Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Mỹ

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Mỹ

Tập đọc Tiết 19

Ngưỡng cửa

I/Mục đích yêu cầu:

-HS đọc trơn bài Ngưỡng cửa .

-Luyện đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng , đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

-Trả lời được câu hỏi 1.

II/Chuẩn bị:

-Tranh vẽ SGK.

III/Hoạt động dạy và học:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày 
Môn 
Tiết 
Bài dạy 
ĐDDH
CV 896
12.4.10
TĐ
MT
TV
19
31
30
Ngưỡng cửa
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
Q , R
Tranh 
Bộ chữ
13.4.10
TD
CT
T
ĐĐ
31
13
121
31
Trò chơi vận động
Ngưỡng cửa
Luyện tập
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng(T2)
Tranh
14.4.10
TĐ
T
TNXH
20
122
31
Kể cho bé nghe
Đồng hồ, thời gian 
Thực hành quan sát bầu trời 
ĐDHT
Vẽ BT"Nói về BT và cảnh vật xung quanh
15.4.10
ÂN
CT
T
TC
31
14
123
31
Đường và chân
Kể cho bé nghe
Thực hành
Cắt , dán hàng rào đơn giản ( T 2 
Nhạc cụ
Vật mẫu 
16.4.10
TĐ
T
KC
GDNG
SH
21
124
7
31
31
Hai chị em
Luyện tập
Dê con nghe lời mẹ
Chủ đề: Con ngoan trò giỏi
Sinh hoạt lớp tuần 31
Tranh
Ngày dạy12-04-2010	 
Tập đọc Tiết 19
Ngưỡng cửa 
I/Mục đích yêu cầu:
-HS đọc trơn bài Ngưỡng cửa . 
-Luyện đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng , đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1.
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ SGK.
III/Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Học sinh đọc bài SGK.
+Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
+Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
+Theo con thế nào là người bạn tốt?
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Tìm tiếng khó đọc.
-Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
b.Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt.
+Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
+Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
+Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
-Cho học sinh xem tranh.
-Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ.
Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
 dắt.
Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt.
Thi đua các nhóm tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh xem tranh.
Đọc câu mẫu.
Chia 2 đội:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài mới: Học sang tiết 2.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
-Giáo viên đọc lần 2.
-Đọc khổ thơ 1.
+Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
-Đọc khổ thơ 2 và 3.
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
-Đọc cả bài.
+Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
b.Hoạt động 2: Luyện nói.
-Cho học sinh xem tranh.
-Thảo luận.
+Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
+Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
-Nhận xét – tuyên dương.
3-Củng cố:
-Đọc lại toàn bài.
+Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
4-Dặn dò:
-Đọc lại toàn bài.
-Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường.
Học sinh đọc.
Học sinh xem tranh.
Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh đọc.
 Mỹ thuật 	 Tiết 31
	Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản 
I/Mục tiêu :
-HS biết quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh.
-Biết cách vẽ thiên nhiên.
-Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy- học :
-Một số tranh ảnh phong cảnh : nông thôn, miền núi , phố phường , sông , biển 
-Một số tranh ảnh của những HS năm trước .
-Vỡ tập vẽ 1, bút chì đen, bút chì màu ,bút dạ ,sáp màu.
III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu :
Giới thiệu tranh :
-GV giới thiệu tranh ảnh để HS biết được sư6 phong phú của cảnh thiên nhiên :
+ Cảnh sông biển , đồi núi , đồng ruộng , phố phường , 
+ Cảnh hàng cây ven đường , cảnh vườn cây ăn quả, công viên vườn hoa , 
+ Cảnh gốc sân nhà em , cảnh trường học .
-GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên :
+ Biển , thuyền , mây, trời ( cảnh sông biển )
+ Núi, đồi, cây , suối, nhà  ( cảnh đồi núi )
+ Cánh đồng , con đường , hàng cây, con trâu  ( cảnh nông thôn)
Hướng dẫn HS cách vẽ :
-GV gợi ý để HS vẽ tranh như đã giới thiệu ở trên .
-Gợi ý để HS tìm màu vẽ theo ý thích .
Thực hành:
-Dựa vào ý thích của HS , GV gới ý HS làm bài :
+ Vẽ hình ảnh chính , hình ảnh phụ thể hiện được đđ của thiên nhiên ( miển núi , đồng bằng )
+ Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh .
+ Vẽ mạmh dạn thoải mái .
Nhận xét , đánh giá :
-GV nhận xét chung tiết học : màu sắc và cách vẽ màu .
-Động viên khuyến khích những HS có ý kiến nhận xét tranh .
Dặn dò : 
-Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh .
-Quan sát quang cảnh nơi ở của mình .
Tập viết
Tô chữ hoa Q , R
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh tô được các chữ hoa Q, R
-Viết đúng các vần ăt – ăc , ươt - ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
 theo kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 tập hai.
II/Chuẩn bị:
-Bảng chữ mẫu.
-Vở viết, bảng con.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
-Viết bảng con: con hươu, quả lựu.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Viết chữ Q,R hoa.
a.Hoạt động 1: Tô chữ Q ,R hoa.
-Treo chữ Q, R
+Chữ Q gồm nét nào?
-Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
+Chữ R gồm nét nào ?
-GV viết mẫu và nêu cách viết
b.Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
-Treo bảng chữ mẫu.
-Nhắc lại cách nối nét.
c.Hoạt động 3: Viết vở.
-Cho học sinh viết vở tập viết.
-GV khống chế học sinh viết từng dòng.
-Thu chấm – nhận xét.
4-Củng cố:
-Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo.rước đèn, lướt ván
-Nhận xét.
5-Dặn dò:
-Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh quan sát.
2 nét cong nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Nét móc trái và nét móc ở giữa
HS viết bcon
Học sinh đọc bảng chữ.
PT tiếng có vần ăt-ăc, ươc-ươt
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua viết đẹp.
]]]]]&]]]]]
Ngày dạy 13-04-2010
Thể dục	Tiết 31
 Trò chơi vận động
I/Mục tiêu:
-HS biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
-Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
II/Địa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi , đủ cho 2 HS có một quả cầu và cùng hS chuẩn bị dụng cụ ( vợt, bảng nhỏ, bìa cứng . ..để chuyển cầu 
III/Nội dung và phương pháp lên lớp :
1-Phần mở đầu :
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu bài học :1-2 phút . GV tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập hợp lớp .Các tổ trưởng tập báo cáo sĩ số cho cán sự . Cán sự báo cáo những bạn vắng mặt cho GV.
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường : 40-60m 
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút .
-Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay, cánh tay, đầu gối , hông : 2 phút .
-Ôn tập bài TD : 1 lần , mỗi động tác 2x8 nhịp.
2- Phần cơ bản :
-Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” : 6-8 phút .
-Cho HS ôn lại vần điệu , sau đó cho các em chơi theo lệnh thống nhất :“ Chuẩn bibắtđầu”.Sau lệnh đó các em đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi.
-Chuyển cầu theo nhóm 2 người 6- 8phút .( như tiết 29)
-Thi chuyền cầu theo 2 nhóm người hoặc thi tâng cầu cá nhân : 3- 4 phút .
3- Phần kết thúc 
-Đi thường theo 2-4 hàng dọc theo nhịp và hát : 2-3 phút .
-Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài TD mỗi đt 2x8 nhịp .
-Chơi trò chơi do GV tự chọn .1-2 phút 
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1-2 phút .
Chính tả Tiết 13
Ngưỡng cửa
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. ( 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút )
-Điền đúng vần ăt – ăc , chữ g – gh vào chỗ trống.
-Thực hiện bài tập 2 , 3
II/Chuẩn bị:
-Bảng phụ có nội dung khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa.
-Vở viết, bảng con.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Thu chấm vở của các em viết lại bài.
-Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
3-Bài mới:
-Giới thiệu viết bài: Ngưỡng cửa.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
-Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
-Tìm từ khó viết.
-Cho học sinh viết vở.
-Giáo viên đọc thong thả.
-Thu chấm – nhận xét.
a.Hoạt động 2: Làm bài tập.
-Treo tranh SGK/ vở bài tập.
+Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
+Điền chữ g hay gh.
-Thực hiện tương tự.
+Nêu quy tắc viết gh.
-Thu chấm – nhận xét.
4-Củng cố:
-Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
5-Dặn dò:
-Học thuộc quy tắc chính tả.
-Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết.
Học sinh đọc ở bảng phụ.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Học sinh quan sát.
 bắt tay nhau.
 treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào ... ủ công.
III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu :
Giáo viên hướng dẫn :
-Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan theo đúng yêu cầu ( 4 nan đứng, 2 nan ngang). Tiết 2 GV HD cách dán theo theo trình tự sau :
-Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy ).
-Dán 4 nan đứng : các nan cách nhau 1 ô .
-Dán 2 nan ngang :nan ngang thứ 1 cách đường chuẩn 1 ô, nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô . ( H3 SGV ) 
Học sinh thực hành :
-Trước khi thực hành , GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách .
-GV nhắc HS thực hành theo các bước : kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu ( theo 2 cách ).
-GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt , dán cả 2 cách như GV đã Hdẫn.
-Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối , miết hình phẳng vào vở thủ công .
-Sau khi kẻ xong HV thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công.
-GV nhắc HS khi dán vào hàng rào vào vở thủ công phải theo đúng tringh2 tự như đã HD : Kẻ đường chuẩn , dán 4 nan đứng , dán 2 nan ngang .
-Trong khi HS thực hành , GV quan sát để kịp thời uốn nắn , giúp đỡ những em còn 
lúng túng chưa hoàn thành sản phẩm . 
-GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước , sau đó bôi lớp hồ mỏng , đặt dán cân đối và miết hình cho phẳng. 
IV/Nhận xét –dặn dò :
-GV nhận xét về thái độ học tập ,sự chuẩn bị đồ dùng học tập kĩ thuật kẻ , cắt , dán và đánh giá sản phẩm của HS .
-HS chuẩn bị giấy màu, bút chì , thước kẻ,giấy vở có kẻ ô, kéo , hồ dán để học bài “ Cắt, dán trang trí ngôi nhà ” . 
]]]]]&]]]]]
Ngày dạy 16-04-2010	 Tập đọc Tiết 21
Hai chị em 
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi,
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ SGK.
-Bộ học vần tiếng Việt.
III/Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Học sinh đọc bài trong SGK.
+Con trâu sắt còn gọi là gì?
+Con thích con vật gì nhất?
-Nhận xét – cho điểm.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.
a.Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
-Nhận xét – cho điểm.
b.Hoạt động 2: Ôn vần et – oet.
-Treo tranh vẽ SGK.
+Tìm tiếng trong bài có vần et.
+Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
-Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh thi đua nói.
+ Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
 máy cày.
Học sinh nêu.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
HS luyện đọc câu tiếp sức nhau.
Học sinh luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
Học sinh quan sát.
 hét.
Phân tích tiếng hét.
Chia 2 đội tìm và nêu.
Đọc tiếng tìm được.
Học sinh quan sát.
Chia 2 đội thi đua nói:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài mới:
-Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
-Cho học sinh đọc toàn bài.
-Cho học sinh đọc đoạn 1.
+Cậu em làm gì khi chị đụng và gấu bông?
-Đọc đoạn 2.
+Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
-Đọc đoạn 3.
+Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
-Đọc cả bài.
+Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
-Giáo viên treo tranh SGK.
+Các em đang chơi những trò chơi gì?
-Cho học sinh thảo luận với nhau.
+Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị) bạn?
-Nhận xét – cho điểm.
3-Củng cố:
-Thi đua đọc trơn cả bài.
-Nhận xét.
4-Dặn dò:
-Đọc lại bài.
-Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Hát.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh nêu.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
Toán Tiết 124
Luyện tập
I/Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II/Chuẩn bị:
-Đồ dùng phục vụ luyện tập.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
+Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?
+Kim dài chỉ số mấy?
-Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Bài 3: Yêu cầu gì?
-Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
+Em đi học lúc 7g sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 g.
-Thu chấm – nhận xét.
4-Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
-Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
-Lớp trưởng quay kim.
-Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
-Nhận xét.
5-Dặn dò:
-Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
 số 6ø.
 số 12.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Kể chuyện Tiết 7
Dê con vâng lời mẹ
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ SGK.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc: 3 hs lên kể.
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
a.Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
-Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
-Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
1.Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
2.Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
3.Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
b.Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Tranh 1: 
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
-Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
c.Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
-Nhận xét – cho điểm.
d.Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
+Các em có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
4-Củng cố:
-Hãy kể lại đoạn chuyện thích nhất. Vì sao?
+Qua câu chuyện em học tập ai? Vì sao?
5-Dặn dò:
-Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
Hát.
3 học sinh lên sắm vài và kể.
Học sinh nghe.
Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
Vì Dê con vâng lời mẹ.
Phải biết vâng lời người lớn.
Học sinh kể lại.
 Giáo dục ngoài giờ – Tuần 31
 CON NGOAN TRÒ GIỎI
I/Mục tiêu:
-GD hs trở thành con ngoan ,trò giỏi.Đó là đức tính của mỗi con người
-HS chúng ta là những người trò giỏi; còn trong gia đình phải là con ngoan
II/Chuẩn bị:
Gv: nêu câu hỏitheo chủ đề
HS: nghe và TLCH
Dự kiến: hs TL các câu hỏi của gv nêu
III/Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động trò
 1/Bài mới:Hôm nay cô hd các emhọc GD với chủ đề:Con ngoan ,trò giỏi
*Hoạt động 1:GD con ngoan
GV nói :Ở trong gia đình ba ,mẹ là người sinh ra ta và nuôi ta khôn lớn thành người tốt.Vì vậy là con chúng ta phải thể hiện đức tính là người con ngoan trong gia đình,biết vâng lời ba mẹ ,nghe những điều hay điều tốt
*Hoạt động 2:GD trò giỏi
GV nêu: chúng ta ai cũng phải đến trườnghọc,
Học để tiếp thu những gì chưa biết.Có thế ta mới cố gắnghọc tập thật tốt.Muốn học tốt vào lớp phải chú ý nghe cô giảng bài ,chăm chỉ siêng nănghọc thì mới có nhiều kiến thức có kiến thứcmới trở thành người học tốt.Từ đó mới trở thành những hs giỏi sẽ giúp ích cho tổ quốc
 -cả lớp nghe cô nêu bài học
 -hs cùng nghe cô nói về đức tính là con ngoan
 -hs phải thực hiện theo lời cô nêu
 2/ củng cố ,nhận xét:
GV nhận xét giờ học và tuyên dương hs là những người con ngoan ,trò giỏi
Dặn hs cần phải thể hiện được đức tính trên
SINH HOẠT TUẦN 31

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 lop 1.doc