Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 34 (đầy đủ) năm 2010

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 34 (đầy đủ) năm 2010

TẬP ĐỌC

Bác đưa thư

A- Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung:Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

B- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 13 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 34 (đầy đủ) năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
 Thứ hai, ngày 03 tháng 5 năm 2010
(Nghỉ bù 1/5)

 Thứ ba, ngày 04 tháng 5 năm 2010
( Dạy bài thứ hai)
Tập đọc
Bác đưa thư
A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung:Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân"
H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ?
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi.
H: Sự việc kết thúc NTN ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ khó
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
+ Cho HS luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Bài có 8 câu
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- Giao việc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc nối tiếp CN
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn, bài.
H: Bài có mấy đoạn ?
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- 2 đoạn
- Phải nghỉ hơi
- Giao việc
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc nối tiếp bài, tổ
H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em phải làm gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
- Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm 
- Lớp đọc ĐT 1 lần
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần inh, uynh:
H: Tìm tiếng trong bài có vần inh
H: Tìm từ có tiếng chứa vần inh, uynh ?
- HS tìm: Minh
- HS tìm thi giữa các nhóm 
inh: Trắng tinh, cái kính,
uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay
- GV theo dõi, NX.
- GV nhận xét giờ học
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- 3,4 HS đọc
- Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ 
- 4 HS đọc
H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?
- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.
H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ?
- Bạn là người ngoan, biết quan tâm và yêu mến người khác
H: Nếu là em, em có làm như vậy không?
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
- HS trả lời
- HS đọc CN cả bài: 5 - 7 HS
- Nghỉ giữa tiết 
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ?
- Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa thư.
- GV chia nhóm và giao việc
- HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm
- GV theo dõi và uốn nắn thêm
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần nh, uynh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc lại bài ở nhà
- Đọc trước bài: Làm anh.
- 1 số nhóm đóng vai trước lớp 
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ tư, ngày 05 tháng 5 năm 2010
 ( Buổi 2 )
Tập đọc
 Ôn bài: Bác đưa thư
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quỳnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung:Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II,Cỏc hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra : Nói dối hại thân 
2. Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
 GV đọc bài.
HĐ2: H dẫn luyện đọc 
HĐ3: ễn cỏc vần : inh. Uynh. 
HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi
* Tỡm hiểu bài đọc
GV kết hợp đặt cõu hỏi :
1. Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì 
2. Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?
3. Em thấy bạn Minh là người như thế nào ?
*Luyện núi 
GV nờu yờu cầu bài luyện núi ở SGK.
3. Củng cố,dặn dũ:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học
- Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ 
-HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần inh.
-Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần inh, uynh.
- Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ
- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống 
- Bạn là người ngoan, biết quan tâm và yêu mến người khác
- HS nêu Y/C phần luyện nói.
- Tự phân vai nói lời chào hỏi của Minh
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS được củng cố về:
- Thực hiện phép cộng và phép trừ số có hai chữ số (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Giải toán có lời văn.
- Thực hành xem giờ đúng.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV viết các số: 100, 27, 48
	32, 64
- Yêu cầu HS nhìn và đọc số
- 1 Vài HS đọc
- Yêu cầu HS tìm số liền trước, liền sau và phân tích cấu tạo số.
- HS thực hiện
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1/65 VBTToán:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn và giao việc
Chữa bài;
- Tính nhẩm
- Hs làm bài
- Cho HS thi tính nhẩm nhanh
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2/176 SGK (cột 3)
- HS đọc Y/C bài.
- Hs nhẩm và nêu miệng kết quả
- Đọc Y/C.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3/176. SGK (cột 3 )
- Cho HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính.
- Giao việc
- 2 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- Thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng 
- Chữa bài
- 2HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- HS khác theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi
Bài 4/65 VBT Toán:
- Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề bài giải.
- HS thực hiện theo yêu cầu
Bài 5/65 VBT Toán: Trò chơi "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
- GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ tổ nào đọc được nhiều sẽ thắng cuộc.
3. Chấm chữa bài.
- HS chơi thi giữa các tổ
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT còn lại ở (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ năm, ngày 06 tháng 5 năm 2010
 ( Dạy bài thứ tư )
Tập đọc
Làm anh
A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài:Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài:
- Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi.
H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 - 4 HS
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng khó:
- Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l. GV đồng thời ghi bảng.
- 1 HS khá đọc lớp đọc thầm.
- HS tìm và luyện đọc CN
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV nhận xét, cho HS đọc lại những chỗ yếu 
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn bài;
- HS đọc nối tiếp CN
- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ
- GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu.
- GV đọc mẫu lần 1
- HS luyện đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- HS đọc cả bài: CN, ĐT
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Ôn các vần ia, uya:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ?
- ia: đỏ tía, mỉa mai
- uya: đêm khuya, khuya khoắt.
- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: 
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
- HS đọc: 4, 5 HS 
- 1 vài em
+ Cho HS đọc khổ thơ 2.
H: Là anh phải làm gì:
- Khi em bé khóc?
- Khi em bé ngã?
+ Cho HS đọc khổ thơ 3
- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
Anh phải nâng dịu dàng.
- 3 HS đọc
- Khi mẹ cho quà bánh ?
+ Khi có đồ chơi đẹp?
+ Cho HS đọc khổ thơ cuối 
- Chia cho em phần hơn
- Nhường cho em đồ chơi đẹp
* Muốn làm anh, em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ?
+ Đọc mẫu lần 2
- Phải yêu em bé
- Cả lớp theo dõi.
- 3,4 HS đọc cả bài
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
H: Nêu đề tài luyện nói 
- Kể vê anh, chị của em
- GV chia nhóm và giao việc
- HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình
- Cho 1 số HS lên kể trước lớp
- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya
- Nhận xét giờ học và giao bài về ờ 
- HS chơi theo nhóm
- Nghe và ghi nhớ
 Thứ sáu, ngày 07 tháng 5 năm 2010
 ( Dạy bài thứ năm )
Chính tả
Chia quà
A- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. 
- Làm bài tập (2) a hoặc b.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ
- 2 HS lên bảng viết.
- KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà 
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
- GV giới thiệu cả lớp lắng nghe.
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- 2 HS đọc bài trên bảng
H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ?
H: Thái độ của Phương ra sao ?
- Chúng con xin mẹ ạ
- Biết nhường nhịn em nhỏ 
- Đọc cho HS viết chữ khó
(treo lên, tươi cười, Phương)
- HS nghe và tập viết trên bảng con/
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài vào vở 
- Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định
- Hướng dẫn và giao việc
-GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Chấm 1 số bài tại lớp
HS chép bài chính tả vào vở.
- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì .
 - Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến
- HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra l ề
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV nhận xét, chữa
4- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Chép lại bài chính tả, làm BT (b)
Điền chữ X hay S
- HS làm VBT, 1 HS lên bảng .
Sáo tập nói
Bé xách túi.
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện
 Hai tiếng kì lạ
A- Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh vẽ trong SGK:
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ"
- GV nhận xét, cho điểm
- 4 HS kể
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- GV kể 3 lần.
Lần 1: kể không bằng tranh
Lần 2,3 kể= tranh
- HS chú ý nghe
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh.
- GV theo dõi, uốn nắn 
- HS tập kể chuyện theo tranh 
(mỗi tranh từ 3 - 4 em kể)
- Cho HS tập kể lại những chỗ yếu.
- HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu.
- Cho HS tập kể toàn chuyện
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho 
Pao - Lích là hai tiếng nào ?
- 3-4 HS kể.
- đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại
5- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100
- Biết cộng, trừ, các số có hai chữ số. Biết đo dộ dài đoạn thẳng. Giải được bài toán có lời văn. 
B.Các hoạt động dạy - học:
Gáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV.
- 1 vài HS đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS khác nhận xét
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp):
2- Luyện tập:
Bài 1: Y/C HS làm miệng
-Cả lớp làm bài và nêu miệng kết quả
Bài 2(Phần b) HS nêu yêu cầu tính
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3(cột 2, 3)
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu thích hợp vào chỗ 
- GV hướng dẫn và giao việc
chấm.
HS làm trong sách, 2 HS lên 
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu 
bảng
như vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ?
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35
Bài 4:
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải.
Bài 5: Y/C HS đọc y/c bài toán.
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
-HS đọc y/c
-Cả lớp làm vào vở.
3. Chấm chữa bài:
4. Cũng cố- Dặn dò: - Về nhà xem lại bài
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Toán
Luyện tâp
A- Mục tiêu: Cũng cố lại cho HS cách:
- Nhận biết thứ tự của 1 số từ 0 đến 100
- Thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ)
- Giải được bài toán có lời văn.
- Đo được độ dài đoạn thẳng
b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu 1 số phép tính bất kì
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả
- 1 số HS nhẩm, nêu kết quả HS khác nghe và nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1/66 VBT Toán:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Viết các số.
- HS tự viết số.
- GV treo bảng số
- HS lên bảng viết nhanh các số
- Cho Hs đọc lần lượt, mỗi Hs đọc 1 lần
- HS khác nhận xét
Bài 2/177 (phần b SGK) 
- Yêu cầu HS đọc đề
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3/177: (cột 3 SGK tiến hành tương tự)
Bài 4/66 VBT Toán:
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải
- Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác
Bài 5/66 VBT Toán:- Bài yêu cầu gì ?
- HS nêu miệng và giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS khác nhận xét
- Đo đoạn thẳng MN
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo.
- GV nhận xét
3. Chấm chữa bài.
- HS đo trong sách và ghi kết quả đo 
- 1 HS lên bảng
- 1 Vài em
III- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng từ 1 đến 100.
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số.
- GV nhận xét giờ học
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Buổi 2
Tập đọc
Ôn bài:Làm anh
A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài:Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra : Bác đưa thư.
2. Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
 GV đọc bài.
HĐ2: H dẫn luyện đọc 
HĐ3: ễn cỏc vần : ia, uya. 
HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi
* Tỡm hiểu bài đọc
GV kết hợp đặt cõu hỏi :
H: Anh phải làm gì khi em bé khóc
H: Khi em ngã anh phải làm gì ?
- Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?
+ Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ?
*Luyện núi 
GV nờu yờu cầu bài luyện núi ở SGK.
3. Củng cố,dặn dũ:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học
- Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ 
-HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần ia.
-Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần ia, uya.
- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
Anh phải nâng dịu dàng.
- Chia cho em phần hơn
- Nhường cho em đồ chơi đẹp
- HS nêu Y/C phần luyện nói.
- Tự phân vai kể về anh (chị, em) của em.
Toán
Luyện tập 
A- Mục tiêu: HS được củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100
- Giải toán có lời văn 
- Đo dộ dài đoạn thẳng
C- Các hoạt động dạy - học:
Gáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV.
- 1 vài HS đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS khác nhận xét
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp):
2- Luyện tập:
Bài 1/66 VBT Toán: 
- Y/C HS đọc y/c bài toán
- Đọc y/c bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở 
Bài 2/178( phần a SGK): HS nêu yêu cầu .
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3/178(cột 1 SGK):
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu thích hợp vào chỗ 
- GV hướng dẫn và giao việc
chấm.
HS làm trong sách, 2 HS lên 
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu 
bảng
như vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ?
- Em đã so sánh như thế nào ?
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35
Bài 4/66 VBT Toán:
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải.
Bài 5/66 VBT Toán
- Y/C HS đọc y/c bài toán
3. Chấm chữa bài.
III. Cũng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
- HS đọc y/c bài toán.
- Cả lớp làm bài vào VBT toán

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 340910(1).doc