Tiết 23: Đạo đức:
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
Tuần 23 Ngày soạn : ngày 16 tháng 2 năm 2008 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 Chào cờ Tiết 23: Hoạt động chung toàn trường. Tiết 23: Đạo đức: Đi bộ đúng quy định (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định 3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1 - Hai tranh BT1 phóng to C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước các em học bài gì ? ? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ? ? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ? - GV nhận xét, cho điểm. - Bài: Em và các bạn - HS trả lời II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Phân tích tranh BT1: + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1. - HS quan sát tranh - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? - Đi trên vỉa hè H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì? - Màu xanh H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? - Đi theo tín hiệu đèn xanh Tranh 2: H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? H: Các bạn đi theo phần đường nào ? - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. - HS chú ý nghe - ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. 3- Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ? - Từng cặp HS quan sát tranh và TL - Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. + GV kết luận theo từng tranh ? Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn. Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra. Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. - HS chú ý nghe 4- Liên hệ thực tế: + Yêu cầu HS tự liên hệ H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? - Đi học trên đường bộ H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ? - HS trả lời HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) - Đi đúng theo luật định 5- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Đi bộ đúng quy định - HS nghe và ghi nhớ Tiếng Việt (Tiết 1 + 2) Học vần : oanh , oach Mục tiêu: - HS viết được : oanh , oach , thu hoạch , doanh trạ - Đọc được từ và các câu ứng dụng : SGK - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nhà máy , cửa hàng , doanh trại - GD HS có ý thức học tập . II. Thiết bị dạy học: 1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ƯD phần luyện nói . 2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới : * Tiết 1 : a. GT bài : b. Dạy vần *oanh + GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng vần : oanh Trò - HS hát 1 bài -1em đọc vần và câu ƯD bài:94 - Nhận xét . - Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần oanh - Viết vào bảng con: oanh - Viết thêm chữ d vào trước vần oanh để tạo thành tiếng mới : doanh - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : doanh ( có chữ d đứng trước , vần oanh đứng sau) - Quan sát tranh minh họa - Viết bảng : doanh - Cho HS xem : tranh mnh họa - Viết bảng : doanh trạ **oach - Giới thiệu vần mới và viết lên bảng : oach - Nhận xét - Cho HS so sánh oanh với vần oach - Nêu yêu cầu - Viết bảng : hoạch - Cho HS quan sát tranh và hỏi tranh vẽ ? - Viết bảng : thu hoạch - Dạy từ và câu ứng dụng - Viết 4 từ mới lên bảng HD đọc và tìm tiếng có vần vừa học . * Tiết 2 : Luyện tập . a . Luyện đọc SGK - Nhận xét b. HD viết : - Viết mẫu trên bảng lớp oanh , oach - HD viết từ : thu hoạch , doanh trại . c . Luyện nói theo chủ đề : Nhà máy , cửa hàng , doanh trại * Em thấy cảnh gì trong tranh ? * Trong cảnh đó em thấy những gì ? *Có ai ở trong cảnh , họ đang làm gì d. HD làm vở BTTV ( nếu có ) - Đọc trơn : oanh , doanh , doanh trạ * Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp : vần oach - Viết vào bảng con :oach - So sánh oanh vớ oach với * giống nhau : bắt đầu = oa bằng * khác nhau : oanh kết thúc = nh còn oach kết thúc = ch - Viết thêm vào vần để được tiếng mới : - Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : hoạch . - Quan sát tranh - Đọc trơn : họach , thu hoạch - Đọc thầm và phát hiện rồi gạch chân các tiếng có vần mới trên bảng . - Đọc trơn tiếng , trơn từ . - Nêu - nhận xét - Đọc thầm câu ƯD. Tìm tiếng mới - Đọc toàn bài trong SGK - Viết bảng con - sửa lỗi - Viết vào vở tập viết - Kể trước lớp về những gì mà em đã quan sát thấy trong tranh : nhà máy , cửa hàng , doanh trại quân đội nhân dân. - HS thực hiện ( nếu có ) 4. Củng cố , dặn dò : a. Thi viết tiếng có vần : oanh , oach 5. Dặn dò : về nhà ôn lại bài . Toán Tiết 89: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I. Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS có kỹ năng vẽ đoạn thẳng đúng , nhanh . II. Đồ dùng dạy học : 1.GV : Thước có chia vạch cm 2.HS : SGK , Thước có chia vạch cm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy . Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : HS làm vào bảng con * 2cm + 3cm = * 8cm + 2cm = 3. Bài mới : a. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HD quan sát tranh vẽ( 123) . - Thực hiện cách vẽ như SGK - Thao tác mẫu : bắt đầu đặt thước từ vạch số 0 từ điểm đầu của thước .Đo độ dài 4cm trên bảng .Hướng dẫn học sinh thao tác trên giấy . **Thực hành - Bài 1 (123) - Cho HS nêu yêu cầu . - Hướng dẫn thực hiện vào vở nháp . - Gọi HS thực hiện trên bảng con . Bài 2( 123) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ta làm thế nào - Cho HS giải vở .nêu kết quả . - Nhận xét. Bài 3 ( 123 - HD HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm - Hát 1 bài - Làm bảng con : 2 cm + 3cm= 5cm 8cm + 2cm = 10cm - Nhận xét . - Quan sát cô thao tác. - Thực hiện trên giấy ,dùng thước kẻ thực hiện bắt đầu từ điểm đặt thước . - Vẽ đoạn thẳng 5cm , 7cm , 2cm , 9cm vào giấy nháp . - Đổi vở chữa bài . - Đọc tóm tắt . - Đoạn thẳng AB dài 5cm . Đoạn thẳng BC dài 3 cm . - Cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm? - Ta làm phép tính cộng Bài giải: Cả hai đoạn thẳng dài số cm là: 5 + 3 = 8( cm) Đáp số: 8cm - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4. Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét giờ 5. Dặn dò : về nhà ôn lại bài. Tiết 23: Đạo đức: Đi bộ đúng quy định (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định 3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1 - Hai tranh BT1 phóng to C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước các em học bài gì ? ? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ? ? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ? - GV nhận xét, cho điểm. - Bài: Em và các bạn - HS trả lời II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Phân tích tranh BT1: + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1. - HS quan sát tranh - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? - Đi trên vỉa hè H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì? - Màu xanh H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? - Đi theo tín hiệu đèn xanh Tranh 2: H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? H: Các bạn đi theo phần đường nào ? - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. - HS chú ý nghe - ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. 3- Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ? - Từng cặp HS quan sát tranh và TL - Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. + GV kết luận theo từng tranh ? Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn. Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra. Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bả ... - Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : ươn , ương - Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy ) - Nhắc lại nội dung bài : Cảnh buổi sáng rất đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bộ TH Tiếng Việt . - Bảng phụ chép bài đọc . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B.Luyện đọc bài: Ai dậy sớm - Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài . - GV sửa cho học sinh . ** Luyện đọc tiếng , từ - Luyện đọc tiếng , từ khó: dậy sớm , ra vườn , lên đồi , đất trời , chờ đón . - Nhận xét . ** Luyện đọc câu : - Cho học sinh đọc từng câu . - Nhận xét **Ôn lại các vần : ươn , ương - Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : - Nhận xét . **Luyện đọc toàn bài . - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài *Luyện tập : - Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ươn , ương - Cho học sinh nêu lại nội dung bài . * Làm bài tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV - Hát 1 bài - 1 em khá đọc toàn bài trong SGK - Lắng nghe – nhận xét - Tìm tiếng khó đọc : dậy sớm , ra vườn , lên đồi , đất trời , chờ đón . – nhận xét . - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nhận xét - Nêu : ươn , ương - Nhận xét - Đọc diễn cảm cả bài . - Nhận xét. - Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ươn , ương - Vài em nhắc lại nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. - Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt C. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà đọc lại bài . .. Toán (tăng) Luyện : Bảng các số từ 1 đến 100 I .Mục tiêu : - Học sinh biết thành lập bảng các số từ 1 đến 100 - Biết tìm số liền sau của 1 số đã cho.Biết số có 1 chữ số và 2 chữ số . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học : 1.GV : Bảng các số từ 1 đến 100. 2.HS : VBT Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Ôn : Bảng các số từ 1 đến 100 *Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu - Làm bài vào VBT Toán * Bài 2: Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100 - HS thực hiện vào SGK * Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu - HD tìm số có 1 chữ số , 2 chữ số , số tròn chục .Biết tìm số lớn nhất , bé nhất. - HS hát 1 bài - Nêu kết quả : * Số liền sau của 97 là 98 * Số liền sau của 98 là 99 * Số liền sau của 99 là 100 - nhận xét. - Viết lần lượt các số từ 1 đến 100 - Thực hiện vào SGK . - Nêu kết quả - nhận xét - Các số tròn chục có 2 chữ số là : 10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 , 70 , 80 , 90 - Số bé nhất có 2 chữ số là : 10 - Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99 - Các số có 2 chữ số giống nhau là : 11 , 22 , 33 , 44, 55 , 66 , 77, 88 , 99 4. Hoạt động nối tiếp : a. GV nhận xét giờ b. Dặn dò : về nhà ôn lại bài .. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007 Chính tả : Câu đố I.Mục đích , yêu cầu : - Chép lại chính xác , không mắc lỗi trình bày đúng bài viết : câu đố. - Điền đúng chữ tr hay ch hoặc v/ d /gi - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra phần bài tập về nhà . - Nhận xét . C. Bài mới : 1. Hướng dẫn học sinh tập chép : - Treo bảng phụ ( có bài viết ) - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai . - Cho học sinh viết ra bảng con. Hướng dẫn và sửa sai cho HS . - Cho học sinh viết bài vào vở . - Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày . - Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau . - Chấm 1số bài tại lớp . 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( lựa chọn ) a. Điền chữ : tr hay ch - Cho học sinh đọc yêu cầu - GV tổ chức cho học sinh làm bài tập đúng nhanh trên bảng ( hoặc vở bài tập TV) - Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . - Chốt lại lời giải đúng . - Hát 1 bài . - Phần luyện viết thêm ở nhà . - Quan sát trên bảng phụ. - Vài em nhìn bảng đọc toàn bộ câu đố. - Tìm 1 số tiếng dễ viết sai : chăm chỉ , khắp , vường cây,suốt ngày . - Viết ra bảng con . - Tự nhận xét bài cho bạn. - Chép bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Cầm bút chì chữa lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Đổi vở chữa bài cho nhau . - Nêu yêu cầu . - 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV. - Nêu kết quả : thi chạy , tranh bóng , vỏ trứng , giỏ cá, cặp da. - Nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà tự viết thêm cho đẹp . Kể chuyện : Trí khôn I.Mục đích , yêu cầu : 1. Học sinh nghe GV kể chuyện , nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện Trí khôn dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .Sau đó , kể lại được toàn bộ câu chuyện .Biết phân biệt lời của nhân vật với người dẫn chuyện . 2. Hiểu lời khuyên của chuyện : Trí khôn , sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa chuyện kể . - Đồ dùng sắm vai. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện : Cô bé trùm khăn đỏ. - Nhận xét . C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài ( giáo viên nêu ) 2. Giáo viên kể chuyện : - Giáo viên kể với giọng diễn cảm . - Kể lần 1 để hoc sinh biết câu chuyện - Kể 2 – 3 lần kết hợp cùng với tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện . 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh . * Tranh 1: GV nêu yêu cầu HS xem tranh trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh , trả lời câu hỏi . - Cho mỗi tổ cử đại diện 1 em thi kể đoạn 1 ( chọn HS tương đương) * HD HS tiếp tục kể các tranh còn lại ( tương tự như tranh 1) 4. Hướng dẫn học sinh kể phân vai * GV tổ chức cho các nhóm HS ( mỗi nhóm gồm các em đóng vai theo nội dung câu chuyện ) thi kể lại câu chuyện. - Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện. - Lần sau , cho HS tự sắm vai - Tuyên dương các em kể tốt . 5. Giúp các em hiểu ý nghĩa truyện . - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Hát 1 bài . - 1 em kể lại câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ. - Cả lớp nghe – nhận xét - Lắng nghe - Quan sát cô kể có kết hợp tranh. - Mỗi tổ cử đại diện 1 em kể. - Thi kể cả câu chuyện. - Đóng vai kể lại câu chuyện . * Trí khôn , sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài . 6. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe . Hoạt động tập thể : Vui văn nghệ mừng ngày 8 / 3 ( Theo nội dung của Đội ) .. Tiếng Việt ( tăng) Luyện đọc : Mưu chú sẻ. I.Mục đích , yêu cầu : 1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : chộp , hoảng lắm , tức giận, sạch sẽ . 2. Ôn vần : uôn , uông - Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : uôn , uông - Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy ) - Nhắc lại nội dung bài : Sự thông minh , nhanh trí của Sẻ. II. Đồ dùng dạy học : - Bộ TH Tiếng Việt . - Bảng phụ chép bài đọc . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B.Luyện đọc bài:Mưu chú Sẻ - Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài . - GV sửa cho học sinh . ** Luyện đọc tiếng , từ - Luyện đọc tiếng , từ khó: chộp , hoảng lắm , tức giận, sạch sẽ . - Nhận xét . ** Luyện đọc câu : - Cho học sinh đọc từng câu . - Nhận xét **Ôn lại các vần : uôn , uông - Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : uôn , uông - Nhận xét . **Luyện đọc toàn bài . - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài *Luyện tập : - Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : uôn , uông - Cho học sinh nêu lại nội dung bài . * Làm bài tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV - Hát 1 bài - 1 em khá đọc toàn bài trong SGK - Lắng nghe – nhận xét - Tìm tiếng khó đọc : chộp , hoảng lắm , tức giận, sạch sẽ . – nhận xét . - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nhận xét - Nêu : uôn , uông - Nhận xét - Đọc diễn cảm cả bài . - Nhận xét. - Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : uôn , uông - Vài em nhắc lại nội dung bài : Sự thông minh , nhanh trí của Sẻ. - Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt C. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà đọc lại bài . . Tự nhiên và xã hội(tăng) Ôn : Con mèo I. Mục tiêu : *Giúp học sinh : - Tiếp tục kể tên 1 số bộ phận bên ngoài của con mèo và ích lợi của việc nuôi mèo. - Nêu được 1 số đặc điểm của con mèo - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc mèo ( nếu gia đình nuôi mèo ) II. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên : hình bài 27 2.Học sinh : Sưu tầm về tranh con mèo , giấy , màu vẽ . II. các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra :Nêu ích lợi của việc nuôi mèo ? - Nhận xét . 3. Ôn : con mèo a. Hoạt động 1: Cho học sinh quan sát tranh con mèo . * Mục tiêu : Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo - Cho HS chỉ tên các bộ phận của con mèo . b.Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Biết ích lợi của việc nuôi mèo . - Người ta nuôi mèo để làm gì ? - Nhắc lại 1 số đặc điểm giúp mèo bắt chuột ? - Em cho mèo ăn những gì và chăm sóc mèo như thế nào ? c. Hoạt động 3: Vẽ con mèo - Cho HS vẽ con mèo vào giấy . - HS hát 1 bài - Mèo bắt chuột. - Nhận xét. - Quan sát tranh con gà. - Chỉ vào các bộ phận của con mèo , nói về bộ phận của con mèo : đầu, mình , lông . - Nuôi mèo đê bắt chuột. - Nhắc tên các hình trong SGK. - Em cho mèo ăn cơm , cá ,tép - Vẽ con mèo vào giấy. 4. Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Dặn dò : Tiếp tục quan sát con mèo và xem trước bài con muỗi .
Tài liệu đính kèm: