TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tuần 17 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 20089 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV giới thiệu trực tiếp bài học. HĐ1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - GV cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi 10.GV nhận xét . HĐ 2: Luyện tập. - GV ghi đề huớng dẫn làmvở ô li. Bài 1:Tính: 5 + 1 + 3= 5 + 1 + 4= 4 + 2 + 4= 8 + 1 + 0= Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 4 + ... = 10 9 - .... = 7 3 + .... = 9 10 - ....= 2 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 9 + 1....5 + 3 5 + 5 ...6 + 3 6 + 1 ....6 + 4 6 + 2 ....9 - 0 Bài 4: Ghi phép tính thích hợp. + = - = * Dành cho HS khá, giỏi Bài 5: Viết các số 8, 6, 10, 5, 3. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 6: Viết các phép tính thích hợp. -Lưu ý HS đưa về bài toán: a. Có 4 bông hoa, thêm 2 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? b.Có 8 lá cờ, bớt đi 3 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ? Bài 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Bài 8: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho cộng ba số ở ba ô liền nhau đều có kết quả bằng 9. C. Củng cố, dặn dò.(1’) - GV nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. HĐ của trò - HS làm các phép tính sau: 5 + 4 6 + 4 8 - 4 - HS lấy vở ô ly để trước mặt. - HS lên bảng đọc HTL bảng cộng, trừ 10. - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng chữa bài - HS lên bảng chữa bài. - HS nêu cách làm bài. - HS nối tiếp nhau lên bảng điền dấu (mỗi HS một phép tính ) - HS đọc kết quả nêu lí do chọn dấu. - HS nhìn hình vẽ ghi phép tính thích hợp. - HS làm và chữa bài. a)Theo thứ tự từ bé đến lớn: 3, 5, 6, 8, 10. b)Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 8, 6, 5, 3.. - HS nêu miệng bài toán và nêu phép tính thích hợp. - Phép tính: 4 + 2 = 6 - Phép tính : 8 - 3 = 5 S - HS làm và chỉ từng hình. S Hình bên có: 3 hình tam giác S 4 hình tam giác Đ 5 hình tam giác 6 hình tam giác - HS làm và chữa bài. 2 3 4 2 3 4 2 3 4 2 3 4 2 3 1 3 5 1 3 5 1 3 5 1 3 5 1 3 - Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học. --------------------------------------------------------------------- Tiếng việt: Luyện đọc viết ot - at. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng từ có chứa các vần đã học: ot - at. - Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV. - Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ, tiếng, từ cần viết. - HS: bộ đồ dùng, vở ô ly. II. Các hoat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Luyện đọc. + GV cho HS đọc bài 68 trong SGK. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. + Đọc các dòng thơ sau: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. a)Trong câu trên có mấy tiếng có vần at? b)Trong câu trên có mấy tiếng có vần ot? + GV đưa các tiếng, từ có liên quan cho HS đọc nhiều lần. - Yêu cầu HS khi đọc phân tích một số tiếng. + HS gạch dưới các tiếng có vần ot - at trong các câu sau: - GV cùng HS theo dõi và sửa lỗi. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc và lần lượt trả lời từng câu hỏi. - HS luyện đọc: nhà hát rót trà bánh ngọt chẻ lạt ngọt ngào đường cát trái nhót nhỏ giọt vót nhọn mát mẻ trồng trọt - HS làm theo yêu cầu của GV. - HS lên bảng tìm và gạch: Đường làng lát đá dăm. Tiếng mẹ ru ngọt ngào. Chú Thỏ xám chạy tót vào hang. Chúng em hát đồng ca. - HS tiếp nối đọc đánh vần và đọc trơn từng câu trên. HĐ2: Thực hành ghép tiếng từ. - GV nêu yêu cầu để HS thực hành ghép. - GV giúp đỡ HS. - GV nhận xét sau mỗi lần HS ghép được. - HS ghép theo yêu cầu của GV. HĐ3: Luyện viết. - GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ cần viết lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cấu tạo của từng tiếng, từ: bánh ngọt, chẻ lạt, ngọt ngào, đường cát, nhà hát, rót trà. Chúng em hát đồng ca. Hương sen thơm ngát. Chùm nhót đã ửng đỏ. - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. Lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc của con chữ, vị trí của các dấu thanh trong từng chữ HĐ4: HD làm bài tập. Bài 1: Nối chữ với chữ: Bài 2: Điền at hay ot. - 2 HS đọc. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi sau đó luyện viết bảng con. - HS luyện viết vào vở ô ly theo yêu cầu của GV. - HS làm và chữa bài tập cao chót vót Bố chẻ lạt Bé Cây cau đạt diểm cao - HS làm và chữa bài. trái nhót cái bát xô xát tháo vát IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết lại cho đúng, đẹp hơn và tìm thêm một số tiếng, từ khác có liên quan - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiếng việt: Luyện đọc, viết ăt - ât. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Đọc đúng từ có chứa các vần đã học ăt, ât - Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV. - Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan. II. Các hoat động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ1: Luyện đọc. HĐ của trò + GV cho HS đọc bài 69 trong SGK. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. +Đọc câu sau: Cái mỏ tí hon cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. a)Trong câu trên, mấy tiếng có vần ăt? b)Trong câu trên, mấy tiếng có vần iu? + GV đưa các tiếng, từ có liên quan cho HS đọc nhiều lần. -Yêu cầu HS khi đọc phân tích một số tiếng + HS gạch dưới các tiếng có vần ăt, ât trong các câu sau: - GV cùng HS theo dõi và sửa lỗi. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc và lần lượt trả lời từng câu hỏi. - HS luyện đọc: - HS làm theo yêu cầu của GV. bắt tay, thật thà, giặt giũ, đồ vật, con lật đật, gặt lúa, bắt tay, đất đai, chặt phá, kiếm mật, xanh ngắt. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lên bảng tìm và gạch: Hai người bắt tay nhau. Buổi sáng, em rửa mặt. Mặt hồ lăn tăn gợn sóng Làng em có hội đấu vật. Mật ong vừa ngon vừa bổ. - HS tiếp nối đọc đánh vần và đọc trơn từng câu trên. HĐ2: Thực hành ghép tiếng từ. - GV nêu yêu cầu để HS thực hành ghép. - GV giúp đỡ HS. - GV nhận xét sau mỗi lần HS ghép được. - HS ghép theo yêu cầu của GV. HĐ3: Luyện viết. - GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ cần viết lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cấu tạo của từng tiếng, từ: giặt giũ, đồ vật, bắt tay, thật thà, con lật đật. Cả ngàyong đi kiếm mật. - GV viết mẫu lên bảng( vừa viết vừa nêu lại quy trình viết) - GV nhận xét và sửa lỗi. - Yêu cầu HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. Lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc của con chữ, vị trí của các dấu thanh trong từng chữ - 2 HS đọc. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - HS quan sát và luyện viết bảng con - HS luyện viết vào vở ô ly theo yêu cầu của GV. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết lại cho đúng, đẹp hơn và tìm thêm một số tiếng, từ khác có liên quan - HS lắng nghe và ghi nhớ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 7 ngày 19 tháng 12 năm 2009 Tiếng việt: Luyện đọc viết ôt - ơt. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Đọc đúng từ có chứa các vần đã học: ôt - ơt. - Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV. - Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ, tiếng, từ cần viết. - HS: bộ đồ dùng, vở ô ly. II. Các hoat động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ1: Luyện đọc. HĐ của trò + GV cho HS đọc bài 70 trong SGK. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. + Đọc các dòng thơ sau: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. a)Trong câu trên có mấy tiếng có vần ang? b)Trong câu trên có mấy tiếng có vần ôt? + GV đưa các tiếng, từ có liên quan cho HS đọc nhiều lần. - Yêu cầu HS khi đọc phân tích một số tiếng. + HS gạch dưới các tiếng có vần ôt - ơt trong các câu sau: - GV cùng HS theo dõi và sửa lỗi. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc và lần lợt trả lời từng câu hỏi. - HS luyện đọc: lá lốt, chốt cửa, cái thớt, nhợt nhạt, xốt cà chua, xay bột ngớt mưa, đốt tre, củ cà rốt, vớt cá, tốt bụng. - HS làm theo yêu cầu của GV. - HS lên bảng tìm và gạch + Cột cờ cao sừng sững. + Mẹ say bột cho bé. + Trời ngớt mưa, gà đi tìm mồi. + Một cây làm chẳng nên non. + Cái vợt để vớt cá. - HS tiếp nối đọc đánh vần và đọc trơn từng câu trên. HĐ2: Thực hành ghép tiếng từ. - GV nêu yêu cầu để HS thực hành ghép. - GV giúp đỡ HS. - GV nhận xét sau mỗi lần HS ghép được. - HS ghép theo yêu cầu của GV. HĐ3: Luyện viết. - GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ cần viết lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cấu tạo của từng tiếng, từ: xay bột, ngớt mưa, vớt cá, tốt bụng. Một cây làm chẳng nên non. Trời ngớt mưa, gà đi tìm mồi. - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. Lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc của con chữ, vị trí của các dấu thanh trong từng chữ - 2 HS đọc. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi sau đó luyện viết bảng con. - HS luyện viết vào vở ô ly theo yêu cầu của GV. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết lại cho đúng, đẹp hơn và tìm thêm một số tiếng, từ khác có liên quan - HS lắng nghe và ghi nhớ --------------------------------------------------------------------- Tiếng việt: Luyện đọc, viết et - êt. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Đọc đúng từ có chứa các vần đã học ăt, ât - Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV. - Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan. II. Các hoat động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ1: Luyện đọc. HĐ của trò + GV cho HS đọc bài 71 trong SGK. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. +Đọc câu sau: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vấn cố bay theo hàng. a)Trong câu trên, mấy tiếng có vần et? b)Trong câu trên, mấy tiếng có vần êt? + GV đưa các tiếng, từ có liên quan cho HS đọc nhiều lần. -Yêu cầu HS khi đọc phân tích một số tiếng + HS gạch dưới các tiếng có vần ăt, ât trong các câu sau: - GV cùng HS ... tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Xem tranh, nêu đề toán rồi viết phép tính giải bài toán. II. Các hoạt động dạy – học: HĐ của thầy A: Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gọi 2 em làm 2 bài sau ; 10 - ... = 5 6 + . . . = 10 . . . - 3 = 4 . . . + 5 = 9. Nhận xét – cho điểm. B. Luyện tập:(30’) - GV ghi đề hướng dẫn làm và chữa bài. - Chữa bài, củng cố kiến thức: *Bài1:Tính. *Bài 2: > < = ? *Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 4 + 6 = 3 +... 9 = 5 + ... 8 + 2 = 1 + ... 10 = 3 + ... *Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Có : 10 bó củi. Đã đun: 6 bó củi. Còn lại ... bó củi? C. Nhận xét, dặn dò (1’) Nhận xét tiết học-Tuyên dương một số em. HĐ của trò - 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. - HS làm bài vào vở ô li. - 2HS lên chữa bài. 7 + 3 – 6 = 4 9 – 4 + 5 = 10 2 + 7 – 5 = 4 10 – 8 + 7 = 9 6 + 2 – 7 = 1 9 – 6 + 3 = 6 - HS nêu cách làm. 5 + 4 = 4 + 5 6 – 2 = 7 – 3 1 + 9 = 2 + 8 9 – 6 < 8 - 2 10 + 0 = 10 – 0 5 – 2 < 9 - 4 - 2HSchữa bài, nêu cách làm. 4 + 6 = 3 + 7 9 = 5 + 4 8 + 2 = 1 + 9 10 = 3 + 7 - Nêu bài toán và phép tính tương ứng. - Lắng nghe. Thứ ba, ngày 23 tháng 12 năm 2008 L.Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. - Viết các số theo thứ tự cho biết. - Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán. II. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu trực tiếp bài học. HĐ1: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài. HĐ2:Luyện tập - GVcho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài. *Bài 1: Điền số vào ô trống. - GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng trong phạm vi đã học để tính) *Bài 2: Viết các số 8, 6, 10, 5, 3. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. *Bài 3: Viết các phép tính thích hợp. -Lưu ý HS đưa về bài toán: a. Có 4 bông hoa, thêm 2 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? b.Có 8 lá cờ, bớt đi 3 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ? * Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S. * Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho cộng ba số ở ba ô liền nhau đều có kết quả bằng 9. C. Củng cố, dặn dò.(1’) - GV nhận xét tiết học. HĐ của trò - HS làm các phép tính sau: 5 + 4 6 + 4 8 - 4 - HS lấy vở ô ly để trước mặt. - HS thực hiện cá nhân. - HS tự làm: - HS làm và nêu miệng kết quả. 2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 8 = 5 + 3 10 = 8 + 2 3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 8 = 4 + 4 10 = 7 + 3 4 = 3 + 1 7 = 6 + 1 9 = 8 + 1 10 = 6 + 4 4 = 2 + 2 7= 5 + 2 9 = 7 + 2 10 = 5 + 5 5 = 4 + 1 7 = 4 + 3 9 = 6 + 3 10 = 10 + 0 5 = 3 + 2 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 10 = 0 +10 6 = 5 + 1 8 = 6 + 2 10 = 9 + 1 1 = 0 + 1 - HS làm và chữa bài. a)Theo thứ tự từ bé đến lớn: 3, 5, 6, 8, 10. b)Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 8, 6, 5, 3.. - HS nêu miệng bài toán và nêu phép tính thích hợp. - Phép tính: 4 + 2 = 6 - Phép tính : 8 - 3 = 5 S - HS làm và chỉ từng hình. S Hình bên có: 3 hình tam giác S 4 hình tam giác Đ 5 hình tam giác 6 hình tam giác - HS làm và chữa bài. 2 3 4 2 3 4 2 3 4 2 3 4 2 3 1 3 5 1 3 5 1 3 5 1 3 5 1 3 - Cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi đã học. Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008. l.Toán ôn tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính bài toán. - Nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ bài tập 4, 5. - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: HĐ củathầy A. Kiểm tra bài cũ:(4’) - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu trực tiếp bài học. HĐ1:Luyện tập thực hành (25’) *Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính) Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 và cấu tạo các số trong phạm vi 10. *Bài 2: Điền số vào ô trống. - GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: a. Khoanh vào số lớn nhất. b. Khoanh vào số bé nhất. Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 *Bài 4: Viết các phép tính thích hợp, a) Có: 6 cây b) Có: 10 cái bát Trồng thêm: 3 cây Làm vỡ: 1 cái bát Có tất cả: ....cây? Còn lại:...cái bát? - Củng cố về giải toán . *Bài 5: Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác? - Củng cố về nhận biết hình. *Bài 6: Từ 3 số, viết các phép tính đúng(theo mẫu) *Bài 7: Điến dấu( +, -) vào chỗ chấm. HĐ2:Ôn bảng công, trừ đã học (4’) C. Củng cố, dặn dò.(1’) - GV nhận xét tiết học. HĐ của trò - HS làm: 7 + 3 , 1 + 9; 10 - 5 - HS lấy vở ô ly để trước mặt - HS tự làm:Đặt cột dọc để tính. a) b)7- 4 - 3 = 0 10 - 8 + 2 = 4 8 - 3 + 4 = 9 5 + 5 - 9 = 1 3 + 5 + 1 = 9 8 + 2 - 9 = 1 5 + 0 - 2 = 3 4 - 2 + 2 = 4 10 + 0 - 10 = 0 - HS làm và chữa bài. 9 = 4 + 5 7 = 4 + 3 6 = 0 + 6 10 = 8 + 2 8 = 6 + 2 4 = 4 - 0 - HS trả lời. 8 0 a) 6 3 5 7 b) 9 2 10 6 - HS nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. a) b) 6 + 3 = 9 10 - 1 = 9 - Hình bên có 6 hình tam giác. - HS làm và chữa bài. 8, 3, 5 4, 6, 10 3 + 5 = 8 4 + 6 = 10 5 + 3 = 8 6 + 4 = 10 8 - 3 = 5 10 - 4 = 6 8 - 5 = 3 10 - 6 = 4 - HS làm và chữa bài. 6 + 3 = 9 7 + 0 = 7 3 + 5 + 2 = 10 8 - 4 = 4 9 - 0 = 9 9 - 4 + 4 = 9 - Cho HS đọc lại bảng cộng,trừ trong phạm vi đã học. - Về xem lại bài. Tiếng việt: Luyện đọc, viết ut - ưt. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Đọc đúng từ có chứa các vần đã học ut, ưt - Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV. - Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan. II. Các hoat động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ1: Luyện đọc. HĐ của trò * GV cho HS đọc bài 72 trong SGK. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. *Đọc câu sau: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. a)Trong câu trên, mấy tiếng có vần ut? b)Trong câu trên, mấy tiếng có vần ot? * GV đưa các tiếng, từ có liên quan cho HS đọc nhiều lần. -Yêu cầu HS khi đọc phân tích một số tiếng * HS gạch dưới các tiếng có vần ut, ưt trong các câu sau: - GV cùng HS theo dõi và sửa lỗi. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc và lần lượt trả lời từng câu hỏi. - HS luyện đọc: - HS làm theo yêu cầu của GV. sút bóng, nứt nẻ, em út, sứt răng, diều đứt dây, cay cao vút, chim cút, mứt bí, giờ phút, chim cánh cụt, bút chì màu, hun, hút, vùn vụt, lũ lụt. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lên bảng tìm và gạch: Một giờ có sáu mươi phút. Ruộng đồng nứt nẻ vì hạn hán. Mứt gừng ngon và bổ. Không nên vứt giấy vụn bừa bãi. - HS tiếp nối đọc đánh vần và đọc trơn từng câu trên. HĐ2: Thực hành ghép tiếng từ. - GV nêu yêu cầu để HS thực hành ghép. - GV giúp đỡ HS. - GV nhận xét sau mỗi lần HS ghép được. - HS ghép theo yêu cầu của GV. HĐ3: Luyện viết. - GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ cần viết lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cấu tạo của từng tiếng, từ: sút bóng, nứt nẻ, em út, sứt răng, diều đứt dây. Một giờ có sáu mươi phút. Ruộng đồng nứt nẻ vì hạn hán. Không nên vứt giấy vụn bừa bãi. - GV viết mẫu lên bảng( vừa viết vừa nêu lại quy trình viết) - GV nhận xét và sửa lỗi. - Yêu cầu HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. Lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc của con chữ, vị trí của các dấu thanh trong từng chữ - 2 HS đọc. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - HS quan sát và luyện viết bảng con - HS luyện viết vào vở ô ly theo yêu cầu của GV. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết lại cho đúng, đẹp hơn và tìm thêm một số tiếng, từ khác có liên quan - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiếng việt: Luyện đọc, viết câu có các vần trên(đã học) I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Đọc đúng từ, các câu có chứa vần đã học kết thúc bằng âm - t - Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV. - Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan. II. Các hoat động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ1: Luyện đọc. HĐ của trò * GV cho HS đọc bài 68 đến bài 72 trong SGK. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. * GVđưa các tiếng, từ có liên quan cho HS đọc nhiều lần. -Yêu cầu HS khi đọc phân tích một số tiếng. * HS gạch dưới các tiếng kết thúc bằng âm - t trong các câu sau: - GV cùng HS theo dõi và sửa lỗi. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. - HS luyện đọc: nhà hát, rót trà, vót nhọn, mát mẻ, trái nhót, bánh ngọt, chẻ lạt, bắt tay, thật thà, xay bột, ngớt mưa, đốt tre, tốt nết, khét lẹt, sấm sét, kết bạn, nét chữ. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lên bảng tìm và gạch: Tết đến, nhà nào cũng có bánh chưng và bánh tét. Trời trở rét. Những trái ớt chín đỏ. Chị cắt cỏ cho bò. Có bột mới gột nên hồ. Cây tre trăm đốt. - HS tiếp nối đọc đánh vần và đọc trơn từng câu trên. HĐ2: Thực hành ghép tiếng từ. - GV nêu yêu cầu để HS thực hành ghép. - GV giúp đỡ HS. - GV nhận xét sau mỗi lần HS ghép được. - HS ghép theo yêu cầu của GV. HĐ3: Luyện viết. - GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ cần viết lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cấu tạo của từng tiếng, từ: rót trà, bắt tay, vết chân trên cát, hót như vẹt, sút bóng, cây cao vút. Có bột mới gột nên hồ. Cây tre trăm đốt. Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - GV viết mẫu lên bảng( vừa viết vừa nêu lại quy trình viết) - GV nhận xét và sửa lỗi. - Yêu cầu HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. Lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc của con chữ, vị trí của các dấu thanh trong từng chữ HĐ4: HDHS làm bài tập *Bài 1: Nối chữ với chữ *Bài 2: Điền et hay êt. - 2 HS đọc. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - HS quan sát và luyện viết bảng con - HS luyện viết vào vở ô ly theo yêu cầu của GV. - HS làm và chữa bài. tiếng mưa thớt hạt thưa hót Cái nết đánh chết cái đẹp. Hót như vẹt. Tết đến, ai cũng vui. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết lại cho đúng, đẹp hơn và tìm thêm một số tiếng, từ khác có liên quan - HS lắng nghe và ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: