Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 26 năm 2014

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 26 năm 2014

 Tuần 26: Tiết 19, 20: Tập đọc

 Bài : Mẹ và cô

I. Mục tiêu:

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ: lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton.

 - Ôn các vần uôi, ươi

 - Hiểu tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ và cô.

 - Học thuộc lòng bài thơ

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa SGK.

- HS: SGK

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 26 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 22 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 26: Tiết 19, 20: Tập đọc
 Bài : Mẹ và cô
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ: lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton.
 - Ôn các vần uôi, ươi
 - Hiểu tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ và cô.
 - Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc: Mưu chú sẻ 
 GV nhận xét
	3. Dạy bài mới:
. Giới thiệu bài - ghi bảng: Tập đọc: Mẹ và cô
. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài. 
 b. Luyện đọc tiếng - từ ngữ:
- Tìm tiếng trong bài có dấu thanh ngã, thanh nặmg ?
- Cho HS đọc - phân tích tiếng
- GV viết bảng: lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton
- GV giải nghĩa từ: lòng mẹ
 Lon ton 
 * Luyện đọc câu.
- Bài gồm mấy dòng thơ ?
* Luyện đọc khổ thơ - bài.
- Bài có mấy khổ thơ ?
- Cho HS luyện đọc.
 - Cho HS đọc cả bài
c. Ôn vần uôi, ươi: 
 + Tìm tiếng trong bài có vần uôi ?
+ Tìm tiếng ngoài bài: có vần uôi ?
 có vần ươi? 
+ Nói câu có chứa tiếng có vần uôi hoặc ươi ?
- Cho HS đọc câu mẫu
- Cho HS thi nói câu:
 + Buổi chiều em đi lao động.
 + Bạn Hương cười rất tươi.
	4. Củng cố - dặn dò: 
? Hôm nay tập đọc bài gì ?
? Vừa ôn vần gì ?
- Về nhà tìm tiếng, câu chứa tiếng có vần uôi. 
 Tiết 2
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS đọc bài SGK.
 - GV nhận xét cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
a. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc khổ thơ 1.
? Đọc những dòng thơ nói lên tình yêu của bé;
 - Với cô giáo.
 - Với mẹ.
 b. Đọc diễn cảm:
 GV đọc mẫu + HD cách đọc.
- Cho HS đọc
d. Luyện nói:
 Cho HS hoạt động nhóm
 - Tập nói lời chào.
 - GV động viên khích lệ HS
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì ? 
- Đọc lại bài ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm 
- HS tìm và nêu
- HS đọc + phân tích
- HS luyện đọc CN + ĐT.
- Tình cảm của mẹ.
- Vừa mới biết đi
- HS Đọc từng dòng.
- Đọc tiếp sức.
- 2 khổ thơ
- HS đọc từng khổ thơ 
- Đọc tiếp sức từng khổ thơ
- HS đọc cả bài
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
 - HS nêu (viết bảng con)
- HS nêu miệng 
- Đọc Cn 2,4 em
- Thi nói câu 3,4 em
- HS nêu
- Đọc CN 5,6 em
- 2 HS đọc bài
- Chạy tới ôm cổ cô.
- Rồi sà vào lòng mẹ.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
 Học sinh HĐ nhóm 
- Các nhóm thảo luận.
- Một số HS lên trình bày trước lớp
- HS nêu
- 2 em đọc
 Tuần 26: Tiết 26: Đạo đức
 Bài : Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi và vì sao phải nói lời cảm ơn và xin lỗi.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trongcác tình huống khi giao tiếp hàng ngày. Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi trong từng tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đi NTN được gọi là đi bộ đúng quy định ?
- Tại sao phải thực hiện đi bộ đúng quy định ?
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
*. HĐ 1: Quan sát tranh bài tập 1
+ Mục tiêu: Biết khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nóil xin lỗi.
+ Tiến hành: 
 Tranh 1: Các bạn đang làm gì ?
- Bạn nhận được quà đã nói gì ?
-Vì sao bạn lại nói lời cảm ơn ?
- Nói cảm ơn để làm gì ?
 Tranh 2: Cho biết điều gì ?
- Vì sao bạn phải xin lỗi ?
- Nói xin lỗi để làm gì ?
=> KL: Qua hành động và việc làm của các bạn trong tranh 1 và 2 cho chúng ta biết khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
*. HĐ 2: Làm bài tập 2
+ Mục tiêu: Biết nói cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp.
+ Tiến hành: GV chia nhóm và giao việc:
- Các nhóm quan sát thảo luận ND từng tranh vẽ
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
*. HĐ 3: Bài tập 4. Trò chơi - đóng vai”
+ Mục tiêu: củng cố nội dung bài, gây hứng thú cho HS học tập.
+ Tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 - Nhóm 1,2,3: Đóng vai về chủ đề nói lời cảm ơn.
 - Nhóm 4,5,6: Đóng vai về chủ đề nói lời xin lỗi.
- Có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của bạn ?
- Em cảm thấy NTN khi được bạn cảm ơn ?
- Em cảm thấy NTN khi được nhận lời xin lỗi ?
. Kết luận: Qua các tình huống trên:
- Khi nào cần nói lời cảm ơn ?
- Khi nào cần nói lời xin lỗi ?
	 4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì ?
Nhận xét giờ học.
Về thực hiện theo bài học.
- HS nêu miệng.
HS quan sát tranh 1 và tranh 2.
- Đang chia quà cho bạn.
- Cảm ơn bạn.
- Vì được bạn cho quà.
- Để tỏ lòng biết ơn người đã quan tâm đến mình.
- 1 bạn đi học muộn xin lỗi cô giáo.
- Vì đi học muộn làm ảnh hưởng đến cô giáo và các bạn.
- Tỏ ý ân hận vì mình đã làm phiền người khác.
HĐ nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
Tranh 1: Cần nói cảm ơn vì bạn đến chúc mừng sinh nhật của mình.
Tranh 2: Nói lời xin lỗi vì làm rơi hộp bút của bạn.
Tranh 3: Xin lỗi vì sơ ý làm vỡ lọ hoa.
 Hoạt động nhóm
 Các nhóm thảo luận, đóng vai.
 Các nhóm trình bày trước lớp
CN nhận xét.
Hài lòng.
Hết giận.
- Khi được người khác quan tâm giúp đỡ
- Khi làm phiền người khác
- HS nêu
 ––––––––––––––––
 Ngày soạn : Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 26: Tiết 101: Toán
 Bài : Các số có hai chữ số
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết số lượng biết đọc, viết,đếm các số từ 20 - > 50
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 -> 50
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Que tính.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đặt tính rồi tính
 60 + 30 80 - 20 70 - 30
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*. Giới thiệu các số từ 20 -> 30:
 GV lấy 20 que tính ( 2 bó 1 chục que tính) 
- Thêm 3 que tính
 - 20 que tính và 3 que tính là bao nhiêu que tính?
 => Vậy 20 và 3 là bao nhiêu?
- Số 23 được đọc như thế nào?
- Số 23 được viết như thế nào?
- Số 23 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Cho HS đọc. 
- Cho HS viết bảng con số 23
- Yêu cầu HS: dùng 20 que tính đó và một số que tính rời lập các số khác; sau đó cài số chỉ số lượng que tính.
 *. Giới thiệu các số từ 30 -> 40:
Lấy 3 chục que tính (gồm 3 bó).
- Lấy thêm 6 que tính rời. 
- 30 que tính thêm 6 que tính là bao nhiêu que tính?
=> Vậy 30 và 6 là bao nhiêu?
- Số 36 được đọc như thế nào?
- Số 36 được viết như thế nào?
- Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS viết bảng con số 36
- Yêu cầu HS: dùng 30 que tính đó và một số que tính rời lập các số khác; sau đó cài số chỉ số lượng que tính.
 *. Giới thiệu các số từ 40 -> 50:
 Lấy 40 que tính (gồn 4 bó)
- Lấy thêm 2 que tính rời.
- 40 que tính thêm 2 que tính là bao nhiêu que tính?
=> Vậy 40 và 2 là bao nhiêu?
- Số 42 được đọc như thế nào?
- Số 42 được viết như thế nào?
- Số bốn mươi hai gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS viết bảng con số 42
- Yêu cầu HS: dùng 40 que tính đó và một số que tính rời lập các số khác; sau đó cài số chỉ số lượng que tính.
 * GV ghi bảng theo thứ tự : 20, 21, 22....29
- Nhận xét các số trên là số có mấy chữ số?
*. Thực hành:
+ Bài 1: Viết số.
a. GV đọc: Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín.
b. Cho HS viết vào SGK (phần b bài 1) theo mẫu.
+ Bài 3: Viết số
 Giới thiệu các số từ 40 -> 50
+ Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- Củng cố thứ tự các số.
- Các số này là những số có mấy chữ số?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học các số từ bao nhiêu đến bao nhiêu?
- Nhận xét giờ học.- Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau.
- Lớp làm bảng con
- HS lấy 2 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính. Lấy thêm 3 que tính rời.
- 23 que tính.
- Là 23 (hai mươi ba)
- Hai mươi ba
- Chữ số 2 đứng trước, chữ số 3 đứng sau
- 2 chục và 3 đơn vị
- HS đọc CN + ĐT
- HS viết bảng con.
- HS thực hiện bằng que tính sau đó nêu kết quả. (Cài bảng KQ)
 HS thực hiện theo yêu cầu
- 36 que tính
- Là 36,- Ba mươi sáu
- Chữ số 3 đứng trước, chữ số 6 đứng sau.
- 3 chục và 6 đơn vị.
- HS đọc CN + ĐT
- HS viết bảng con
- HS thực hiện bằng que tính sau đó nêu kết quả. (cài bảng KQ)
- 42 que tính
- Là 42
- Bốn mươi hai
- Chữ số 4 đứng trước, chữ số 2 đứng sau
- 4 chục và 2 đơn vị.
- HS đọc CN + ĐT
- HS viết bảng con
- HS thực hiện bằng que tính sau đó nêu kết quả
- HS đọc
- Là những số có 2 chữ số.
a. HS viết vào bảng con: 20; 21; 22...29
- HS đọc các số trên.
- HS viết vào SGK
 HS nêu yêu cầu bài
 HS viết bảng con - CN lên bảng
 40; 41; 42....50
 HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng - Lớp làm vào SGK
 24
 25
26
 27
28
 29
30
31
32
 33
 34
 35
 36
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
39
40
41
 42
43
44
45
46
47
48
49
50
- Là những số có 2 chữ số
- HS nêu
Tuần 26: Tiết 7: Chính tả( tập chép)
 Bài : Mẹ và cô
I. Mục tiêu: 
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ thứ 3 của bài. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Điền vần uôi hay ươi chữ g hay gh
 - Nhớ và nắm chắc chính tả. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tập chép: 
+ Giáo viên chép khổ thơ 1 lên bảng.
- Tìm chữ dễ viết sai ?
- Cho HS đánh vần, đọc trơn
- GV đọc: rồi sà, lòng mẹ
+ HD cách chép bài.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- GV đọc chậm bài.
- GV chữa một số lỗi sai phổ biến
 VD : sà -> xà
 Buổi chiều -> buổi triều
- Thu chấm bài - nhận xét
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
a. Điền uôi hay ươi
 CN lên bảng - lớp làm vào vở
b. Điền chữ: g hay gh
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa tập viết bài gì ?
- Đọc lại bài tập chép. 
- Về luyện viết bài vào vở.
- 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần
- rồi sà, lòng mẹ
 ... GV yêu cầu HS lấy 70 que tính (gồm 7 bó) và lấy thêm 2 que tính rời.
- 7 chục còn gọi là bao nhiêu?
- 70 que tính thêm 2 que tính là bao nhiêu que tính?
=> Vậy 70 và 2 là bao nhiêu?
- Số 72 được đọc như thế nào?
- Cho HS đọc.
- Số 72 được viết như thế nào?
- Số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- HD học sinh viết bảng con số 72
- Yêu cầu HS: dùng 70 que tính đó và một số que tính rời lập các số khác có 2 chữ số; sau đó cài số chỉ số lượng que tính. 
- Cho HS đọc lại các số vừa lập
+ Giới thiệu các số từ 80 -> 99:
 (Giới thiệu các bước tương tự)
c. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Viết số.
- GV đọc lần lượt: bảy mươi, bảy mươi mốt,.....,bảy mươi chín, tám mươi
+ Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó: 
- Củng cố thứ tự các số.
- Củng cố số liền trước, số liền sau 
a.Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn?
b.Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Bài 3: Viết theo mẫu.
+ Bài 4: 
- Có bao nhiêu cái bát?
- Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Đọc các số tròn chục từ 70 -> 90
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau.
- CN lên bảng - Lớp viết bảng con
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Là bảy mươi
- 72 que tính
- 72 
- Bảy mươi hai.
- HS đọc CN + ĐT
- Số 7 đứng trước, số 2 đứng sau.
- 7 chục và 2 đơn vị.
- HS viết bảng con.
- HS lập các số và cài bảng kết quả.
- HS đọc lần lượt
 HS nêu Y/c 
 CN lên bảng - lớp viết vào bảng con
 70; 71; 72; .......; 79; 80
 HS nêu Y/c 
 CN lên bảng - lớp làm vào SGK
 80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
 HS nêu Y/c bài tập
 CN lên bảng - lớp điền vào SGK
 Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
 Số 95 gồm ... chục và ... đơn vị
 Số 83 gồm ... chục và ... đơn vị
 Số 90 gồm ... chục và ... đơn vị
 HS nêu yêu cầu
Có 33 cái bát
Gồm 3 chục và 3 đơn vị 
HS nêu
HS đọc
Tuần 26: Tiết 17: Tập đọc
 Bài : Luyện tập tổng hợp:Ôn tập giữa kì II
I. Mục tiêu:
 - Hệ thống lại các bài tập đọc đã học: Trường em, Tặng cháu, cái nhãn vở, Bàn tay mẹ. Cái Bống, Mưu chú sẻ, Mẹ và cô, Quyển vở của em.
 - HS đọc to, rõ ràng, phát âm đúng các từ khó. Biết ngắt nghỉ đúng các dấu chấm, dấu phẩy.
 - Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Hát
- Cho HS đọc bài: Quyển vở của em và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
- Cho HS giở sách đọc lại các bài tập đọc đã học
- Cho HS đọc từ, đọc câu
- Củng cố kỹ năng đọc trơn, đọc trọn từ, trọn câu
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối mỗi bài Tập đọc
- Kiểm tra HS đọc:
 + Đối với HS từ TB.
 + Đối với HS khá, giỏi.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
 4. Củng cố - dặn dò: 
? Chúng ta đã tập đọc được những bài nào ? Hãy kể tên ? 
?Các bài tập đọc đã học ở những chủ điểm nào ?
- Về nhà luyện đọc bài để giờ sau kiểm tra.
- CN đọc 3,4 em
- Đọc nhóm 2
- Đọc lần lượt cả lớp
- Đọc CN 7,8 em
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Đọc trơn từ, câu.
- Đọc đoạn, bài
- HS nêu
Tuần 26: Tiết 18: Tập đọc
 Bài : Luyện tập tổng hợp:Ôn tập giữa kì II
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi một bài chính tả. 
- Trình bày đúng bài . Tốc độ viết tối thiểu 2 tiếng / phút.
- Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần iêt, uyêt điền chữ ng hoặc ngh. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Hát
 - GV đọc: gồ ghề, nhà ga
- GV nhận xét
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn viết: 
 GV đọc 1 lần bài thơ “ Quyển vở của em”.
- Cho HS đọc
- Nêu tiếng trong bài khó viết ?
- GV ghi lần lượt lên bảng.
- GV đọc lại các tiếng từ khó. 
- GV đọc lại bài lần 2.
- GV hướng dẫn khi HS viết bài.
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
c. Thu bài chấm - chữa lỗi: 
- Chấm bài - nhận xét
- Biểu dương những HS viết tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
d- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
a. Điền vần iêt hoặc uyêt?
 CN lên bảng - lớp làm vào vở
b. Điền ng hay ngh?
 4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa viết bài gì ? 
- Về luyện viết - Chuẩn bị bài sau
- CN lên bảng - lớp viết bảng con.
- HS đọc ĐT
- HS nêu: giấy trắng, mát rượi
- HS theo dõi
- HS đọc + kết hợp phân tích tiếng.
- HS viết bảng con
- HS theo dõi
- Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút, để vở đúng yêu cầu
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo.
- Cả lớp
 HS nêu yêu cầu
 Bé tập viết, Trăng khuyết
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Bé ngủ Ông nghỉ trưa.
- HS đọc lại các từ đã điền
- HS nêu
Tuần 26: Tiết 4: Bồi dưỡng HS giỏi.
 Bài: Con quạ thông minh
I. Mục tiêu:
- HS nghe – viết chính xác bài: Con quạ thông minh.
. - Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Nhớ và nắm chắc chính tả. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK. 
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tập chép: 
- Tìm chữ dễ viết sai ?
- Cho HS đánh vần, đọc trơn
+ HD cách chép bài.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- GV đọc chậm bài.
- GV chữa một số lỗi sai phổ biến
 - Thu chấm bài - nhận xét
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
 CN lên bảng - lớp làm vào vở
Điền chữ: g hay gh
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa tập viết bài gì ?
- Đọc lại bài tập chép. 
- Về luyện viết bài vào vở.
- 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần
- quạ, dâng
- HS đánh vần, đọc trơn. 
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở.
- HS soát lỗi gạch dưới những lỗi sai
 HS nêu yêu cầu
HS làm và chữa bài
 gánh thóc
 ghi chép
- 4 - 5 em đọc cả bài.
––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn : Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 28 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 26: Tiết 104: Toán
 Bài : So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh số có hai chữ số.
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: que tính 
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: Hát
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Làm bài 2 (Tr 141) ?
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*. Giới thiệu 62 < 65:
- GV cài 62 que tính 
- Có bao nhiêu que tính ?
- 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV cài 65 que tính.
- Có bao nhiêu que tính ? 
- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 62 và 65 có chữ số nào giống nhau ?
- Hãy so sánh 2 số ở hàng đơn vị ?
=> Vậy 62 so với 65 thì NTN ?
 Ngược lại 65 NTN so với 62 ?
=> GV kết luận.
- Hãy so sánh: 42 và 44; 76 và 71
*. Giới thiệu 63 > 58:
 GV lấy 63 que tính.
- 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 GV lấy 58 que tính.
- 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 6 chục so với 5 chục thì NTN ?
- Vậy 63 và 58 thì số nào lớn hơn ?
 số nào bé hơn ?
=> GV nêu KL.
- Hãy so sánh: 54 và 61
 25 và 43
c. Thực hành:
+ Bài 1: Điền dấu. ; =
+ Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất.
+ Bài 3: Khoanh vào số bé nhất.
- GV nhận xét.
+ Bài 4: Viết các số: 72, 38, 64
 Theo thứ tự từ bé đến lớn.
 Theo thứ tự từ lớn đến bé.
 4. Củng cố - dặn dò: 
- Thi điền dấu: , =
 -Nhận xét giờ học.
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 62 que tính.
- 6 chục và 2 đơn vị.
- 65 que tính
- 6 chục và 5 đơn vị
- Cùng có số chục là 6.
- 2 < 5
- 62 < 65
- 65 > 62
- HS nhắc lại 
- CN so sánh
- 6 chục và 3 đơn vị.
 - 5 chục và 8 đơn vị.
 - 6 chục lớn hơn 5 chục.
- 63 > 58
- 58 < 63
- HS nhắc lại
- CN so sánh - lớp nhận xét
 HS nêu yêu cầu 
 HS làm và chữa bài
 34 < 38 55 < 57
 36 > 30 55 = 55
 37 = 37 55 > 51
 25 < 30 85 < 95
 HS nêu yêu cầu 
 HS làm vào SGK
a. 72 68 80
b. 91 87 69
 HS nêu yêu cầu 
 HS làm vào SGK
a. 38 48 18
b. 76 78 75
 HS nêu yêu cầu 
 HS làm vào vở.
a. 38 64 72
b. 72 64 38
36........63 
84........88
62........36
Tuần 26: Tiết 8: Chính tả
 Bài : Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2
( Kiểm tra đọc )
I. Mục tiêu:
 - HS đọc được các bai ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng thiểu 25 tiếng/1 phút; trả lời 1 - 2 câu hỏi đơn giản vầ nội dung bài đọc.
 - HS tích cực, tự giác trong đọc bài kiểm tra. Cố ý thức cố gắng vươn lên.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 
- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Hát
3. Dạy bài mới:
 * Kiểm tra đọc( 1 tiết ):
- Đọc trơn bài văn, đoạn văn xuôi : Nhà bà ngoại trong SGK.
- Trả lời các câu hỏi trong từng bài đọc trong SGK.
- Cách tiến hành: Cho HS lần lượt đọc CN và trả lời các câu hỏi trong bài SGK( tuỳ mức độ HS đọc nhanh hay chậm, đọc trơn, đánh vần )
 - GV cho điểm chính xác, khách quan.
 * Cách đánh giá:
 + Đọc trơn toàn bài: 7 điểm.
 + Trả lời các câu hỏi đúng: 3 điểm.
 + Đọc đánh vần, đọc chậm( tuỳ mức độ ) trừ bớt điểm )
 4. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
 	Tuần 26: Tiết 4: Kể chuyện
 Bài : Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
 - Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ 15 phút.
- Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã, ng, ngh vào chỗ chấm.
- Tích cực tự giác làm bài kiểm tra, có ý thức cố gắng vươn lên trong học tập.
III. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ, nội dung bài tập 2 và 3
 - HS: Bảng con, giấy kẻ ô ly.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Hát
3. Dạy bài mới:
* Tập chép bài: Sông Hương.
 - Trình bày đúng bài văn xuôi.
 - Viết bài đúng cỡ chữ nhỏ, viết thẳng hàng, sạch sẽ.
 - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày
 * Bài tập chính tả:
+ Bài 1: Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi, dấu ngã ?
Cái rô
Ve tranh
Be ngô
+ Bài 2: Điền chữ ng hay ngh?
 - Xẻ ...ỗ.
 - Cái ế.
 - i nhớ.
 * Cách đánh giá: 
 - Viết đúng bài bài văn: 7 điểm
 - Làm bài tập chính tả: 3 điểm
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm bài kiểm tra
 - Chuẩn bị bài sau. 
 –––––––––––––––––– 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26lop 1 van (2014).doc