Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 năm học 2010

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 năm học 2010

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP

I Mục đích yêu cầu

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đúng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn chuyện ở lớp bé ngoan như thế nào?

- TL được CH 1, 2 ở SGK.

I. Chuẩn bị:

- Tranh vẽ SGK.

II. Hoạt động dạy và học:

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đúng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn chuyện ở lớp bé ngoan như thế nào?
TL được CH 1, 2 ở SGK.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Học sinh đọc bài: Chú công.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
Đuôi chú công đẹp thế nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu từ ngữ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
Hướng dẫn đọc nối tiếp
* Thư giãn.
Hoạt động 2: Ôn vần uôt – uôc. (HSKG)
Tìm tiếng trong bài có vần uôt.
Phân tích tiếng vuốt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc.
Giáo viên ghi bảng.
Cho học sinh làm vở bài tập tiếng Việt.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Luyện đọc câu theo hình thức tiếp sức.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn từng khổ thơ.
 vuốt tóc.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc trơn.
Ghi tiếng có chứa vần uôc – uôt.
Điền đúng vần uôt – uôc.
Học sinh quan sát tranh và điền.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 3 hỏi:
Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
* Thư giãn.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Về nhà con sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe?
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Mèo con đi học.
Học sinh dò.
Học sinh đọc khổ 1 và 2.
 chuyện bạn Hoa không thuộc bài, .
Mẹ không nhớ chuyện bạn kể.
 mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn.
Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đua đọc.
Nhận xét.
------------------------------------------------------------
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Học sinh biết đặt tính, làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100 
(dạng 65 – 30 và 36 – 4 ) .
BT cần làm: 1, 2, 3 (cột 1, 3).
Chuẩn bị:
Bảng cài.
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
65 – 23 =
57 – 34 =
95 – 55 = 
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30:
Lấy 65 que tính.
65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65.
Lấy 30 que tính.
30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30.
Lập phép tính trừ: 65 – 30 
Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4:
Thực hiện tương tư.
* Thư giãn.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài. (1b bỏ )
- Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Củng cố:
Thi đua: Ai nhanh hơn?
Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm:
40 – 20 62 – 42 98 – 78
57 – 13 89 – 45 76 – 32
28 – 7 36 – 15 47 - 26 
Nhận xét.
Dặn dò:
Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 65 que.
 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh lấy.
 3 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thành lập phép tính dọc và tính.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi đúng, sai ghi sai.
Học sinh làm bài, sửa bài miệng.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia.
Nhận xét.
---------------------------------------------------
ÂM NHẠC
Ôn: ĐI TỚI TRƯỜNG (T2)
I. MỤC TIÊU
- Biết hát đúng giai điệu, lời ca .
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1 Giáo viên : Lời bài hát, động tác minh họa 
2 Học sinh : Vở Hát nhạc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1 Khởi động : Hát (1’)
2 Bài cũ : (5’)
Hát bài : Đi tới trường – Gõ đệm theo phách – dãy 
Nhận xét
3 Bài mới : (1’)Đi tới trường (tiết 2)
a/ Hoạt động 1 : Oân bài tiết 1 ( 8’)
- Gv cho cả lớp cùng hát và hát theo kiểu đối đáp.
- GV tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Tập vận động phụ họa ( 7’)
- GV cho HS hát + vỗ tay theo phách.
- Cho HS biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét.
- GV hát và vỗ tay theo tiết tấu rồi cho HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Thư giãn.
c/ Hoạt động 3 : Nghe nhạc ( 5’)
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo. - GV nhận xét.
d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 3’ )
- Cho các nhóm lên biểu diễn 
- GV nhận xét.
HS thực hiện
Các nhóm biểu diễn
HS nghe và nhận xét
HS nghe và hát
Đại diện các nhóm trình bày.
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị : Năm ngón tay ngoan.
- Nhận xét tiết học .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
Mục đích yêu cầu:
Học sinh tô được chữ hoa O, Ô, Ơ, P; viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. (kiểu chữ viết thường, cỡ chữ trong vở tập viết.)Mỗi từ ngữ viét ít nhất 1 lần.
HSKG viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết.
Chuẩn bị:
Bảng phụ ; Chữ mẫu O, Ô, Ơ, P.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Kiểm tra phần bài viết ở nhà.
Nhắc lại quy tắc viết chữ O, Ô, Ơ, P.
Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
- Chữ hoa O, Ô, Ơ giống nhau và khác ở chỗ nào?
- Giáo viên nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô trong khung chữ.
Tương tự: chữ P.
Hoạt động 2: Viết vần từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
- Viết mẫu.
* Thư giãn.
Hoạt động 3: Viết vở.
- Nêu lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
- Nhận xét.
Củng cố:
- Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần uôt- uôc viết vào bảng con.
- Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết tiếp phần B.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát và đọc.
Học sinh về nhà viết.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua tìm và viết.
Tổ nào có nhiều bạn tìm đúng và ghi đẹp sẽ thắng.
---------------------------------------------------------
Chính tả
CHUYỆN Ở LỚP
Mục tiêu:
HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp khoảng 10 phút.
Điền đúng vần uôc – uôt ; chữ c hay k vào chỗ trống. BT 2, 3 SGK.
Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
- Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
- Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
- Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
-
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
- Giáo viên đọc lại bài.
- Chấm 1 số vở.
* Thư giãn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
Củng cố:
- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc chính tả.
- Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Điền uôc – uôt.
Em bé vuốt tóc, con chuột đang ăn.
Học sinh làm bài.
------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết đặt tính, làm tính trừ, nhẩm các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) 
BT cần làm: 1, 2, 3, 5.
Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Trước khi điền ta làm sao?
* Thư giãn.
Bài 4: Đọc đề bài.
- Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Trong đó: 20 bạn nữ
Còn lại  bạn nam?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét.
Dặn dò:Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
- Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Lớp 1B có 35 bạn, .
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số bạn nam là:
35 – 20 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
--------------------------------------------------------- ... iết lại bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
-----------------------------------------------------
Toán
CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
Mục tiêu:
Biết cộng và trừ các số có hai chữ số (không nhớ); cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
BT cần làm: 1, 2, 3, 4.
Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Nêu các ngày trong tuần.
Một tuần có mấy ngày?
Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột.
Bài 3: Đọc đề bài.
	Bài 4: Đọc đề bài.
Củng cố:
Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100.
Thi đua tính nhanh:
Toàn và Hà: 86 điểm
Toàn: 43 điểm
Hà:  điểm?
Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập.
Thứ hai, thứ ba, .
 7 ngày.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Tự tóm tắt và giải.
Bài giải
Số que tính của hai bạn:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính.
Học sinh đọc.
Bài giải
Số bông hoa Lan hái được
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 (bông hoa)
Học sinh nêu.
Cử đại diện thi đua tiếp sức.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
-------------------------------------------------------
Thủ công
CẮT, DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
A. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- HS cắt được các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- HS khéo tay: kể cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
B. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào;1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì.
- HS: Giấy màu có kẻ ô; Bút chì, thước kẻ, kéo hồ dán; Vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài củ:
2. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào.
- Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- Em quan sát xem có mấy nan đứng? Mấy nan ngang?
- Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
3. Hoạt động 2: GV HD vẽ, cắt các nan.
- Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau.
- HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô), hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô)
®Thư giãn
4. Hoạt động 3: Thực hành kẻ cắt nan giấy 
- Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành
- Có 4 nan đứng, 2 nan ngang.
- Quan sát.
- Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
- Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang.
- Thực hành cắt.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT
Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu ND bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành..
- TL được CH 1, 2 ở SGK.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.
Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?
Vì sao Mèo con xin đi học ngay?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Ghép các chữ khó đọc.
Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut.
 - Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uc – ut.
Giáo viên ghi bảng.
Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut:
Cho xem tranh.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu có chứa vần uc.
+ Đội B: nói câu có chứa vần ut.
Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt.
Học sinh đọc.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Dùng bộ chữ học vần tiếng Việt ghép từ.
Luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
 cúc, bút.
Đọc, phân tích tiếnt cúc, bút.
Lớp chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh quan sát tranh.
Đọc câu mẫu.
Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc. 
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
Đọc đoạn 2.
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Hoạt động 2: luyện đọc.
Thế nào là người bạn tốt?
3.Củng cố:
Học sinh đọc lại toàn bài.
Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
 4 Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
 Cúc từ chối.
Nụ cho Hà mượn.
Học sinh đọc.
Hà tự đến giúp Cúc.
Đọc cả bài.
Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
-----------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
Mục tiêu:
Sau giờ học, học sinh biết:
Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, nưa.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng , mưa.
HSKG nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK trang 30.
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa.
Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
Kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK.
- Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
- Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?
- GDBVMT :Nắng mưa là yếu tố môi trường. Sự thay đổi thời tiết ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Vì vậy cần ý thức giữ gìn sức khỏe .
Kết luận: 
- Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
- Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.
Củng cố:
Thi vẽ tranh về trời nắng, mưa.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.
Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh dán tranh của mình theo nhóm.
Học sinh thảo luận.
Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.
Học sinh lên nêu.
Lớp nhận xét bổ sung.
Cả lớp đều vẽ vào giấy.
Tổ nào vẽ đẹp và nhiều nhất sẽ thắng.
Thể dục
Trò chơi vận động
I Mục tiêu
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi( có kết hợp với vần điệu) .
II Địa điểm – phương tiện
- Sân bãi, còi
III Các hoạt động 
Mở đầu:7’
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung bài học : Kiểm tra TD rèn luyện tư thế cơ bản.
- Khởi động : giậm chân tại chỗ ( đếm theo nhịp )
- GV cho HS ôn lại bài Thể dục 1 – 2 lần.
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
Cơ bản:20’
-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
+ GV làm mẫu hướng dẫn HS làm
+ GV điều khiển – HS thực hiện
+ GV nhận xét
- Trò chơi : truyền cầu theo nhóm
+ GV hướng dẫn:Dùng chân chuyền cầu cho bạn đối diện.Lặp lại động tác giữa hai HS không để cầu rơi xuống đất.
+ Tố chức HS chơi
- Nhận xét 
Kết thúc:5’
 Tổ chức HS đi theo đường thẳng.Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I Tổng kết tuần 30:
- Nề nếp: thưc hiện xếp hàng ra vào lớp, thể dục giữa giờ.
- Học tập: chương trình tuần 30
+ Tuyên dương : ..
+ Phê bình:  
- Công tác khác: + Tiếp đoàn thanh tra, kiểm tra.
II Kế hoạch tuần 31: 
Thực hiện chương trình tuần 31
Phụ đạo HS yếu
Thực hiện tốt nề nếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 - 2010.doc