Tuần 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
TIẾNG VIỆT
Bài 4 : Dấu , .
A. Mục đích - yêu cầu :
Giúp HS
1. Nhận biết được dấu hỏi và dấu nặng ( , .)
2. Ghép được tiếng : bẻ, bẹ
Biết được các dấu thanh ( ) ở các tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
3. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái
B. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ, bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt.
C. Hoạt động dạy- học :
I. Kiểm tra: - Cho HS viết và đọc : /, bé
- Cho HS lên chỉ dấu sắc trong các tiếng : vó, lá, vé, bói cá.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới: Tiết 1
v Giới thiệu bài.
+ Dấu thanh hỏi :
- HS thảo luận và trả lời : Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
(HS : Tranh vẽ giỏ - khỉ - hổ - mỏ)
- GV: các tiếng đó giống nhau ở chỗ đều có thanh hỏi. Tên dấu này là dấu hỏi.
+ Dấu thanh nặng : Tương tự
v Dạy dấu thanh.
a/ Nhận diện dấu :
ã Dấu hỏi :
- GV cho HS quan sát dấu ( ? ) và giới thiệu : Dấu hỏi.
- GV tô lại dấu hỏi và nói : Dấu ( ? ) gồm 1 nét móc.
- Dấu ( ? ) giống vật gì ? (Giống móc câu ngược)
- HS lấy dấu hỏi trong bộ đồ dùng.
ã Dấu nặng :
- GV đưa dấu (.) và giới thiệu : dấu nặng.
- GV tô lại dấu (.) và nói : Dấu nặng là một dấu chấm.
- Dấu (.) giống vật gì ? (mụn ruồi).
- HS lấy dấu nặng trong bộ đồ dùng.
Tuần 2 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tiếng việt Bài 4 : Dấu , . A. Mục đích - yêu cầu : Giúp HS 1. Nhận biết được dấu hỏi và dấu nặng ( , .) 2. Ghép được tiếng : bẻ, bẹ Biết được các dấu thanh ( ) ở các tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái B. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ, bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt. C. Hoạt động dạy- học : I. Kiểm tra: - Cho HS viết và đọc : /, bé - Cho HS lên chỉ dấu sắc trong các tiếng : vó, lá, vé, bói cá... - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: Tiết 1 Giới thiệu bài. + Dấu thanh hỏi : - HS thảo luận và trả lời : Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (HS : Tranh vẽ giỏ - khỉ - hổ - mỏ) - GV: các tiếng đó giống nhau ở chỗ đều có thanh hỏi. Tên dấu này là dấu hỏi. + Dấu thanh nặng : Tương tự Dạy dấu thanh. a/ Nhận diện dấu : Dấu hỏi : - GV cho HS quan sát dấu ( ? ) và giới thiệu : Dấu hỏi. - GV tô lại dấu hỏi và nói : Dấu ( ? ) gồm 1 nét móc. - Dấu ( ? ) giống vật gì ? (Giống móc câu ngược) - HS lấy dấu hỏi trong bộ đồ dùng. Dấu nặng : - GV đưa dấu (.) và giới thiệu : dấu nặng. - GV tô lại dấu (.) và nói : Dấu nặng là một dấu chấm. - Dấu (.) giống vật gì ? (mụn ruồi). - HS lấy dấu nặng trong bộ đồ dùng. b/ Ghép chữ và phát âm : Dấu hỏi : - Khi thêm dấu ( ? ) vào be ta được : bẻ - HS ghép bảng tiếng “bẻ”. GV ghi bảng tiếng “bẻ” - GV hỏi về vị trí của dấu hỏi trong tiếng “bẻ” (ở trên e) - GV phát âm : bẻ - HS phát âm lại. Dấu nặng : - Khi thêm dấu (.) vào be ta được : bẹ GV ghi bảng - HS ghép bảng tiếng “bẹ”. - GV hỏi về vị trí của dấu nặng trong tiếng “bẹ” (ở dưới e) - GV phát âm : bẹ - HS phát âm lại. c/ Hướng dẫn viết bảng con : Dấu hỏi : - HS quan sát dấu hỏi. - GV chỉ và hướng dẫn quy trình viết, viết mẫu : ( ? ), bẻ - HS viết bảng con (GV chỉnh sửa). Dấu nặng : - HS quan sát dấu nặng. - GV hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu : ( . ), bẹ - HS viết bảng con (GV chỉnh sửa). Tiết 2 Luyện tập. a/ Luyện đọc : Cho HS đọc bẻ, bẹ (GV chỉnh sửa). b/ Luyện viết vở : - GV hướng dẫn hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu : bẻ, bẹ - HS tập tô : bẻ, bẹ trong vở Tập viết. - GV chấm, chữa lỗi. c/ Luyện nói : - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Quan sát tranh, em thấy những gì ? + Các bức tranh này có gì giống nhau ? (Đều có tiếng bẻ, chỉ hoạt động) + Các bức tranh này có gì khác nhau ? (Các hoạt động khác nhau) + Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao ? - GV phát triển chủ đề luyện nói : + Trước khi đến trường, ai giúp em sửa lại quần áo cho gọn gàng ? + Em có thường chia quà cho mọi người không ? Hay em thích dùng một mình ? + Nhà em có trồng ngô không ? Ai đi bẻ ngô ở đồng ? + Đọc lại tên bài này ? (bẻ) III. Củng cố, dặn dò : - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. - HS tìm dấu thanh vừa học. - Dặn HS về đọc, viết bài và chuẩn bị bài 5. ___________________________________________ Đạo đức Em là học sinh lớp 1(tiết 2) A. Mục đích - yêu cầu : Qua hoạt động thực hành, giúp HS - Nhận thức được trẻ em có quyền có họ tên, quyền được đi học. Vào lớp Một, các em sẽ có nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trường lớp mới. - Biết yêu quý bạn bè và thầy cô giáo. B. Chuẩn bị : VBT ... C. Hoạt động dạy - học : . Hoạt động 1 : Khởi động ( HS Hát tập thể bài “Đi đến trường” ). Hoạt động 2 : Quan sát và kể chuyện theo tranh. (Bài tập 4) - GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 4. - HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Gọi một số HS kể chuyện trước lớp. - GV kể lại chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh: + Tranh 1 : Đây là Mai - 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà đang vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. + Tranh 2 : Mẹ đưa Mai đến trường... + Tranh 3 : ở lớp, Mai được cô giáo dạy nhiều điều mới lạ... + Tranh 4 : Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai và bạn gái.. + Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui vì Mai đã là học sinh lớp Một. Hoạt động 3: HS vẽ tranh về chủ đề “Trường em”. - GV nêu tên chủ đề, gợi ý một số nội dung tranh. - HS vẽ tranh theo nhóm đôi. GV theo dõi giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Một số nhóm lên trưng bày và giới thiệu tranh. - Nhận xét, đánh giá. * GV kết luận chung : + Trẻ em có quyền có họ tên, quyền được đi học. + Chúng ta thật vui và tự hào trở thành HS lớp Một. + Chúng ta hãy cố gắng học giỏi, ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. III. Củng cố, dặn dò : - 1 HS nhắc lại tên bài học. - Dặn HS vẽ tiếp tranh. _______________________________________ Mỹ thuật Vẽ nét thẳng I- Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được các loại nét thẳng- Biết cách vẽ nét thẳng - Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích. - HS khá giỏi:Phối hợp các nét thẳng để vẽ tạo thành hình vẽ có nội dung. -II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng. - Một bài vẽ minh họa. 2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1 - Bút chì, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu các đồ dùng có nét thẳng để các em nhận biết nét thẳng được vận dụng ở rất nhiều các đồ dùng trong cuộc sống. Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng: - Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong Vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng. + Nét thẳng nét ngang (nằm ngang) + Nét thẳng nét nghiêng ,(nét xiên). + Nét thẳng nét đứng. + Nét gấp khúc (nét gãy). - Giáo viên có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng ... để HS thấy rõ hơn về các nét thẳng ngang, nét thẳng đứng, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành hình cái bảng... - Giáo viên cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng (ở quyển vở, cửa sổ ...) Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ: - Giáo viên vẽ các nét lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: + Vẽ nét thẳng như thế nào? - Nét thẳng ,nét ngang nên vẽ từ trái sang phải. - Nét thẳngnet nghiêng nên vẽ từ trên xuống. - Nét gấp khúc có thể vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên. - Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình ở Vỡ tập vẽ 1 để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng. - Giáo viên vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ: Đây là hình gì? + Hình a: * Vẽ núi: Vẽ gấp khúc * Vẽ nước: nét ngang + Hình b: * Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng * Vẽ đất: nét ngang - Giáo viên tóm tắt: Dùng nét thẳng đúng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: Yêu cầu của bài tập: HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phải ở Vỡ tập vẽ 1 - GV hướng dẫn tìm ra các cách vẽ khác nhau: + Vẽ nhà vào hàng rào. + Vẽ thuyền, vẽ núi . - Giáo viên gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm hình đề bài vẽ sinh động hơn. - Giáo viên gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích vào các hình. Chú ý: - Vẽ nét bằng tay (không dùng thước), nét thẳng chỉ là tương đối. Yêu cầu học sinh cầm bút nhẹ nhàng, đưa nét thoải mái. - Khuyến khích học sinh có điều kiện vẽ thêm hình và vẽ màu. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên thu một số bài vẽ đã hoàn thành và yêu cầu các em nhận xét xếp loại bài vẽ. - Giáo viên nhận xét động viên chung. * Dặn dò: Chuẩn bị cho bài học sau Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt Bài 5 : dấu ( ` , ~ ) A. Mục đích - yêu cầu : Giúp HS - Nhận biết được dấu huyền và dấu ngã ( `, ~) - Ghép được tiếng: bè, bẽ - Biết được các dấu ( `, ~) ở các tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống. B. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ, bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt. C. Hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : - Cho HS viết và đọc : bẻ, bẹ - Cho HS lên chỉ dấu nặng trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, xe cộ - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới : Tiết 1 Giới thiệu bài. Dấu thanh huyền (`): - HS thảo luận và trả lời : Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (dừa, gà...) - GV: các tiếng đó giống nhau ở chỗ đều có thanh huyền. Tên dấu này là dấu huyền. - HS phát âm các tiếng có thanh huyền. Dấu thanh ngã (~) : Tương tự Dạy dấu thanh. a/ Nhận diện dấu: Dấu huyền : - GV cho HS quan sát dấu ( ` ) và giới thiệu : Dấu huyền - GV tô lại dấu (`) và nói : Dấu huyền gồm 1 nét nghiêng trái. - HS lấy dấu huyền trong bộ đồ dùng. Dấu ngã : - GV cho HS quan sát dấu ( ~ ) và giới thiệu: Dấu ngã - GV tô lại dấu (~) và nói : Dấu ngã gồm 1 nét móc có đuôi đi lên. - HS lấy dấu ngã trong bộ đồ dùng. b/ Ghép chữ và phát âm : Dấu huyền : - GV: Khi thêm dấu ( ` ) vào be ta được : bè - HS ghép bảng tiếng “bè”. - GV hỏi về vị trí của dấu huyền trong tiếng “bè” (ở trên e) - GV phát âm : bè - HS phát âm lại. Dấu ngã : - GV: Khi thêm dấu (~) vào be ta được : bẽ ( GV ghi bảng) - HS ghép bảng tiếng “bẽ”. - GV hỏi về vị trí của dấu ngã trong tiếng “bẽ” (ở trên e) - GV phát âm : bẽ - HS phát âm lại. c/ Hướng dẫn viết bảng con : - GV hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu: `, ~ - HS viết lên không trung. - HS viết bảng con (GV chỉnh sửa). - GV hướng dẫn tiếp : bè, bẽ - HS viết bảng con (GV chỉnh sửa, HS đọc lại). Tiết 2 Luyện tập. a/ Luyện đọc : Cho HS đọc bè, bẽ (cá nhân, nhóm, đồng thanh) GV chỉnh sửa. b/ Luyện viết vở : - GV hướng dẫn hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu : bè, bẽ - HS tập viết : bè, bẽ trong vở Tập viết. - GV chấm, chữa lỗi. c/ Luyện nói : - HS đọc bài luyện nói : bè - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Bè đi trên cạn hay dưới nước ? +Thuyền khác bè như thế nào ? + Bè dùng để làm gì ? + Bè thường được chở gì ? (gỗ, tre, nứa..) + Những người trong tranh đang làm gì ? + Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ? + Quê em có ai thường đi bè không ? + Đọc lại tên bài này ? (bè) III. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. - HS tìm dấu thanh vừa học. - Dặn HS về đọc, viết bài và chuẩn bị bài 6 ________________________________________ Toán luyện tập A. Mục đích - yêu cầu : - Giúp HS củng cố về : Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. B. Chuẩn bị : SGK, Một số hình vuông, tròn ... 1. Khởi động: Trò chơi vật tay. - GV yêu cầu HS chơi theo nhóm, cứ 4 HS là một nhóm chơi vật tay, mỗi lần một cặp... Kết thúc GV hỏi trong nhóm ai thắng thì giơ tay. - GV kết luận: Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn... 2. Hoạt động 1. Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 HS cùng quan sát hình trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong từng hình. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi để HS tập hỏi và trả lời nhau qua mỗi hình. * Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV nêu yêu cầu một số HS đứng lên nói về những gì các em nói với các bạn trong nhóm. Các HS khác bổ sung. - GV kết luận: + Trẻ em khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày... + Các em cũng mỗi năm cao hơn, nặng hơn... 3. Hoạt động 2 Thực hành trao đổi nhóm nhỏ. * Bước 1:- Mỗi nhóm (4 HS) chia 2 cặp đứng áp sát lưng, đầu, gót chân chạm nhau. Cặp kia quan sát xem ai cao hơn. - Tương tự đo xem tay ai dài hơn... - Quan sát xem ai béo, ai gầy... * Bước 2: - Hỏi: + Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau không? + Điều đó có gì đáng lo không? - GV kết luận như SGV. 4. Hoạt động 3. HS mở VBT, vẽ về các bạn trong nhóm. C. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài học. - Dặn dò HS thực hiện ăn uống điều độ. Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt: bài 7 : ê – v I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS 1. HS đọc và viết được :ê – v , bê – ve 2.Đọc được câu ứng dụng : bé vẽ bê. 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bế bé. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt, ... III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra: Cho HS đọc, viết :be ,bé ,bẻ ,bẹ GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài. - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh ( bê , ve ). - Trong tiếng bê ,ve ,âm nào dã học? ( e ,b ) - GV giới thiệu âm mới: ê -v 2. Dạy chữ ghi âm: a/ ê: +Nhận diện chữ: - GV cho HS quan sát chữ ê mẫu và giới thiệu: đây là chữ cái ê (in thường,viết thường) - HS so sánh ê với e: + Giống nhau: nét thắt + Khác: ê có thêm dấu mũ - Dấu mũ giống hình gì ? (cái nón ) +Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu: ê - HS phát âm lại - HS ghép bảng; ê -HS đọc : ê - HS ghép tiếng bê, - HS phân tích tiếng bê (b đứng trước, ê đứng sau) - HS đánh vần: bờ – ê –bê bê - HS đọc trơn : ê – bê b/ v: ( tương tự ê ) - Chữ v gồm nét thắt và nét móc. - So sánh v với b: + giống: nét thắt + khác: v có nét móc, b có nét khuyết trên - GV phát âm mẫu, HS phát âm lại.: v - HS ghép bảng: v – ve - HS phân tích tiếng ve ( v đứng trước, e đứng sau) - HS đánh vần: vờ- e- ve . Đọc trơn: ve c/ Hướng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: ê- bê, v- ve. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. d/ Đọc tiếng ứng dụng: + GV ghi bảng các tiếng ứng dụng +HS đọc( cá nhân- đồng thanh) Tiết 2 3. Luyện tập. a/ Luyện đọc: - Luyện đọc lại bài ở tiết 1: bảng + SGK - Luyện đọc câu ứng dụng: + HS nhận xét tranh minh hoạ: Tranh vẽ gì? + GV giới thiệu câu ứng dụng. + HS đọc thầm, tìm tiếng mới: phân tích, đánh vần, đọc trơn (vẽ, bê) + HS luyện đọc câu ứng dụng. b/ Luyện viết: - GV hướng dẫn và viết mẫu từng dòng. - HS tập viết vào vở. - GV chấm, chữa lỗi. c/ Luyện nói: - HS đọc bài luyện nói: bế bé - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Ai đang bế em bé? + Em bé vui hay buồn? Tại sao? + Mẹ thường chăm sóc em bé như thế nào? + Em bé thường làm nũng mẹ như thế nào? + Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, vậy chúng ta phải làm gì để cha mẹ vui lòng? C. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. - HS tìm chữ vừa học. - Dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài 8. Toán Luyện tập A. Mục đích - yêu cầu : Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng 1- 2- 3. - Đọc, viết các số trong phạm vi 3. b. Hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : - Cho HS đếm, nhận biết số lượng 1- 2 - 3. - HS viết các số 1- 2 - 3. II. Luyện tập : Giới thiệu bài : GV hướng dẫn HS làm và chữa một số bài tập : *Bài 1: - GV tập cho HS đọc thầm nội dung rồi nêu yêu cầu bài 1( Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống). - HS làm bài. - GV hướng dẫn HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả. - GV hướng dẫn HS đọc kết quả theo hàng. - GV củng cố cách làm bài 1. *Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Viết số - GV hướng dẫn HS làm rồi chữa bài : + 1 nhóm có 2 hình vuông : viết số 2. + 1 nhóm có 1 hình vuông : viết số 1. + Cả hai nhóm có 3 hình vuông : viết số 3. - Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu : 2 và 1 là 3; 1 và 2 là 3 *Bài 3 : GV hướng dẫn HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập. - Gọi HS đọc kết quả viết số : 1, 2 - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : 1. Trò chơi “Nhận biết số lượng”: - GV giơ tờ bìa có vẽ 1 (2, 3) chấm tròn. - HS thi đua giơ các tờ bìa có số tương ứng. 2. - GV nhận xét tiết luyện tập. - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Thủ công: xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS - Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo kích thước. II. Chuẩn bị: + GV: Bài mẫu, giấy màu, hồ dán, khăn lau + HS: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: * Giới thiệu bài 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, đồ vật nào có dạng hình tam giác? - GV gợi ý: cửa ra vào, bảng, mặt bàn, khăn đỏ 2.Hướng dẫn mẫu: a/Vẽ và xé HCN: +GV lấy một tờ giấy, lật mặt sau, đếm ô ,đánh dấu và vẽ 1 HCN có cạnh dài 12 ô, ngắn 6 ô. +Làm thao tác xé: táy trái giữ chặt tờ giấy, tay phảidùng ngón cái và ngón trỏ để xé.Xé xong lật mặt màu để HS quan sát HCN . +HS tập vẽ và xé HCN( giấy nháp). b/Vẽ và xé hình tam giác : +GV lấy giấy màu, đêm ô, đánh dáu và vẽ 1HCN có cạnh dài 8ô, ngắn 6 ô. +Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu đỉnh.Từ điểm đánh dấu, dùng chì vẽ nối vơí 2điểm dưới HCN, ta có hình tam giác. +Xé từ điểm 1 2, 2 +HS lấy giấy nháp, tập vẽ và xé hình tam giác. c/ Dán hình: Lấy hồ dán, dùng ngón trỏ di đều, bôi lên góc hình và di dọc theo cạnh, ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán. + HS tập dán hình vào giấy nháp. 3. củng cố- dặn dò; - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị giấy màu để giờ sau thực hành. ___________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Tập viết: các nét cơ bản I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS 1. Tập tô các nét cơ bản trong vở Tập viết. 2. Tô đúng quy trình, đẹp. II. Chuẩn bị: Vở Tập viết, bảng con, phấn , bút chì III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS tập tô. - GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cách cầm bút – mở vở... - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từng nét cơ bản: + Nét ngang + Nét cong hở phải + Nét sổ + Nét cong hở trái + Nét xiên trái + Nét cong kín + Nét xiên phải + Nét khuyết trên + Nét móc xuôi + Nét khuyết dưới + Nét móc ngược + Nét thắt + Nét móc hai đầu - HS sửa lỗi sai, chưa đẹp. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương-nhắc nhở. - Dặn HS về nhà viết tiếp và chuẩn bị bài sau. Tập viết: Tập tô : e , b, bé I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS 1. Tập tô, viết các chữ: e-b-bé. 2. Tô, viết đúng mẫu chữ, đúng quy trình. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, vở Tập viết, III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. – GV đưa bảng chữ mẫu. - HS đọc nội dung tập viết. 2. Hướng dẫn HS viết bài. a/ Viết bảng con: - GV hướng dẫn HS viết từng chữ: e, b, bé (Lưu ý nét nối và vị trí dấu thanh) - HS tập viết bảng con. - GV chỉnh sửa, HS đọc lại. b/ HS viết vở: - HS mở vở Tập viết, nêu tư thế ngồi viết. - GV hướng dẫn HS tập tô và tập viết từng dòng trong vở. - GV chấm, chữa lỗi. - HS sửa lỗi sai, chưa đẹp. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương-nhắc nhở. - Dặn HS về nhà viết tiếp và chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Toán: các số 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS : - Có khái niêm ban đầu về số 4, 5. - Biết đọc, viết số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. II. Chuẩn bị: - GV: các nhóm có 5 đồ vật cùng loại, các số 1, 2, 3, 4, 5. - Bộ đồ dùng dạy học Toán 1. III. Hoạt động dạy – học: 1 Kiểm tra: - GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vầt cùng loại, HSviết số tương ứng lên bảng. - HS đọc 1, 2, 3 - 3, 2, 1 2.Giới thiệu từng số 4, 5 ( tương tự 1, 2, 3) - GVhướng dẫn HSquan sát các nhóm có 4( 5) phần tử: 4 bạn, 4 bông hoa, 4 chấm tròn, 4 con tính - GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đều có số lượng bầng 4(5). GV viết bảng số 4(5). - GV cho HS quan sát số4(5) in thường, chữ số 4(5) viết thường. - HS lấy số 4(5) trong bộ đồ dùng và đọc: 4(5) - GV hướng dẫn HS viết bảng con: 4(5) - Hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số. - HS quan sát hình vẽ trong sách và nêu số ô vuông lần lượt từ trái sang phải, chỉ vào các số dưới cột các ô vuông đọc: 1,2 ,3,4,5 - 5,4,3,2,1 - HS viết số còn thiếu vào các ô trống của hai nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông. 3. Thực hành: Bài 1: Viết số: - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS viết 2 dòng số 4,5 Bài 2:Thực hành nhận biết số lượng - HS nêu yêu cầu, làm và chữa bài, nêu cách làm. - GV củng cố lại cách làm. Bài3: HS nêu yêu cầu : - GV hướng dẫn cách làm . - HS làm, chữa bài, đọc lại từng dãy số. Bài4:Nêu thành trò chơi “ thi đua nốinhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm. tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. - GV gọi 1 HS làm mẫu. - HS thi đua nối. GV chữa bài. 4. Củng cố, dận dò: - GV củng cố, giao bài về nhà. Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: