MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI : eng, iêng
I.Mục tiêu:
- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, chiêng, trống; từ v cc cu ứng dụng.
- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, chiêng, trống.
- Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 14 Ngày soạn: 27/11/2009 Ngày dạy: Thứ 2, 30/11/2009 Tiết 1 + 2 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI : eng, iêng I.Mục tiêu: - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, chiêng, trống; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, chiêng, trống. - Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 4’ 36’ 35’ 5’ I.Kiểm tra bài cũ : - Yc 2 H lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét chung, ghi điểm. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng: 2.Dạy vần: eng a.Nhận diện vần: - Gọi 1 H phân tích vần eng. - Yêu cầu lớp cài vần eng. - GV nhận xét, biểu dương. - Yêu cầu H so sánh vần eng với ong. b.Đánh vần: * Vần - HD đánh vần vần eng: e – ngờ – eng. - Yêu cầu đánh vần. - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho H, biểu dương. * Tiếng và từ khóa. - Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? - Yêu cầu cài tiếng xẻng. - GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng. - Gọi phân tích tiếng xẻng. - GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng e – ngờ – eng xờ – eng – xeng – hỏi- xẻng - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho H. - Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. + Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? - Gọi H đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. c.Viết: - HD viết bảng con: eng, xẻng. - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi, biểu dương. iêng (dạy tương tự) - iêâng được tạo nên từ iêâ và ng - Yêu cầu so sánh 2 vần: iêng, eng. - Hướng dẫn đánh vần, đọc trơn vần, tiếng, từ khóa. - Yêu cầu đọc lại 2 cột vần. - Hướng dẫn viết bảng con: iêng, chiêng. - GV nhận xét và sửa sai. d.Đọc từ ứng dụng: - Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng - Yêu cầu đánh vần, đọc trơn. - Gọi đọc toàn bảng. Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: *Luyện đọc bảng lớp. * Đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Dù ai nói ngã nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - GV nhận xét và sửa sai. b.Luyện viết: - Nêu yêu cầu cho H viết. - Theo dõi H viết. - GV thu vở 10 em để chấm. - Nhận xét cách viết. c.Luyện nói: - Yêu cầu H đọc chủ đề: Ao, hồ, giếng. - GV treo tranh, hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Đâu là giếng? + Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những lợi ích gì? + Bản em có ao, hồ, hay giếng không? + Nhà em thường lấy nước uống và ăn ở đâu? + Để giữ vệ sinh cho nước ăn em phải làm gì? III.Củng cố, dặn dị: - Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm chữ có vần ong, ông. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ong và ông. Chia lớp thành 2 đội. Các em dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. - GV nhận xét trò chơi. - Học bài, xem bài ở nhà. - H 1, tổ 1,2: cây sung. H 2, tổ 3: củ gừng. - Lắng nghe, quan sát. - H phân tích: e đứng trước, ng đứng sau - Cài bảng cài. - Lắng nghe, quan sát - Giống nhau: kết thúc bằng ng. Khác nhau: eng bắt đầu bằng e, ong bắt đầu bằng o. - Lắng nghe, quan sát. - Cá nhân, tổ, cả lớp. - Lắng nghe, quan sát. - Thêm âm x đứng trước vần ong thanh hỏi trên đầu vần eng. - Toàn lớp. - Lắng nghe, quan sát. - 1 H: x đứng trước, eng đứng sau, dấu hỏi đứng trên đầu âm e. - Lắng nghe, quan sát. - Đánh vần cá nhân, tổ, cả lớp -Quan sát, trả lời. + Tiếng xẻng. - CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. - CN 2 em. - Viết bảng con. - Lắng nghe, quan sát. - Lắng nghe, quan sát. - Giống nhau: kết thúc bằng ng. Khác nhau: iêng bắt đầu băng iê, eng bắt đầu bằng e. - Lắng nghe, quan sát. - 1 H. - Viết bảng con. - xẻng, beng, riềng, liệng. - Cá nhân, tổ, cả lớp. - CN 2 em. - CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. - H tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, H đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. - Viết vào vở tập viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - 2 H đọc. - H quan sát và trả lời: + Vẽ ao nước, giếng.. + H trả lời. + Bản em có ao, hồ, không có giếng. + Ở suối, bể nước. + Trả lời. - 3 em. - Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 H lên chơi trò chơi. H khác nhận xét. - H lắng nghe. .................&........................... Tiết 3 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8. I.Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 4’ 31’ 5’ I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi H lên bảng làm bài tập: Tính: 5 + 2 + 1 = , 3 + 3 + 1 = 4 + 2 + 2 = , 3 + 2 + 2 = - Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Hướng dẫn H thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. a. Hướng dẫn H thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 - Hướng dẫn H quan sát mô hình đính trên bảng: - Gắn lên bảng 8 ngôi sao và hỏi: + Có mấy ngôi sao trên bảng? + Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? + Làm thế nào để biết còn 7 ngôi sao? - Cho cài phép tính 8 – 1 = 7. - Giáo viên nhận xét toàn lớp. - GV viết công thức : 8 – 1 = 7 trên bảng và cho H đọc. +Cho H thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 8 que tính bớt 7 que tính còn 1 que tính. Cho H cài bảng cài: 8 – 7 = 1 - GV viết công thức lên bảng: 8 – 7 = 1, gọi H đọc. -Yêu cầu H đọc lại 2 công thức: 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 b. Hướng dẫn H thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên. c.Hướng dẫn H bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho H đọc lại bảng trừ. 3.Hướng dẫn luyện tập: a.Bài 1: - GV hướng dẫn H sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý H viết các số phải thật thẳng cột. - Yêu cầu H làm vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài, biểu dương. b.Bài 2: - Cho H tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột. - Củng cố cho H về mối quan hệ giữa phép cộnh và phép trừ thông qua ví dụ cụ thể, (phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng). - Nhận xét, chữa bài, biểu dương. c.Bài 3: - GV cho H nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập: 8 - 1 - 3 thì phải lấy 8 - 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 3. - Yêu cầu H làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài, biểu dương. III. Củng cố – dặn dò: * Chơi trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 3 bảng giấy ghi các phép tính và kết quả, 3 bút màu. Cách chơi: Phân 3 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 3 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - Về nhà học bài, xem bài mới. - 2 H lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào bảng con cột 1. - Lắng nghe, quan sát. - H quan sát trả lời câu hỏi. + 8 ngôi sao. + H nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao. + Làm tính trừ, lấy tám trừ một bằng bảy. - Cài bảng cài: 8 – 1 = 7. - Lắng nghe. - H đọc nối tiếp 8 – 1 = 7. - H thực hiện que tính của mình trên bảng cài và rút ra: 8 – 7 = 1 - 6 em đọc lại công thức. - Nối tiếp, đồng thanh: 8 – 1 = 7, 8 – 7 = 1 - H nêu: 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1 8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2 8 – 3 = 5 , 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 H đọc lại bảng cá nhân, nhóm, cả lớp. - H nêu yêu cầu bài tập: Tính. - Lắng nghe, quan sát. - Làm bảng con: 7 6 5 4 3 2 - Lắng nghe, quan sát. - 1 H nêu yêu cầu bài tập: Tính. - Thực hiện. 1 + 7 = 8 , 2 + 6 = 8 , 4 + 4 = 8 8 – 1 = 7 , 8 – 2 = 6 , 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 , 8 – 6 = 2 , 8 – 8 = 0 - Lắng nghe, quan sát. - H nêu yêu cầu bài tập: Tính. - Nhắc lại. - Thực hiện. 8 – 4 = 4 8 – 5 = 3 8 – 8 = 0 8 – 2 – 2 = 4 8 – 2 – 3 = 3 8 – 1 – 4 = 3 8 – 1 – 4 = 2 . - Lắng nghe, quan sát - Đại diện 3 nhóm chơi trò chơi. - H lắng nghe. .................&........................... Tiết 4 MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ - Biết được nhiệm vụ của H là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 3’ 24’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: - Hỏi H về bài cũ. - GV gọi 4 H để kiểm tra bài. + Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào? + Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? - GV nhận xét , ghi điểm. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài ghi bảng. 2.Hoạt động 1 : H làm bài tập 1: - Gọi H nêu nội dung tranh. - GV nêu câu hỏi: + Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? + Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm cha ... h 9 – 1 = 8. - Giáo viên nhận xét toàn lớp. - GV viết công thức : 9 – 1 = 8 trên bảng và cho H đọc. Cho H thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 9 que tính bớt 8 que tính còn 1 que tính. Cho H cài bản cài 9 – 8 = 1 - Viết công thức lên bảng: 9 – 8 = 1. - Cho H đọc lại 2 công thức: 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 b.Bước 2: Hướng dẫn H thành lập các công thức còn lại: 9 – 2 = 7 ; 9 – 7 = 2 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ; 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 tương tự như trên. c.Bước 3: Hướng dẫn H bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho H đọc lại bảng trừ. 3.Hướng dẫn luyện tập: a.Bài 1: - GV hướng dẫn H sử dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để tìm ra kết quả của phép tính. Cần lưu ý H viết các số phải thật thẳng cột. - Nhận xét, chữa bài, biểu dương. b.Bài 2: - Cho H quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 8 + 1 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 - Nhận xét, biểu dương. c.Bài 4: - Hướng dẫn H xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. - Cho H giải vào sách. - Gọi H lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài, biểu dương. III.Củng cố – dặn dò: * Nêu trò chơi : Tiếp sức. Mục đích: Giúp H nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội. Chuẩn bị 3 bảng giấy ghi các phép tính và 2 bút màu. Cách chơi: Phân 3 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 3 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của GV, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút ghi kết quả của phép tính. Từng người ghi xong sẽ chuyền bút cho người khác ghi tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ ghi kết quả của 1 phép tính. Đội nào ghi nhanh và đúng sẽ thắng. - Giáo viên nhận xét trò chơi. - Gọi H xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. - Nhận xét, tuyên dương - Về nhà học bài, xem bài mới. - 4 em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con cột 1. - Lắng nghe, quan sát. - H QS trả lời câu hỏi. + 9 ngôi sao + H nêu: 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 8 ngôi sao. + Làm tính trừ, lấy chín trừ một bằng tám. + Cài bảng cài: 9 – 1 = 8. - Nối tiếp đọc lại : 9 – 1 = 8. - H thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 9 – 8 = 1 - 7 em đọc lại công thức. - Nối tiếp, đồng thanh: 9 – 1 = 8, 9 – 8 = 1. - H nêu: 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 9 – 2 = 7 , 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 , 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 , 9 – 5 = 4 - H đọc lại bảng trừ. - H nêu yêu cầu bài tập: Tính - Làm bài vào bảng con . 8 7 6 5 4 - Lắng nghe, quan sát. - 1 H nêu yêu cầu bài tập: Tính - H làm bài vào sách và nêu kết quả miệng: 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 - H khác nhận xét. - H nêu đề toán tương ứng: Có 9 con ong, bay đi 4 con ong, hỏi còn lại mấy con ong? - 9 – 4 = 5 (con ong) - Thực hiện. - Lắng nghe, quan sát. - Đại diện 3 nhóm chơi trò chơi. Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình. - H xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 9. - H lắng nghe. .................&........................... Tiết 2 + 3 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được các vần cĩ kết thúc bằng ng/nh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và cơng. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công.. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 4’ 36’ 38’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ : - 2 H lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét chung, ghi điểm. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi H lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. - GV đọc và yêu cầu H chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: - GV yêu cầu H ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. - Gọi H chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. - Gọi H đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảng) - GV sửa phát âm cho H. - GV giải thích các từ này. Tập viết từ ứng dụng: - GV hướng dẫn H viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng - GV nhận xét và sửa sai. - Gọi đọc toàn bảng ôn. Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: *Luyện đọc bảng lớp * Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Trên trời mây trắng như bông. Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. - GV nhận xét và sửa sai. b.Luyện viết. - Yêu cầu H viết vào vở tập viết: bình minh, nhà rông. - Thu vở 10 em chấm. - Nhận xét, biểu dương. c.Kể chuyện: Quạ và Công. - GV kể lại câu chuyện cho H nghe. - GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. H lắng nghe GV kể. - GV hướng dẫn H kể lại qua nội dung từng bức tranh. - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? GV kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. III.Củng cố dặn dò: - Gọi đọc bài trên bảng - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà học bài, xem bài ở nhà - H 1, tổ 1, 2: đình làng ; H 2, tổ 3 : bệnh viện. - Lắng nghe, quan sát. - H chỉ và đọc 7 em. - H chỉ theo yêu cầu của GV: 5 em. - H ghép và đọc, H khác nhận xét. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, tổ, cả lớp. - Lắng nghe, quan sát. - Viết vào bảng con. - 6 em. - H tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. - Viết vào vở tập viết. - Lắng nghe, quan sát. - Lắng nghe. - Lắng nghe, quan sát. - Tập kể theo cặp. - Trả lời. - H lắng nghe. - 2 em .................&........................... Tiết 4 MÔN : THỂ DỤC BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay giang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Làm quen đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hơng. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi, kẻ sân để tổ chức trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 10’ 15’ 10’ I.Phần mở đầu: - Thổi còi tập trung H. - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Yêu cầu cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái . - Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại II.Phần cơ bản: 1.Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng. Nhịp 2: đưa hai tay dang ngang. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 4: Về TTĐCB. 2.Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông. Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. * Trò chơi: Chạy tiếp sức: - GV nêu trò chơi, tập trung H theo đội hình chơi, giải thích cách chơi kết hợp chỉ trên hình vẽ. - GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử. - Tổ chức cho H chơi. III.Phần kết thúc : - GV dùng còi tập hợp H. - Yêu cầu đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng H hệ thống bài học. - Cho lớp hát. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà thực hành. - H tập trung, khởi động. - H lắng nghe nắm YC bài học. - H tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. - H thực hiện theo YC của GV. - Chơi trò chơi. - H thực hiện theo hướng dẫn của GV. - H thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe, quan sát. - Chơi trò chơi. - Tập hợp. - Thực hiện. - Hệ thống lại bài. - Hát. - Lắng nghe. .................&........................... Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 14 I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp H nhận ra khuyết điểm của bản thân từ đó nêu ra phương hướng giải quyết thích hợp. - H nhận ra điểm tốt, mặt mạnh để tiếp tục phát huy. 2.Kỹ năng: - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, noi gương tốt của bạn. II. Chuẩn bị: - Công tác, hoạt động tuần 8. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của GV 3’ 27’ A.Ổn định: B.Nội dung: 1.Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt 2. Báo cáo kết quả hoạt động tuần 14( Với sự giúp đỡ của GV). - Các tổ trưởng nhận xét trong tổ. - Lớp trưởng tổng kết tuần 14. 2.Nhận xét chung của GV: - Ưu điểm: + Vệ sinh lớp học tương đối tốt. + H cĩ ý thức học tập. Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. + Tuyên dương bạn: Hồ, Quang, Êng, Thâm. Phát hoa điểm tốt cho 4 bạn. Chúng ta cần học tập các bạn ấy. + Biểu dương bạn Sàng đã đi học trở lại. - Tồn tại: + Một số bạn chưa ngoan: cịn nĩi chuyện trong giờ học , chưa chú ý nghe cơ giảng bài: Chính. + Vắng học khơng cĩ lý do: Tinh. 3.Cơng tác tuần tới: - Tuần tới chúng ta phải học tập ngoan ngỗn hơn nữa. Các bạn chưa ngoan cần phải học tập các bạn được tuyên dương. - Chú ý vệ sinh sân trường vào ngày thứ 2. 4. Hát tập thể: - Yêu cầu H hát kết thúc tiết sinh hoạt. - Hát tập thể. - Lắng nghe. - Tổ trưởng thực hiện. - Lớp trưởng thực hiện. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Hát tập thể. .............. ..............
Tài liệu đính kèm: