Chào cờ
Tiết 22 : HOẠT ĐỘNG CHUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiếng việt
Tiết 209+210 :BÀI 90 : ÔN TẬP
Mục tiêu:
- HS viết được chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89
- Đọc được từ và các câu ứng dụng : SGK
- Nghe hiểu và kể theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép .
- GD HS có ý thức học tập .
II. Thiết bị dạy học:
1. GV: tranh minh hoạ : ấp trứng ( bài 15 SGk trang 33)
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
Tuần 22 Ngày soạn : Ngày 09 tháng 02 năm 2008 Ngày giảng : Thứ hai ngày11 tháng 02 năm 2008 Chào cờ Tiết 22 : Hoạt động chung toàn trường Tiếng việt Tiết 209+210 :Bài 90 : ôn tập Mục tiêu: - HS viết được chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89 - Đọc được từ và các câu ứng dụng : SGK - Nghe hiểu và kể theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép . - GD HS có ý thức học tập . II. Thiết bị dạy học: 1. GV: tranh minh hoạ : ấp trứng ( bài 15 SGk trang 33) 2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thầy Trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới : *Tiết 1 : a. GT bài : b. Ôn tập * + GV giới thiệu bảng ôn - Đọc vần , HS viết vào vở bài tập . - Chia theo dãy , mỗi dãy viết 1 vần - Nhận xét 12 vần có gì giống nhau . - Cho HS luyện đọc 12 vần . b. Đọc từ ngữ ứng dụng . - Viết từ mới lên bảng . đầy ắp đón tiếp ấp trứng - Cho HS đọc thầm từ và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập: ắp , tiếp , ấp. - Cho HS luyện đọc toàn bài trên bảng . *Tiết 2: a. Luyện đọc - Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh số 2 vẽ gì ? - Luyện đọc câu ứng dụng rồi tìm tiếng chứa vần vừa ôn : chép , tép , đẹp - Cho HS đọc trơn các câu ứng dụng . - Đọc trơn toàn bài SGK . b. Luyện viết : - HD viết từ : đón tiếp , ấp trứng - Cho HS viết vở tập viết . c . Kể chuyện Ngỗng và Tép . * GT tên truyện , tranh minh họa . * Kể theo đoạn . - Hướng dẫn học sinh kể . - Nêu ý nhĩa của chuyện : Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau . - HS hát 1 bài -1em đọc vần và câu ƯD bài: 89 - Nhận xét . - Viết vào vở - Viết theo dãy , mỗi dãy 1 vần . - Các vần giống nhau là đều kết thúc bằng p - Đọc từ ngữ ứng dụng - Tìm tiếng có vần vừa ôn - Đọc toàn bài trên bảng . - Quan sát tranh 2 SGK - Đọc câu ứng dụng . - Đọc các tiếng chứa vần vừa ôn . - Đọc trơn câu ứng dụng . - Đọc trơn toàn bài . - Viết vào vở : đón tiếp , ấp trứng . - Quan sát tranh minh họa . - Thảo luận nhóm , kể theo tranh minh họa . - Nhắc lại ý nghĩa của truyện 4. Củng cố , dặn dò : a. Thi viết tiếng có vần vừa ôn b. GV nhận xét giờ học . c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài Toán Tiết 82: Giải toán có lời văn I. Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giả toán có lời văn: Tìm hiểu bài toán : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Giải bài toán . - Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi . - Trình bày bài giải ( nêu câu lời giải , phép tính để giải bài toán và đáp số ) - Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán . II. Đồ dùng dạy học : 1.GV : tranh vẽ SGK 2.HS : SGK , Vở BT toán 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy . Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : HS thực hiện vào bảng con 13 – 1 – 1 = - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải : - HD quan sát tranh vẽ . - Lập đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? * Nêu : ta có thể tóm tắt bài toán như sau - Viết tóm tắt lên bảng . Có: 5 con gà Thêm : 3 con gà . Có tất cả : con gà ? - Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào ? - Hướng dẫn làm phép cộng . ** Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán - Viết mẫu lên bảng . Bài giải : Nhà An có tất cả số gà là : 5 + 4 = 9 ( con gà) Đáp số : 9 con gà . ** Lưu ý : Khi giải bài toán có lời văn ta viết : - Bài giải - Viết câu trả lời . - Viết phép tính( tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc đơn) . - Viết đáp số . b. Thực hành : *Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự nêu đề toán , viết số thích hợp vào tóm tắt và dựa vào tóm tắt để nêu các câu hỏi . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS viết phần còn thiếu , sau đó đọc toàn bộ bài giải . * Bài 1 và bài 2 GV hướng dẫn tương tự bài 1 - Hát 1 bài - Làm bảng con : 13 – 1 – 1 = 11 - Nhận xét . - Quan sát tranh vẽ . - Lập đề toán - Bài toán cho biết : Có 5 con gà , mua thêm 4 con gà . - Bài toán hỏi : có tất cả bao nhiêu con gà? - Đọc tóm tắt - Ta lấy 5 cộng với 4 - Thực hiện phép cộng vào nháp - Viết vào nháp . - Nêu lại các bước giải 1 bài toán có lời văn - Nêu cá nhân – nhận xét . - Nêu yêu cầu . - Trả lời câu hỏi : bài toán cho biết gì , hỏi gì ? - Nêu cách làm – nêu kết quả - nhận xét - Thực hiện vào SGK đổi SGK chữa bài cho bạn 4. Hoạt động nối tiếp : a. Nêu lại các bước giải 1 bài toán có lời văn . b. GV nhận xét giờ c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài. Tiết 22: Đạo đức: Em và các bạn (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. 2- Kĩ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.' - Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi 3- Giáo dục: GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn . B- Tài liệu và phương tiện: - Bút mầu, giấy vẽ - Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS nêu II- Dạy - học bài mới: 1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài "Lớp chúng ta đoàn kết" 2- Hoạt động1: Đóng vai - Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. + Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. + Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. - HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai - Cả lớp theo dõi, NX - HS tự trả lời - HS nghe và ghi nhớ 3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em. - GV yêu cầu vẽ tranh - HS vẽ tranh CN và theo nhóm - Cho HS trương bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ) - GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. + Kết luận chung : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu tranh mà mình thích - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố - dặn dò: ? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - GV nhận xét giờ học ờ: Thực hiện cư xử tốt với bạn - 1 vài HS nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn : Ngày10 tháng 02 năm 2008 Ngày giảng : Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2008 Tiếng việt Tiết 211+212 :Bài 91: oa - oe Mục tiêu: - HS viết được : oa , oe , họa sĩ , múa xòe - Đọc được từ và các câu ứng dụng : SGK - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sức khỏe là vốn quý nhất . - GD HS có ý thức học tập . II. Thiết bị dạy học: 1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ƯD phần luyện nói . 2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thầy Trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới : * Tiết 1 : a. GT bài : b. Dạy vần *oa + GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng vần : oa - Viết bảng : họa - Cho HS xem tranh họa sĩ . - Họa sĩ là người làm nghề gì ? - Viết bảng : họa sĩ ** oe - Giới thiệu vần mới và viết lên bảng : oe - Nhận xét - Cho HS so sánh vần oa với oe - Nêu yêu cầu - Viết bảng : xòe - Cho HS quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì ? - Viết bảng : múa xòe - Dạy từ và câu ứng dụng - Viết 4 từ mới lên bảng *sách giáo khoa chích chòe * hòa bình mạnh khỏe * Tiết 2 : Luyện tập . a . Luyện đọc SGK - Cho HS quan sát và nhận xét các bức tranh số 1 , 2, 3, vẽ gì ? b. HD viết : - Viết mẫu trên bảng lớp ( lưu ý nét nối o từ sang e và a ) - HD viết từ : họa sĩ , múa xòe . c . Luyện nói theo chủ đề : Sức khỏe là vốn quý nhất . * Tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? - Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? - Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào ? - Tập thể dục đều có ích gì cho cơ thể ? d. HD làm vở BTTV ( nếu có ) - HS hát 1 bài -1em đọc vần và câu ƯD bài:90 - Nhận xét . - Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần có oa : âm o đứng trước , âm a đứng sau - Viết vào bảng con: oa - Viết thêm chữ h vào trước vần oa và dấu nặng để tạo thành tiếng mới :họa - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : họa - Quan sát tranh . - Vẽ tranh . - Đọc trơn : oa , họa , họa sĩ . * Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp : vần oe ( có âm o đứng trước âm e đứng sau ) - Viết vào bảng con : oe - So sánh oa với oe * giống nhau : bắt đầu bằng o * khác nhau : oa kết thúc = a còn oe kết thúc = e - Viết thêm x vào vần oe và dấu huyền để được tiếng mới : xòe - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng xòe . - Quan sát tranh - Đọc trơn : oe , xòe , múa xòe . - Đọc thầm và phát hiện rồi gạch chân các tiếng có vần mới trên bảng . - Đọc trơn tiếng , trơn từ . - Nêu - nhận xét - Đọc thầm 2 câu ƯD. Tìm tiếng mới : xòe , khoe - Đọc trơn câu thơ ƯD - Đọc toàn bài trong SGK - Viết bảng con - sửa lỗi - Viết vào vở tập viết - Nêu tên phần luyện nói . - Tập thể dục . - Em tập thể dục vào buổi sáng . - Cơ thể khỏe mạnh . - Thực hiện nếu có . 4. Củng cố , dặn dò : a. Thi viết tiếng có vần : oa , oe b. GV nhận xét giờ học . c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài Thể dục Tiết 22: Bài thể dục - trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác thể dục đã học .Học động tác bụng . - Yêu cầu học sinh thực hiện 4 động tác ở mức độ tương đối chính xác - Làm quen với trò chơi “ nhảy đúng , nhảy nhanh”. II. Thiết bị dạy và học: - Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: còi, III.Các hoạt động dạy và học: Nội dung Định lượng HĐ.Thầy HĐ. Trò 1.Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp 1 - 2 - Đi thường và hít thở sâu 2. Phần cơ bản - Học động tác bụng - Ôn phối hợp 5 động tác đã học . - Ôn điểm số hàng dọc theo tổ . - Chơi trò chơi : Nhảy đúng , nhảy nhanh . 3.Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp quanh sân tập - ... u vần mới và viết lên bảng : oăn - Nhận xét - Cho HS so sánh vần oan với oăn - Nêu yêu cầu - Viết bảng : xoăn - Cho HS quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì ? - Viết bảng : tóc xoăn - Dạy từ và câu ứng dụng - Viết 4 từ mới lên bảng * bé ngoan khỏe khoắn * học toán xoắn thừng . * Tiết 2 : Luyện tập . a . Luyện đọc SGK - Cho HS quan sát và nhận xét các bức tranh số 1 , 2, 3, vẽ gì ? b. HD viết : oan , oăn - Viết mẫu trên bảng lớp : oan , oăn - HD viết từ :. c . Luyện nói theo chủ đề : Con ngoan trò giỏi . * ở lớp các bạn đang làm gì ? - ở nhà bạn đang làm gì ? - Người HS thế nào sẽ được khen là con ngoan trò giỏi ? - Nêu tên những bạn “ Con ngoan trò giỏi” d. HD làm vở BTTV ( nếu có ) - HS hát 1 bài -1em đọc vần và câu ƯD bài: 92 - Nhận xét . - Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần có : oan - Viết vào bảng con: oan - Viết thêm chữ kh vào trước vần oan và để tạo thành tiếng mới :khoan - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : khoan - Quan sát - Đọc trơn : oan , khoan , giàn khoan * Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp : vần oay - Viết vào bảng con :oăn - So sánh oan với oăn * giống nhau : kết thúc bằng n - Viết thêm x vào vần oăn để được tiếng mới : xoăn - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : xoăn. - Quan sát tranh - Đọc trơn : oăn , xoăn , tóc xoăn - Đọc thầm và phát hiện rồi gạch chân các tiếng có vần mới trên bảng . ngoan , toán , khoắn , xoắn . - Đọc trơn tiếng , trơn từ . - Nêu - nhận xét - Đọc thầm 2 câu ƯD. Tìm tiếng mới : ngoan - Đọc trơn câu thơ ƯD - Đọc toàn bài trong SGK - Viết bảng con - sửa lỗi - Viết vào vở tập viết - Thảo luận nhóm - Kể trước lớp về việc làm của các bạn - HS thực hiện ( nếu có ) 4. Củng cố , dặn dò : a. Thi viết tiếng có vần : oan , oăn b. GV nhận xét giờ học . c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài .. Toán Tiết 88: Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn . - Thực hiện phép cộng , phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet II. Đồ dùng dạy học : 1.GV : Nội dung bài , bảng phụ ghi tóm tắt bài toán . 2.HS : SGK , Vở BT toán 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy . Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Hướng dẫn học sinh tự giải bài toán . *Bài 1: Cho HS tự đọc bài toán - Cho HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt bài toán * Bài 2, 3: Tiến hành tương tự như bài 1 - Cho HS đổi vở chữa bài cho nhau . * Bài 4: Hướng dẫn HS cách cộng trừ hai số đo độ dài - Hướng dẫn làm theo SGK - Hát 1 bài - Nêu 3 bước . - Nhận xét . - Lắng nghe - Đọc đề toán . - Tự nêu tóm tắt . Tóm tắt : Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : quả bóng ? - Cho HS tự giải bài toán . - Viết câu trả lời . - Viết phép tính . - Viết đáp số . Bài giải : An có tất cả số bóng là : 4 + 5 = 9 ( quả bóng) Đáp số : 9 quả bóng . - Viết tóm tắt . - Nêu bài giải . - Thực hiện vào SGK 4. Hoạt động nối tiếp : a. GV nhận xét giờ b. Dặn dò : về nhà ôn lại bài Tự nhiên và xã hội Cây rau I. Mục tiêu : *Giúp học sinh : - Kể được tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng . - Quan sát , phân biệt và kể tên các bộ phận chính của cây rau . - Nói được ích lợi của cây rau , sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn . - Có ý thức ăn rau trong mỗi bữa ăn hàng ngày . II. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : cây rau cải 2.Học sinh : cây rau cải III. các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét . 3. Bài mới :giới thiệu * Hoạt động 1: Cho học sinh quan sát cây rau Mục tiêu : học sinh biết tên các bộ phận của cây rau và kể tên các bộ phận của cây rau - Cho học sinh quan sát cây rau . - Chỉ và nói : rễ , thân , lá của cây rau mang tới lớp . - Bộ phận nào ăn được ? Em thích ăn loại rau nào ? KL : SGV ( 80) * Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu : Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên hình ảnh SGKvà biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn . - Cho HS quan sát hình SGK bài 22. - Các em thường ăn loại rau nào ? - Trước khi ăn , nấu ta phải làm gì ? KL : SGV ( 73) - HS hát 1 bài - Mở sự chuẩn bị của mình . - Quan sát cây rau . - Chỉ vào : rễ , thân , lá. - Thân , lá . - Nhiều em kể . - Quan sát hình 22 SGK . - Nhiều em nêu ý kiến của mình . - Phải rửa rau trước khi ăn và nấu . 4. Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ . - Dặn dò : Tiếp tục quan sát cây rau và quan sát trước cây hoa . Học vần (tăng) Ôn bài 92 : oai - oay I. Mục tiêu : - Học sinh đọc và viết được: oai oay , điện thoại , gió xoáy . - Học sinh đọc trơn được các từ ứng dụng . - Làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt - Giáo dục học sinh có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : SGK , Bảng phụ ghi vần : oai , oay 2. HS : Bảng con – SGK – Vở bài tập Tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : 2.Ôn : oai , oay a. Hoạt động 1 : Cho HS mở SGK đọc bài - Cho HS đọc thầm 1 lần . - Cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - Cho HS đọc cá nhân bài đọc - HD HS đọc tiếp sức . - Nhận xét . b. Hoạt động 2: Luyện viết bảng con . - Cho HS viết vào bảng con : oai , oay - Uốn nắn giúp đỡ các em còn chậm - Nhận xét . c. Hoạt động 3: Làm BT trong vởBTTV: * Bài tập 1 : Nối - Cho HS nêu yêu cầu . - Cho HS đọc tiếng ( từ ) ở BT số 1 . - HD HS nối với từ thích hợp . - Cho HS thực hiện rồi nêu kết quả . * Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu - Thực hiện yêu cầu vào vở BTTV . - Cho HS nêu kết quả - nhận xét . * Bài tập 3:viết - Cho HS nêu yêu cầu . - HD HS viết 1 dòng : khoai lang , loay hoay - HS hát 1 bài - Đọc : oai , oay - Mở SGK - Đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - Thi đọc cá nhân – nhận xét . - Thi đọc tiếp sức – nhận xét . - Viết vào bảng con : oai , oay - Nhận xét bài của nhau . - Nêu yêu cầu - Đọc từ – tìm tranh thích hợp để nối - Nêu kết quả : Dốc thoai thoải .Trái xoài thơm .Dòng nước xoáy . - Nêu yêu cầu - Làm bài tập vào vở - Nêu kết quả : xoải cánh , bà ngoại , viết ngoáy . - Nêu yêu cầu - Thực hiện viết 1 dòng : khoai lang , loay hoay. 3. Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ . - Dặn dò : về nhà ôn lại bài . Toán ( tăng) Luyện : xăngtimét.Đo độ dài . I. Mục tiêu: - HS tiếp tục luyện về xăngtimet . Đo độ dài . - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : ND bài , bảng phụ phần trò chơi thi làm toán tiếp sức 2.Học sinh : Vở BTToán 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . 1. ổn định tổ chức : 2. Ôn : xăngtimét.Đo độ dài . **Hướng dẫn làm bài tập VBT toán 1 tập 2 ( 17) Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu . - Hướng dẫn viết 1 dòng cm vào vở Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu . - Hướng dẫn điền số vào chỗ Bài 3: Nhìn hình vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có kết quả đúng . - Hướng dẫn làm bài tập . - Nêu kết quả . Bài 4: Hướng dẫn đo bằng cách nhấc thước kẻ lên rồi đo. - Hát 1 bài . - Nêu yêu cầu . - Viết 1 dòng cm vào vở. - Nêu yêu cầu . - Lần lượt điền là : 2 cm, 6 cm , 3cm , 2cm - Đo rồi viết kết quả vào chỗ chấm . - Làm bài vào vở bài tập toán . - Thực hiện kẻ . 4. Các HĐ nối tiếp : a. Trò chơi : Thi làm toán tiếp sức . - GV treo bảng phụ cho học sinh chơi trò chơi b. GV nhận xét giờ. c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài . .. Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007 Học vần Bài 94: oang , oăng Mục tiêu: - HS viết được : oang , oăng , vỡ hoang , con hoẵng . - Đọc được từ và các câu ứng dụng : SGK - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng , áo len , áo sơ mi - GD HS có ý thức học tập . II. Thiết bị dạy học: 1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ƯD phần luyện nói . 2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thầy Trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới : * Tiết 1 : a. GT bài : b. Dạy vần * oang + GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng vần : oang - Viết bảng : hoang - Cho HS xem tranh minh họa - Viết bảng : **oăng - Giới thiệu vần mới và viết lên bảng : oăng - Nhận xét - Cho HS so sánh vần oang với oăng - Nêu yêu cầu - Viết bảng : hoẵng - Cho HS quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì ? - Viết bảng : con hoẵng . - Dạy từ và câu ứng dụng - Viết 4 từ mới lên bảng * oang oang liến thoắng * óa choàng dài ngoẵng . * Tiết 2 : Luyện tập . a . Luyện đọc SGK - Cho HS luyện đọc vần , từ khóa , từ ứng dụng . b. HD viết : - Viết mẫu trên bảng lớp oang , oăng - HD viết từ trong vở tập viết c . Luyện nói theo chủ đề : áo choàng , áo len , áo sơ mi - Cho HS quan sát tranh SGK d. HD làm vở BTTV ( nếu có ) - HS hát 1 bài -1em đọc vần và câu ƯD bài: 93 - Nhận xét . - Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần có :oang - Viết vào bảng con: oang - Viết thêm chữ h vào trước vần oang để tạo thành tiếng mới : hoang - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : hoang - Quan sát - Đọc trơn : oang , hoang, vỡ hoang * Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp : vần oăng - Viết vào bảng con :oăng - So sánh oang với oăng * giống nhau : kết thúc bằng ng - Viết thêm h vào vần oăng và dấu ngã để được tiếng mới : hoẵng . - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : hoẵng . - Quan sát tranh - Đọc trơn : oăng , hoẵng ,con hoẵng - Đọc thầm và phát hiện rồi gạch chân các tiếng có vần mới trên bảng . choàng , thoắng , ngoẵng , oang - Đọc trơn tiếng , trơn từ . - Nêu - nhận xét - Đọc thầm 2 câu ƯD. Tìm tiếng mới . - Đọc trơn câu thơ ƯD - Đọc toàn bài trong SGK - Viết bảng con - sửa lỗi - Viết vào vở tập viết - Kể trước lớp về các loại áo mà em biết - HS thực hiện ( nếu có ) 4. Củng cố , dặn dò : Thi viết tiếng có vần : GV nhận xét giờ học . c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài ..
Tài liệu đính kèm: