Bài: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
TUẦN 5. Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008 Tiết 1 + 3 : Môn: Tập đọc. Bài: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục đích – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh, bảng phụ. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 1’ Hát 2. Bài cũ (5’): Mít làm thơ 2 học sinh đọc bài và TLCH. Em có thích Mít không? Vì sao? Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu (1’): Hôm nay, các em tập đọc bài: Chiếc bút mực. 4. Phát triển các hoạt động (30’): 4. Phát triển các hoạt* Hoạt động 1: Luyện đọc + Tiến trình HĐ: - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi. + Giọng người dẫn chuyện chậm rãi, rõ ràng. + Giọng Lan buồn. + Giọng Mai dứt khoát pha chút nuối tiếc. + Giọng cô giáo dịu dàng, thân mật. - Giáo viên cho học sinh đọc từng câu và hướng dẫn đọc từ khó: buồn, nức nở, mượn. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu và luyện đọc từ khó. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. - Học sinh luyện đọc và đọc phần CT. - Giáo viên chú ý rèn cho học sinh 1 số câu. - Học sinh luyện đọc câu dài, khó. + Thế là trong lớp,/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em khá rồi.// - Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh luyện đọc trong nhóm. - Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh giữa các nhóm thi đua đọc với nhau. - Lớp đọc ĐT đoạn 4. - Học sinh đọc ĐT. - Giáo viên nhận xét. Tiết 2: Môn : Thể dục. Tiết 3 * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - Học sinh hiểu nội dung bài. Câu 1: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì. Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở. Câu 3: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? - Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. Cuối cùng, Mai quyết định ra sao? - Cho Lan mượn bút. Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết trước” Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai? - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. Mai là 1 cô bé tốt bụng chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực. Nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Giáo dục học sinh: nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Học sinh nêu 1 số việc làm mà em giúp đỡ bạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại + Học sinh đọc đúng cả bài. Biêt đọc phân vai theo lời nhân vật. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên cho học sinh mỗi nhóm tự phân lời đọc và thi đọc trước lớp. - học sinh các nhóm thi đọc với nhau. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. 5. Tổng kết (3’): - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Học sinh nêu. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Học sinh nêu. - VN: Rèn đọc lại. - CBB - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 4 : Môn: Toán. Bài: 38 + 25 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100 Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: 5 bó que tính và 13 que tính HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 28 + 5 HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số. HS sửa bài. 18 79 19 40 29 88 + 3 + 2 + 4 + 6 + 7 + 8 21 81 23 46 36 96 Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1‘) Học dạng toán 38 + 25 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép 38 + 25. - Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 cộng có nhớ dưới dạng tính viết. - Trực quan, giảng giải, đàm thoại. Thầy nêu đề toán có 28 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Thầy nhận xét hướng dẫn. Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành ( BT4 bỏ cột 2) - HS làm được các bài tập dạng 38 + 25 - Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy đọc cho HS tính dọc. Thầy hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. Phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ. Bài 2: Nêu yêu cầu Lưu ý HS cộng nhẩm ngay trên bảng. v Hoạt động 3: Giải toán - Quan sát hình vẽ và giải bài toán đơn Bài 3: Đọc đề bài? Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế nào? - Làm bài 4. Chú ý bỏ cột 2. GVHD cho HS làm rồi nhận xét sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền dấu >, <, = 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 19 + 9 > 19 + 8 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10 > 10 + 18 Thầy nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - Hoạt động lớp - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 63. - 1 HS trình bày. - HS lên trình bày, lớp làm vở nháp 38 8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1. +25 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6 63 - Lớp nhận xét. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con - Tính 38 58 78 68 +45 +36 +13 +11 83 94 91 79 - HS làm vở cột 2 - Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc. - Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm) Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008 Tiết 1 : Môn: Kể chuyện. Bài: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu Kiến thức: Dựa vào câu hỏi gợi ý để kể lại câu chuyện đã học. Kỹ năng: Dựng lại câu chuyện với nhiều vai nhân vật. Thái độ: Kể lại câu chuyện theo diễn đạt của HS. II. Chuẩn bị GV: Tranh + Nội dung câu hỏi, Vật dụng sắm vai. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam HS kể lại chuyện. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2 - Quan sát từng tranh kể đoạn 1, 2 - Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Thầy nhận xét. Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4 - Quan sát từng tranh kể từng đoạn 3, 4 - Trực quan, thảo luận * ĐDDH: Tranh Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn Thầy nhận xét. Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai. v Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể bằng lời của mình + giọng nói thích hợp với lời nhân vật. * ĐDDH: Sắm vai nhân vật. Nêu yêu cầu Thầy cho HS nhận vai Thầy lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân vật. Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì? San sẻ cùng bạn những dụng cụ học tập để học tốt hơn. Tập kể lại chuyện Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn. - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động theo nhóm đôi. - Kể đoạn 1, 2 câu chuyện bằng lời của em - 2 HS thảo luận trình bày. - Lớp nhận xét. - Hoạt động nhóm. - Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc, kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận trình bày - Lớp nhận xét. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS thi đua kể chuyện - Lớp nhận xét. - Phân vai, dựng lại câu chuyện - Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan. - HS kể lại chuyện. - Lớp nhận xét - Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn. Tiết 2 : Môn: Đạo đức. Bài: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( T1) I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biết được: Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Thái độ: Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt II. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? Khi nào cần nhận và sửa lỗi? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận Treo tranh minh họa. Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn làm như thế nhằm mục đích g ... áy bay đuôi rời, sau đó tổ chức cho hs tập gấp đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp. Hs thực hành + pháp: Luyện tập. * Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học và dặn lần sau mang mẫu đang làm dở để làm tiếp ......................................... Tiết 4 : Môn: Toán. Bài: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu Khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản) Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn Thái độ: Tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn + Củng cố khái niệm “Nhiều hơn” biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. + Tiến trình HĐ: - Giáo viên gài lần lượt các quả cam lên bảng. - Học sinh quan sát. + Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả cam). + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. - Giáo viên giải thích: có như hàng trên 5 quả, rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào bên phải). - Giáo viên cho học sinh nhắc lại bài. - Học sinh nêu: hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? - Giáo viên gợi ý học sinh nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài giải. - Học sinh làm bài: Số quả cam ở hàng dưới: 5 + 2 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành - Rèn học sinh kĩ năng giải toán về nhiều hơn. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc đề. Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt. - 2 học sinh đọc đề. Hoà: 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hòa: 2 bông hoa. Bình có: ... bông hoa? - 2 học sinh hướng dẫn lớp. - Lớp làm vở. - 1 học sinh làm bảng phụ. Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc đề. - Lớp làm bài. - 2 học sinh thi đua sửa bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. * Củng cố , dặn dò. - Gv nhận xét tiết học và dặn dò học sinh. ................................................. Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 Tiết 1 : Môn: Thể dục. . Tiết 2 : Môn: Chính tả. Bài: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe viết 2 khổ thơ đầu Kỹ năng: Biết cách viết 1 bài thơ 4 tiếng: viết cân đối giữa trang, viết hoa chữ đầu mỗi dòng Lựa chọn đúng i hay iê, en hay eng, n hay l để điền vào chỗ trống. Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu đơn giản Thái độ: Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ HS:Vở, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực GV cho HS viết lại những chữ mà học sinh viết sai nhiều ở bài trước. Gv nhận xét và chỉnh sửa cho học sinh. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay viết chính tả bài: Cái trống trường em. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài. Trình bày đúng 1 bài thơ Thầy đọc bài viết củng cố nội dung. Bạn H nói với cái trống trường ntn? Bạn H nói về cái trống trường ntn? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Đếm các dấu câu có trong bài chính tả. Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa Thầy quan sát hướng dẫn HS viết từ khó. Thầy đọc cho HS viết Thầy theo dõi uốn nắn sửa chữa. Thầy chấm sơ bộ. v Hoạt động 2: Luyện tập ( BT2 bỏ ý a,b; BT3 bỏ ý a, b) Bài 2: Điền vào chỗ trống Câu c: i / iê Bài 3: Thi tìm nhanh: Câu c: Tìm những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại. Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm. Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn. - Hát - HS viết bảng con. - HS đọc - Như nói với người bạn thân thiết. - Như nói về 1 con người biết nghĩ, biết buồn, biết vui mừng. - 2 dấu câu: dấu chấm và dấu hỏi - 8 chữ đầu câu. - HS nêu những từ khó, viết bảng con: Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng. - HS viết bài. - HS sửa bài. - Hoạt động cá nhân HS thi tìm nhanh. Ví dụ: Chim, chiếm......, Tiết 3 : Môn: Tập làm văn. Bài: TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các câu thành bài. Biết đặt tên cho bài. Kỹ năng: Biết soạn 1 mục lục đơn giản Thái độ: Tính sáng tạo II. Chuẩn bị GV: Tranh, SGK. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cám ơn, xin lỗi HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam) Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà. 1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách. Phát triển các hoạt động: (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Dựa vào tranh và câu hỏi kể lại 1 sự việc - Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh Bài 1: Nêu yêu cầu bài? Thầy cho HS quan sát tranh và thảo luận. - Bạn trai đang làm gì? Bạn trai đang nói gì với bạn gái? Bạn gái nhận xét thế nào? 2 bạn làm gì? Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện. Thầy nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu? Thầy cho HS thảo luận và đặt tên. v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục - Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và viết nội dung tuần 6 theo hàng ngang. - Trực quan, thực hành. * ĐDDH: SGK Bài 3: Nêu yêu cầu? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì? Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường” Chuẩn bị: Lập mục lục sách. - Hát - HS nêu. - HS nêu. - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi - HS quan sát, thảo luận theo đôi 1 - HS trình bày - Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. - Bạn xem hình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường là không đẹp. - Quét vôi lại bức tường cho sạch. - HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch. - Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả. - Không vẽ bậy lên tường. - Bức vẽ - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. - Hoạt động cá nhân. - Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2. - HS viết mục lục. - HS kể lại nội dung chuyện. - Không được vẽ bậy lên tường - Phải biết giữ gìn của công. Tiết 4 : Môn: Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải) Kỹ năng: Rèn làm tính nhanh, đặt lời văn phù hợp Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước, que tính. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bài về toán nhiều hơn ít hơn Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính. Nam : 8 quyển vở Hà hơn Nam : 2 quyển vở Hà :quyển vở? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Giải toán về nhiều hơn. Bài 1: Tóm tắt Cốc : 6 bút Hộp nhiều hơn: 2 bút Hộp :. bút? Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn? - Thầy nhận xét Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. - Viết nháp. Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn? Thầy nhận xét Bài 4: Vẽ đoạn thẳng - Giải toán tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 4a: GV HD học sinh làm. Bài 4b: Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì? Dựa vào đâu để tìm đoạn CD? Làm cách nào để tìm đoạn CD? Thầy cho HS tính và vẽ Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Thầy cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt Lan : 9 tuổi Mẹ hơn Lan : 20 tuổi Mẹ :tuổi? Thầy nhận xét Xem lại bài Chuẩn bị: 7 cộng với 1số. - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luật trình bày. - HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì - Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi trong hộp có mấy bút? - Lấy số bút trong cốc cộng cho 2 - 6 + 2 = 8 (bút) - HS làm bài sửa bài. - HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt. - An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh? 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) - Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn? - HS làm bài sửa bài - HS dựa vào đề toán tắt nêu đề toán: à Tìm chiều dài đoạn CD - Dựa vào đoạn AB - Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD. HS nêu và vẽ đoạn thẳng như yêu cầu. Tiết 5 : Môn: Sinh hoạt lớp. ... Duyệt của khối trưởng. Duyệt của BGH.
Tài liệu đính kèm: