viết bài giải giữa dòng. - Viết câu trả lời. - Viết phép tính. - Viết đáp số. => Cho HS thực hiện bài giải. * KL: Giải bài tập gồm mấy bước c. Thực hành: + Bài 1: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Cho 2 HS đọc lại tóm tắt 2 HS đọc lại bài giải. + Bài2: Cho HS đọc bài toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Cho HS nêu tóm tắt + Bài 2: Cho HS tự đọc bài và làm bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cá bước giải toán có lời văn? - Nhận xét giờ học. - Về đọc lại bài . - HS lên bảng điền tiếp vào chỗ chấm. 3 HS đọc lại - Có 5 con gà, mua thêm 4 con gà - Có tất cả bao nhiêu con gà? 3 HS đọc lại tóm tắt Tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả:... con gà? - Ta làm tính cộng Bài giải Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (congà) Đáp số: 9 con gà. Tóm tắt Gồm 3 bước Giải Ghi đáp số HS nêu bài toán. CN lên bảng - Lớp làm vào SGK Tóm tắt An có : 4 quả bóng Bình có : 3 quả bóng Cả 2 bạn có : ...quả bóng Bài giải Cả 2 bạn có số quả bóng là: 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng 2 HS đọc CN lên bảng và giải Tóm tắt Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn Có tất cả :.. bạn ? Bài giải Có tất cả số bạn là: 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn Ngày soạn : Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 22: Tiết 320, 321, 322: Học vần Bài : uân - uyên I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2, 4 câu theo chủ đề: : Em thích đọc truyện. - HS hiểu quyền được cung cấp thông tin, đọc sách báo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK. - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : huơ tay, đêm khuya Đọc bài SGK 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu - ghi bảng: * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. b. Dạy vần: * Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. + Vần uân - GV cho HS quan sát tranh để rút ra từ khoá: mùa xuân - GV viết bảng: mùa xuân ? Trong từ mùa xuân tiếng nào chúng ta đã học? - Tiếng xuân là tiếng mới GV viết lên bảng ? Trong tiếng xuân âm nào ta đã học ? - Vần uân là vần mới a. Phân tích vần, ghép và đánh vần: Cho HS nêu cấu tạo - Phân tích vần uân ? - So sánh: uân với uya? - Cho HS cài uân - Hãy cài tiếng :xuân ? - Vừa cài được tiếng gì? - Phân tích: tiếng xuân ? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS đọc từ: mùa xuân - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. * Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần uân. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng. - GV theo dõi và nhận xét. * Hoạt động 4: Tập viết vần mới và tiếng khóa. - HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: uân - mùa xuân - GV nhận xét và sửa sai * Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng. Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chứa vần uân chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Ta vừa học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ? Cho HS đọc lại bài. Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài tiết 1 trên bảng lớp( chỉ bất kỳ) - Nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chữa vần mới. + Vần uyên ( Giới thiệu tương tự các bước ) - HS quan sát tranh rút ra tiếng, từ, vần - Nêu cấu tạo? - So sánh uyên với uân? - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. * Hoạt độ ... Âm h - HS đọc: uynh - Âm u đứng trước y đứng giữa, nh đứng sau - Giống: Đều bắt đầu bằng uy - Khác: uynh kết thúc bằng nh, uyêt kết thúc bằng êt - HS cài uynh - HS cài huynh - Tiếng huynh -Tiếng huynh có âm h đứng trước, vần uynh đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT uynh - huynh - phụ huynh - HS chơi trò chơi. - HS theo dõi và viết vào bảng con. - HS thi viết. - HS nêu - Đọc CN 4, 5 em - HS nêu - HS phân tích - HS nêu - HS thực hiện. - HS viết trong không trung + bảng con. - HS thi viết - HS nêu - Đọc CN 5, 6 em - HS luyện đọc bài tiết 1, 2. - 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS đọc CN - ĐT - HS luyện đọc CN + ĐT - Các bạn đang chăm sóc cây. - HS theo dõi - CN đọc cả bài - HS luyện đọc. - HS đọc CN + ĐT - HS nêu - HS viết bài. - Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - 1 HS khá đọc to. - HS lần lượt đọc. - CN chỉ - Thắp sáng. - Cần phải có dầu - Đèn pha, đèn pin, đèn cao áp - HS đọc - Bổn phận phải biết lao động giữ gìn bảo vệ môi trường sống trong lành. Tuần 22: Tiết 87: Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: 4 cm; 5 cm; 16 cm - Đo chiều dài của cái bút viết? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS đọc bài toán. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm NTN? - Nhắc lại các bước giải? + Bài 2: Cho HS đọc bài toán. - 1 HS nêu tóm tắt: Tóm tắt Có :14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả: ... bức tranh? + Bài 3: Giải toán theo tóm tắt. - HS đọc lại tóm tắt. - HS nêu lại bài giải? 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài . - HS viết bảng con - HS đo nêu kết quả 4 em đọc - Có 12 cây, trồng thêm 3 cây - Có tất cả bao nhiêu cây - Ta làm phép cộng. HS nêu lại tóm tắt bài. Tóm tắt Có : 12 cây Trồng thêm: 3 cây Có tất cả :... cây chuối - 1 HS lên bảng giải toán. - Lớp làm vào SGK Bài giải Có tất cả số cây chuối là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số : 15 cây chuối CN đọc bài toán CN lên bảng - lớp làm vào sgk. Bài giải Có tất cả số bức tranh là 14 + 2 = 16 (bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh HS nêu yêu cầu. HS đọc tóm tắt. CN lên bảng - lớp làm vào vở Tóm tắt Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả: ....hình vuông, hình tròn? Bài giải Có tất cả số hình vuông, hình tròn là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình ––––––––––––––––––– Ngày soạn : Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 22: Tiết 329, 330, 331: Học vần Bài : Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được các vần từ ngữ câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.Viết được các vần từ ngữ từ bài 98 đến bài 103. - Biết đọc đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Nghe hiểu và kể lại1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết và truyện Anh bảng tin. HS khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ôn.Sử dụng tranh minh họa trong SGK. - HS : SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : huỳnh huỵch, huých tay Đọc SGK 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Sử dụng khung ở đầu bài và tranh minh họa để vào bài. - Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì ? - Cây này gọi là cây gì ? - Trong tiếng tuế có vần gì ? - Hãy cài vần uê - Phân tích vần uê ? - GV ghi vào mô hình - Tranh vẽ gì? - Chim én về báo hiệu mùa gì? - Trong tiếng xuân có vần gì? - Hãy cài vần uân - Phân tích vần uân? - GV ghi vào mô hình - Cho HS luyện đọc trong mô hình - Vần uê và vần uân đều bắt đầu bằng âm nào? b. Ôn tập. * Hoạt động 2: Ghép vần(phát âm vần) - Hãy kể các vần bắt đầu bằng u GV ghi vào bảng ôn - Cho HS đọc lại bảng ôn. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tìm được rồi! - GV chuẩn bị một hộp các miếng bìa có ghi trước các vần trong bảng ôn. - HS chia nhiều nhóm. Mỗi lần đại diện nhóm lên bốc 1 miếng bìa và đem về nhóm thảo luận. Sau đó từng nhóm đứng lên đọc các tiếng tìm được, GV ghi bảng. Nhóm nào tìm được nhiều, đúng, nhóm đó thắng. - GV nhận xét khen ngợi các nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Tập viết một từ ngữ ứng dụng: - GV viết mẫu- hướng dẫn viết: - GV nhận xét tuyên dương những em viết đẹp, đúng. * Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng: - Cho HS tự tìm tiếng mới chứa vần vừa ôn rồi viết ra bảng con. Ai viết được đúng, nhanh, người đó thắng. - GV nhận xét khen ngợi HS. 4. Củng cố - dặn dò: + Hôm nay ôn mấy vần? + Các vần trong bài ôn giống và khác nhau như thế nào ? Tiết 2 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1( chỉ bất kì) - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 6: Đọc từ ngữ ứng dụng: GV gắn các từ ứng dụng( bằng bộ chữ HV) lên bảng: HS lên gạch chân các tiếng có vần vừa ôn. Cho học luyện đọc các từ. GV HD đọc - đọc mẫu- giải nghĩa từ. HS luyện đọc toàn bài trên bảng * Hoạt động 7: Trò chơi : Tiếng nào? HS chia thành các nhóm đôi. GV đọc câu thơ hoặc câu văn dễ hiểu, các nhóm nghe và cho biết trong bài, đoạn vừa đọc có mấy tiếng chứa vần đang ôn? đó là những tiếng nào? - GV khen ngợi các nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 8: Tập viết từ ứng dụng còn lại: - Gv viết và hướng dẫn viết: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Hoạt động 9: Trò chơi : Tiếng nào? HS chia thành các nhóm đôi. GV đọc câu thơ hoặc câu văn dễ hiểu, đọc thong thả nhiều lần. Các nhóm nghe và viết vào bảng con các tiếng chứa vần vừa ôn. - GV khen ngợi các nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại các vần vừa ôn: Tiết 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2:( chỉ bất kì) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 10: Luyện đọc: a. Đọc vần vừa ôn: GV chỉ bảng ôn: GV nhận xét, sửa sai . b. Đọc từ ngữ ứng dụng: GV viết bảng từ ngữ: ủy ban, đội thuế, hòa thuận, luyện tập. Cho học đọc các từ. GV HD đọc - đọc mẫu- giải nghĩa từ. Cho HS luyện đọc toàn bài c. Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - GV viết đoạn thơ lên bảng. - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc - Cho HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS khi đọc. * Hoạt động 11: . Luyện viết - GV viết mẫu và HD viết: hòa thuận, luyện tập - GV uốn nắn cho HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết * Hoạt động 10: . Kể chuyện - Nêu tên câu chuyện - Lần 1: GV kể diễn cảm - Lần 2: GV kể theo tranh. * Đoạn 1: - Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể câu chuyện NTN? * Đoạn 2: - Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy? * Đoạn 3: - Hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho Vua nghe? * Đoạn 4: - Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng? - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. Mỗi tổ kể 1 đoạn. * Hoạt động 13: Kể câu truyện Anh bảng tin(trong pháp luật thuế) 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại toàn bài trong SGK - Tìm tiếng mới có vần vừa ôn. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng Nhiều em đọc HS quan sát tranh. Cây cảnh Cây vạn tuế Vần uê HS cài vần uê HS phân tích u ê uê - HS luyện đọc trong mô hình CN + ĐT - Chim én - Mùa xuân - Vần uân - HS cài vần uân - HS phân tích u ân uân HS luyện đọc CN + ĐT Âm u u ê uê ơ uơ ân uân ât uât u y uy u yêt uyêt ya uya ynh uyh yên uyên ych uyh - HS luyện đọc bảng ôn - HS thực hiện - HS theo dõi và viết bài vào bảng con. - HS thi viết. - HS nêu - Đọc CN 4, 5 em - HS lên gạch chân tiếng có vần vừa ôn - HS đọc CN + ĐT - HS luyện đọc CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT - HS nghe và nêu. - HS viết bảng con - HS nêu - Đọc CN 5,6 em - HS luyện đọc - HS nêu và luyện đọc lần lượt. - Mọi người trên thuyền kéo lưới bắt cá. - HS đọc CN + ĐT - HS luyện đọc - HS đọc CN + ĐT - HS theo dõi - HS viết vào vở. - 3 HS nêu. - HS chú ý lắng nghe - HS lắng nghe - quan sát tranh - Kể mãi không kết thúc - Tống vào ngục. Vì câu chuyện có hay đến đâu cũng có kết thúc. - 3 - 4 HS kể - Vì câu chuyện anh kể mãi không hết - Các tổ cử đại diện thi kể theo từng đoạn. - HS nghe - HS đọc CN + ĐT - HS nêu Tuần 22: Tiết 88: Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán và trình bày bài giải. - Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - gv: - HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Giải bài toán theo thóm tắt sau Có : 7 bạn Thêm : 3 bạn Có tất cả: ...bạn? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có tất cả có bao nhiêu bao nhiêu quả bóng xanh và đỏ ta làm thế nào? - Cho HS nêu tóm tắt + Bài 2: Cho HS đọc đề toán. - Cho 1 HS nêu tóm tắt: Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả: ... bạn? + Bài 4: Tính (theo mẫu) - Nêu cách tính - CN lên bảng - Lớp làm vào vở 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn. - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài . - CN lên bảng - Lớp làm bảng con Bài giải Có tất cả số bạn là: 7 + 3 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn 2 em đọc - Có 4 quả bóng xanh, 5 quả bóng đỏ. - Có tất cả bao nhiêu quả bóng? - Ta làm phép tính cộng. Tóm tắt Có : 4 quả bóng xanh Có : 5 quả bóng đỏ Có tất cả:... quả bóng? -1 HS lên bảng giải toán - Lớp làm vào SGK Bài giải Có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 quả bóng CN đọc bài toán CN lên bảng - lớp làm vào vở. Bài giải Có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn a. 2 cm + 3 cm = 5 cm 7 cm + 1 cm = 8 cm 8 cm + 2 cm = 10 cm 14 cm + 5 cm = 19 cm b. 6 cm - 2 cm = 4 cm 5 cm - 3 cm = 2 cm 9 cm - 4 cm = 5 cm 17 cm - 7 cm = 10 cm 3 HS nêu –––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: