Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 19 năm 2009

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 19 năm 2009

TIẾNG VIỆT:

LUYỆN ĐỌC, VIẾT ÔC – UÔC.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS:

- Đọc đúng từ có chứa các vần đã học ôc, uôc.

- Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV.

- Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan.

II. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 19 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1 - Tuần 19
—˜ & ™–
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009.
Tiếng việt:
Luyện đọc, viết ôc – uôc.
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Đọc đúng từ có chứa các vần đã học ôc, uôc.
- Biết ghép một số tiếng, từ theo yêu cầu của GV.
- Luyện viết đúng các tiếng, từ có liên quan. 
II. Các hoat động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ1: Luyện đọc.
HĐ của trò
* GV cho HS đọc bài 79 trong SGK.
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS. 
*Đọc các dòng thơ sau:
Mái nhà của ốc Mái nhà của em
Tròn vo bên mình Nghiêng giàn gấc đỏ.
a)Trong câu trên, mấy tiếng có vần ôc? b)Trong câu trên, mấy tiếng có vần âc?
* GV đưa các tiếng, từ có liên quan cho HS đọc nhiều lần.
-Yêu cầu HS khi đọc phân tích một số tiếng
* HS gạch dưới các tiếng có vần ôc, uôc trong các câu sau:
- GV cùng HS theo dõi và sửa lỗi.
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc và lần lượt trả lời từng câu hỏi. 
- HS luyện đọc: 
con ốc; gốc cây; đôi guốc; vỉ thuốc; rau luộc; cái cuốc; khô khốc; ngọn đuốc; buộc chặt; tàu tốc hành; thuộc bài. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS lên bảng tìm và gạch: 
ốc sên bám trên tàu lá chuối.
Ba quét các gốc cây trong vườn.
Ngày nào đi học em cũng thuộc bài.
Mùa xuân cây đâm chồi nảy lộc.
Lạt mềm buộc chặt.
- HS tiếp nối đọc đánh vần và đọc trơn từng câu trên.
HĐ2: Thực hành ghép tiếng từ.
- GV nêu yêu cầu để HS thực hành ghép. 
- GV giúp đỡ HS.
- GV nhận xét sau mỗi lần HS ghép được.
- HS ghép theo yêu cầu của GV.
HĐ3: Luyện viết.
- GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ cần viết lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét cấu tạo của từng tiếng, từ: con ốc, đôi guốc, ngọn đuốc, thuốc sâu, thuộc bài.
Ngày nào đi học em cũng thuộc bài.
Mùa xuân cây đâm chồi nảy lộc.
- GV viết mẫu và HD quy trình viết. 
- GV nhận xét và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS. Lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc của con chữ, vị trí của các dấu thanh trong từng chữ
HĐ4: HDHS làm bài tập
*Bài 1: Nối chữ với chữ
*Bài 2: Điền ôc hay uôc
- 2 HS đọc.
- HS nêu theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát và luyện viết bảng con
- HS luyện viết vào vở ô ly theo yêu cầu của GV.
- HS làm và chữa bài.
 luộc
 lên
 dốc
 cột
 mốc
 thịt
Sóc nằm cuộn tròn trong hốc cây.
Tàu tốc hành chạy rất nhanh.
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết lại cho đúng, đẹp hơn và tìm thêm một số tiếng, từ khác có liên quan
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Toán
 Luyện tập về Mười ba, mười bốn, mười lăm. 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về : Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Củng cố về cách đọc, viết các số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
A.Bài cũ (3’)
- GVgọi HS lên bảng viết 1 chục = ... đơn vị.
- HS lên bảng điền số vào vạch của tia số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài (2’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1:Củng cố về số 13, 14, 15.
- Số mười ba gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 13 được viết bằng mấy chữ số?
- Số 13 là số có hai chữ số được viết bằng chữ số 1 trước, chữ số 3 sau.
- Mười bốn gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 14 gồm mấy chữ số? là những số nào?
- Số 14 được viết bằng 2 chữ số 1 và 4 liền nhau.
- Số 15 gồm mấy chữ số? là những số nào?
- Số 15 được viết bằng 2 chữ số 1 và 5 liền nhau.
HĐ2: Luyện tập
- GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
*Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống.
- GV củng cố cấu tạo số 13, 14, 15. 
*Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn(Theo mẫu).
*Bài 3: Viết số theo thứ tự vào ô trống.
*Bài 4: Điền số thứ tự vào ô trống.
- Từ 1 đến 11
- Từ 1 đến 12.
*Bài 5: Viết (theo mẫu)
Mẫu: Số 11 gồm chục và 1 đơn vị.
*Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- HS lên bảng 
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- Mười ba gồm 1 chục và 3 đơn vị.
- Số 13 gồm có 2 chữ số 1 và 3 viết liền nhau.
- HS viết bảng con số 13 và đọc.
- ...Gồm 1 chục và 4 đơn vị.
- ...gồm 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước và số 4 đứng sau.
- HS viết bảng con và đọc.
- ...gồm 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước và số 5 đứng sau.
- HS viết bảng con và đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập vào vở.
- HS đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
 
 ••••
••••••••••
•••••
•••••
•••••
 ••••
•••••
 •••• 
15
14
13
- HS nhận biết được số 13 và 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị để vẽ thêm chấm tròn .
1chục
3ĐV
1chục
4ĐV
1chục
5ĐV
• •
• •
• •
• •
• •
•••
• •
• •
• •
• •
• •
••••
• •
• •
• •
• •
• •
•••••
- HS tự và chữa bài.
10
11
12
13
14
15
15
14
13
12
11
10
- HS tự và chữa bài
5
6
7
4
8
1
2
3
9
10
11
- HS làm và chữa bài
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.
Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
- HS làm và lên bảng chỉ từng hình.
 Có 1 hình vuông.
 Có 4 hình tam giác.
 Có 12 đoạn thẳng.
- Về nhà xem lại bài.
 ---------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009
Toán 
Luyện tập về Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết: Số 16, gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- Đọc, viết các số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1:Củng cố về số 16, 17, 18, 19
- GV ghi bảng 16. Đọc là mười sáu
- Số mười sáu gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 16 được viết bằng mấy chữ số?
Số 16 là số có hai chữ số được viết bằng hai chữ số 1 đứng trước và 6 đứng sau.
- GV ghi bảng 17, 18, 19.
 (Quy trình tương tự như số 16.)
HĐ2: Luyện tập 
- GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
*Bài1: a)Viết (Theo mẫu).
Mười một: 11
- HS đọc và viết số.
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
*Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
*Bài 3: Tô màu vào 18 quả táo và 19 hình tam giác. 
*Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số. 
- GV nhận xét.
* Bài 5: Viết (Theo mẫu).
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
* Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- HS lên bảng viết 10 đến 15
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS nhắc lại
 - Gồm 1 chục và 6 đơn vị.
- HS nhắc lại 
- ...hai chữ số là 1 và 6 viết liền nhau.
- HS viết bảng con.
- Chú ý: Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập 
- HS đọc và viết số:
 Mười hai: 12; Mười ba: 13; Mười bốn: 14; Mười lăm: 15; Mười sáu: 16; Mười bảy: 17; Mười tám: 18; Mười chín: 19. 
- HS đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
- HS đếm số chấm tròn và điền đúng vào ô trống theo cột lần lượt là.
 • •
 •• ••
 ••• ••
•••• ••
•••••
 • 
 •• ••
••• •• 
•••• •• ••
••••••
 • ••
 •• ••
••• ••
•••• ••
18
17
16
- HS nêu được 16, 17, 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- HS đếm đủ 18 quả táo và 19 hình tam giác để tô màu. 
- HS làm và chữa bài.
- HS làm và chữa theo mẫu.
Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
- HS làm và chữa bài.
- Có 16 đoạn thẳng
- Có 18 hình vuông
- Về chuẩn bị tiết sau học bài 20, hai chục.
----------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009
Toán 
Luyện tập về Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết: Số 16, gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- Đọc, viết các số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1:Củng cố về số 16, 17, 18, 19
- GV ghi bảng 16. Đọc là mười sáu
- Số mười sáu gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 16 được viết bằng mấy chữ số?
Số 16 là số có hai chữ số được viết bằng hai chữ số 1 đứng trước và 6 đứng sau.
- GV ghi bảng 17, 18, 19.
 (Quy trình tương tự như số 16.)
HĐ2: Luyện tập 
- GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
*Bài1: a)Viết (Theo mẫu).
Mười một: 11
- HS đọc và viết số.
b) Điền số thích hợp vào ô trống.
*Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
*Bài 3: Tô màu vào 18 quả táo và 19 hình tam giác. 
*Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số. 
- GV nhận xét.
* Bài 5: Viết (Theo mẫu).
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
* Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của trò
- HS lên bảng viết 10 đến 15
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS nhắc lại
 - Gồm 1 chục và 6 đơn vị.
- HS nhắc lại 
- ...hai chữ số là 1 và 6 viết liền nhau.
- HS viết bảng con.
- Chú ý: Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài tập 
- HS đọc và viết số:
 Mười hai: 12; Mười ba: 13; Mười bốn: 14; Mười lăm: 15; Mười sáu: 16; Mười bảy: 17; Mười tám: 18; Mười chín: 19. 
- HS đếm và điền số thích hợp vào ô trống.
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
- HS đếm số chấm tròn và điền đúng vào ô trống theo cột lần lượt là.
 • •
 •• ••
 ••• ••
•••• ••
•••••
 • 
 •• ••
••• •• 
•••• •• ••
••••••
 • ••
 •• ••
••• ••
•••• ••
18
17
16
- HS nêu được 16, 17, 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- HS đếm đủ 18 quả táo và 19 hình tam giác để tô màu. 
- HS làm và chữa bài.
- HS làm và chữa theo mẫu.
Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
- HS làm và chữa bài.
- Có 16 đoạn thẳng
- Có 18 hình vuông
- Về chuẩn bị tiết sau học bài 20, hai chục.
Tiếng việt 
Luyện đọc viết iêc - ươc.
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Đọc đúng từ c ...  xét tiết học.
- HS luyện đọc cá nhân, lớp
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
- Đọc câu ứng dụng 
HS đọc tên chủ đề.
- HSQS tranh , thảo luận nhóm về nội dung bức tranh sau đó lên giới thiệu trước lớp.
- HS viết vào vở tập viết
..iêc, ươc.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. Về nhà xem trước bài 81.
Tự nhiên và xã hội
 Bài 19: Cuộc sống xung quanh.(Tiết2)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- HS quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương
- HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh các hình bài 18. 19.
III. Các hoạt động dạy học. 
HĐ của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ (3’):
- GV? tiết trước em học bài gì?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới. * Giới thiệu bài.(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1:Thảo luận về cuộc sống xung quanh nơi em ở.(15’)
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về sản xuất, buôn bán sinh hoạt của địa phương.
*Bước1: Thảo luận nhóm. 
- GV quan sát giúp đỡ HS.
*Bước 2: Thảo luận lớp.
 - GV quan sát giúp đỡ HS.
*Bước 3: GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm(15’)
Mục tiêu: HS phân tích 2 bức tranh trong SGK đểnhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống nông thôn,thànhphố.
*Bước 1: HDHS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
*Bước 2: GV quan sát nhận xét: Bức tranh bài 18 vẽ về cuộc sống nông thôn, bài 19 vẽ về cuộc sống thành phố.
C. Củng cố, dặn dò.(1’)
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét tiết học
HĐ của Trò
- HS trả lời cá nhân.
- HS nói với nhau những gì các em đã được quan sát.
- Đại diện nhóm lên bảng nói về những công việc chủ yếu mà con người ở nơi em thường làm.
- HS liên hệ công việc mà bố mẹ hoặc người khác trong gia đình em làm hằng ngày .
- HS tìm tranh bài 18, 19 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt chỉ các hình trong 2 bức tranh và nói về những gì các em đã nhìn thấy.
- HS trả lời câu hỏi.
- Tiết sau học bài 20.
Toán
 Tiết 76 : Hai mươi, hai chục.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết số lượng: 20, 20 còn gọi là 2 chục.
- Biết đọc, viết số 20.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV & HS Bộ chữ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Giới thiệu số 20.(12’)
- Lấy 1 bó chục que tính và lấy thêm1 bó chục que tính nữa. (GV thao tác và nói HS thao tác.)
- Được bao nhiêu que tính?
- Mười que tính và mười que tính nữa là hai mươi que tính.
- GVhai mươi còn gọi là 2 chục. Lưu ý : viết số 20. Đọc là hai mươi.
- Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
HĐ2: Luyện tập.(17’)
 - GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
*Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó.
*Bài 2: Trả lời câu hỏi.
*Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó:
*Bài 4: Trả lời câu hỏi:
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
- Số 20 có mấy chữ số? Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của Trò
- HS lên bảng viết từ 10 đến 19. 
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS thao tác trên que tính.
- Hai mươi que tính .
- HS nhắc lại: 1 chục que tính và 1 chục que tính nữa là 2 chục que tính.
- HS nhắc lại.
- Gồm 2 chục và 0 đơn vị.HS nhắc lại 
- HS nêu yêu cầu làm bài tập.
- HS đọc và viết các số, nêu được hàng chục và hàng đơn vị.
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
20, 19, 18, 17, 16, 15, 14, 13, 12, 11, 10.
- HS trả lời theo nhóm đôi: HS1 hỏi, HS2 trả lời.
VD: HS1: Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 HS2: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
(TT với các số: 16, 11, 10, 20.)
- HS làm và chữa bài
- HS dựa vào tia số ở bài 3 để trả lời câu hỏi cho đúng.
+ Số liền sau của 15 là số 16.
+ Số liền sau của 10 là số 11.
+ Số liền sau của 19 là số 20.
- HS trả lời.
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2009
Toán
 Luyện tập về Hai mươi, hai chục.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng: 20, 20 còn gọi là 2 chục.
- Đọc, viết số 20.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Củng cố về số 20.(12’)
- Mười que tính và mười que tính nữa là bao nhiêu que tính?
- GV hai mươi còn gọi là 2 chục. Lưu ý : viết số 20. Đọc là hai mươi.
- Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
HĐ2: Luyện tập.
 - GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
*Bài 1: Viết (Theo mẫu)
- Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó.
*Bài 2: Điến số thích hợp vào ô trống (Theo mẫu)
*Bài 3: Viết(Theo mẫu)
Mẫu: Số liền sau của 10 là 11.
 Số liền trước của 11 là 10.
*Bài 4: Điền số theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống.
C.Củng cố, dặn dò.(1’)
- Số 20 có mấy chữ số? Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của Trò
- HS lên bảng viết từ 10 đến 19. 
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS thao tác trên que tính.
- Hai mươi que tính .
- HS nhắc lại: 1 chục que tính và 1 chục que tính nữa là 2 chục que tính.
- HS nhắc lại.
- Gồm 2 chục và 0 đơn vị.HS nhắc lại 
- HS nêu yêu cầu làm bài tập.
- HS đọc và viết các số, nêu được hàng chục và hàng đơn vị.
Đọc số
Viết số
Chục
Đơn vị
Mười
Mười một
Mười hai
Mười ba
Mười bốn
Mười lăm
Mười sáu
Mười bảy
Mười tám
Mười chín
Hai mươi
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
- HS làm và chữa bài
- HS dựa vào bài mẫu để trả lời câu hỏi cho đúng.
+ Số liền sau của 12 là số 13.
+ Số liền sau của 15 là số 16.
+ Số liền sau của 19 là số 20.
+ Số liền trước của 11 là 10.
+ Số liền trước của 13 là 12.
+ Số liền trước của 16 là 15.
+ Số liền trước của 20 là 19.
- HS trả lời.
8
9
10
11
12
7
13
6
14
5
15
0
1
2
3
4
16
17
18
19
20
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
Tập viết tuần 18
Tuốt lúa, hạt thóc,màu sắc, giấc ngủ...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. 	 
 Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(4’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ.(3’)
GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: Tuốt lúa, hạt thóc... trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách viết.(7’)
GV viết mẫu lần lượt: Tuốt lúa, hạt thóc... và HD quy trình viết từng từ ngữ.
GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. 
HĐ 3: Viết bài.(20’)
GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: Mỗi chữ viết một dòng.Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu (Mai Anh, Tiến).GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ. 
C. Dặn dò (1’)
GV nhận xét tiết học.
HS viết bảng:thanh kiếm, âu yếm.
HS lấy vở để trước mặt.
HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. 
HS đọc các từ ngữ . 
HS quan sát nhận biết quy trình viết; Tuốt lúa, hạt thóc...HS viết bảng con. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
HS quan sát nội dung trong vở tập viết. 
HS viết bài. 
Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút. khoảng cách mắt tới vở.
Về nhà luyện viết vào vở ô ly.
Tập viết tuần 18
con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch...
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. 	 
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(3’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ.(3’)
GV giới thiệu mẫu chữ đã viết con ốc, đôi guốc.....chú ý trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly. 
HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết.(7’)
GV viết mẫu lần lượt con ốc, đôi guốc.. và HD quy trình viết từng từ ngữ. GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con.
HĐ 3: Viết bài.(20’)
GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: con ốc, đôi guốc. Mỗi chữ viết một dòng. Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu (Mai Anh, Tiến).GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ 
C. Dặn dò (1’)
GV nhận xét tiết học.
HS đọc bài tiết trước.
HS lấy vở để trước mặt.
HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. 
 HS đọc các từ ngữ .
HS quan sát nhận biết quy trình viết con ốc, đôi guốc.. HS viết bảng con.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng.
HS quan sát nội dung trong vở tập viết. 
HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở cho hợp lý.
Về nhà luyện viết vào vở ô ly.
Thủ công
Tiết 19: Gấp mũ ca lô ( tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Ca lô mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
 HS: Giấy màu da cam hoặc màu đỏ.
 Hồ dán giấy trắng làm nền. Khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1:HDHS quan sát và nhận xét.(5’) 
- GV cho HS quan sát mũ ca lô đã gấp sẵn.
- GV cho HS nhận xét: hình dáng, kích thước...
HĐ2:HD gấp mẫu cách gấp mũ ca lô.(12’) 
- GV thao tác: 
+ Cách tạo tờ giấy hình vuông.
+ Gấp chéo tờ giấy Hình chữ nhật.
- Gấp tiếp theo hình 1b.
- Miết nhiều lần đường gấp, xé bỏ phần giấy thừa. 
HĐ3: Thực hành.(8’)
- GV cho HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV lưu ý HS khi thực hành xong thu dọn giấy, đồ dùng học tập cho cẩn thận.
C.Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
HĐ của Trò
- HS lấy đồ dùng học tập kiểm tra chéo theo bàn.
- HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS chú ý QS, nhận xét.
- HS quan sát GV thực hiện mẫu.
- HS gấp tạo hình vuông: gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo. 
- Gấp đôi hình 3 để lấy hình giấu giữa sau đó mở ra. Gấp 1 lớp giấy phần dưới.
- HS thực hành chú ý thực hành trên giấy nháp đúng như GV đã HD.
- HS thực hiện.
- Về nhà chuẩn bị bài để tiết sau học tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang.doc