Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần học 7 năm 2009

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần học 7 năm 2009

TIẾNG VIỆT

ôn tập

I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng

- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “ Tre ngà”

II- ĐỒ DÙNG:

- Bảng ôn.

- Tranh minh họa câu ứng dụng.

- Tranh minh họa truyện kể.

 

doc 30 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần học 7 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7 Thứ hai ngày 5 thágn 10 năm 2009
Chào cờ
 (lớp trực tuần nhận xét)
Thể dục
(GV bộ môn)
Tiếng việt
ôn tập
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng 
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “ Tre ngà”
II- Đồ dùng: 
- Bảng ôn.
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh họa truyện kể.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1. ổn định tổ chức . Bài cũ . GT bài - - Viết: y ; tr
Đọc : y tá, tre ngà + SGK câu ứng dụng
GT bài mới – ghi bảng
HĐ2. HD ôn tập
Việc 1. Ôn các chữ ghi âm đã học:
- HS quan sát tranh: Phố
- Tranh vẽ cảnh gì?
- GV ghi vào khung: ph - ô
- Âm ph ghép với ô được tiếng gì?
Tương tự với tranh: quê
Việc 2. Ghép chữ thành tiếng:
- GV đưa bảng ôn 1 lên bảng
- Cho HS lên bảng chỉ các chữ trong bảng
- GV đọc âm
- Cho HS đọc và chỉ 
- Cho HS ghép và đọc tiếng.
- Cho HS đọc dấu thanh ghép tiếng ở bảng ôn 2
- GV đọc mẫu giải nghĩa bảng 2
Việc 3. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng
- Cho HS đọc: nhà ga tre già
 quả nho ý nghĩ
GV đọc mẫu từ ứng dụng + giải nghĩa từ.
HĐ3. HD viết từ ứng dụng:
- GV hướng dẫn viết - viết mẫu và nêu quy trình tre già, quả nho
- Lưu ý: Dấu thanh và nét nối liền giữa các con chữ.
HĐ4. Củng cố: 
- Thi đua đọc nhanh các tiếng ( chỉ không theo thứ tự)
 Tiết 2 
HĐ1. Bài cũ: T1 vừa học bài gì?
HĐ2. Luyện đọc: 
Việc1. luyện đọc bài T1
- Cho HS đọc lại 2 bảng ôn và từ ứng dụng
Việc2. Đọc câu ứng dụng
- GV cho học sinh quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: 
quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
- GV giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
HĐ3. Luyện viết: 
- HD học sinh viết vào vở tập viết
- GV viết mẫu + nêu quy trình
HĐ4. Kể chuyện: Tre ngà
 - GV kể diễn cảm theo tranh SGK
- HS thi kể theo nội dung từng tranh
 Câu chuyện nói về điều gì?
HĐ5. HĐ tiếp nối:
- HS đọc lại bảng ôn 
- Tìm chữ và tiếng có âm đã học. 
- Lớp viết bảng con 
- 3-4 em
- Phố
- HS phân tích tiếng phố
- CN lần lượt
- HS chỉ chữ
- CN đọc và chỉ
- CN + ĐT đọc
- CN + ĐT đọc
- HS theo dõi
- CN + nhóm + lớp
- 3 HS đọc lại
- HS theo dõi và viết bảng con
- CN + Tổ + Lớp
- HS theo dõi
- CN + ĐT đọc trơn
- HS viết vào vở từng dòng
- HS đọc tên chuyện
- HS theo dõi
- CN kể lần lượt
-Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam
- CN + ĐT
- HS thi tìm
Toán
Kiểm tra
(thời gian làm bài 35 phút kể từ khi bắt đầu làm bài)
Câu 1: Viết các số từ 0 đến 10 (1,5 đ)
Câu 2: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. (2,5 đ)
3, , 5, ,  8 (0,75đ) , 8,  (0,5 đ)
, , 10 (0,5 đ) 6, , 8, ,  (0,75đ)
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (2 đ)
6 <  10 = 
8 >  6 <  < 
Câu 4: Điền dấu = (3 đ)
3 . 7 10 . 7
6 . 5 8 . 8
9 . 4 0 .10
Câu 5: Khoanh tròn vào số bé nhất. (1 đ)
3 , 8 , 5 , 2
 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
âm nhạc
 Bài tìm bạn thân (tiết 2)
I - Mục tiêu:
HS hát đúng giai điệu và thuộc cả lời 1, lời 2. 
Thực hiện đươcjvài động tác phụ hoạ.
II - Chuẩn bị: GV chuẩn bị vài động tác phụ họa: Nhún chân nhảy theo phách, vẫy tay gọi bạn, vòng tay trên cao, quay tròn
III - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Giờ trước học bài gì ?
- Cả lớp hát đồng thanh, kết hợp vỗ tay theo nhịp
HĐ2: Dạy hát.
Việc 1: GV chép lời 2 bài hát lên bảng.
- GV hát mẫu một lần 
- GV cho HS đọc đồng thanh lời ca.
Việc 2: Dạy hát lời 2
- GV hát mẫu từng câu rồi bắt giọng cho học sinh hát theo. 3 – 4 lượt.
- Ghép liền hai câu một lượt.
- Ghép cả lời 1.
- Chia thành từng nhóm, cho các nhóm luân phiên hát đến khi thuộc lời 2 bài hát.
Việc 3: Ôn lại lời 1 và lời 2 đến khi HS thuộc cả bài hát
HĐ3: Dạy hát kết hợp thực hiện các động tác phụ hoạ.
- Hướng dẫn HS thực hiện. 
- GV làm mẫu.
HĐ4: Củng cố :
- Vừa hát vừa gõ đệm theo phách với các nhạc cụ gõ.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS đọc đồng thanh - Cả lớp 
- HS lắng nghe – Hát theo 
- Học sinh hát
- Các nhóm hát
- HS theo dõi
- HS thực hiện theo hướng dẫn nhiều lần
- HS thực hiện
Học vần
Ôn tập: Âm và chữ ghi âm
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc, viết được một cách chắc chắn các âm, chữ đã học.
- Đọc lưu loát các tiếng,từ, câu do các âm, chữ ghép lại.
II- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1: 
HĐ 1: KT bài cũ
- Viết: nhà ga - quả nho - tre ngà 
- Đọc câu ứng dụng 
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập:
Việc 1: Hệ thống âm – chữ đã học:
- Được học những âm – chữ nào ?
- GV ghi bảng lần lượt theo HS nêu.
- GV đọc âm cho HS chỉ
- Ghép các âm – chữ để tạo thành tiếng mới.
- Cho HS luyện đọc tiếng ghép.
Việc 2: Luyện viết.
- GV đọc a, b, c
- Nhận xét, sửa chữa
 Tiết 2 
HĐ1. KTbài T1:
Tiết 1 học bài gì?
HĐ2. Luyện đọc: 
- GV viết bảng: bè, cá, ngô, nghé, bổ phế, nhà trọ, gió to, qua nhà, pha trà, nghệ sĩ, nghỉ hè, bé về quê mẹ, quê mẹ có quả na, quả khế, quả mơ có cả cá trê
HĐ 3. Luyện viết: 
- HD học sinh viết vở ô li: ngh – gh, tr, phố nhỏ, các trê.
HĐ 4. Chơi trò chơi: 
- Thi cài nhanh: GV đọc chữ, âm 
HĐ 5. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bảng âm chữ 
- 3 tổ viết
- Nhiều HS
- HS nêu
- HS chỉ chữ - đọc âm
- HS ghép
- HS đọc lại bảng vừa ghép
- HS viết bảng con
- CN lên bảng lớp
- HS đọc bảng hệ thống Tiết 1 âm, chữ
- HS luyện đọc CN + ĐT
- HS viết bài
- HS thi
- HS cài chữ, âm
- CN + nhóm + ĐT
Toán
$ 26: Phép cộng trong phạm vi 3
I- Mục đích – yêu cầu:
- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II- đồ dùng dạy – học:
- Bộ đồ dùng học toán
- Một số mẫu vật
III- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3:
Việc 1. Giới thiệu phép cộng: 1 + 1 = 2
- GV đính mẫu vật và nêu vấn đề:
 Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?
 Gọi HS trả lời.
- Vậy 1 thêm 1 bằng mấy?
- 1 thêm 1 bằng 2 được viết như sau:
 1 + 1 =2 1
 + 
 1
 2 
 Dấu “ + “ gọi là “ cộng”
- GV giới thiệu dấu “+”, phép cộng
 1 + 1 = ?
Việc 2. Giới thiệu phép cộng: 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Cho HS quan sát mô hình GV đưa ra:
 2 ô tô thêm 1 ô tô nữa. Hỏi có tất cả mấy ô tô?
 Vậy 2 thêm 1 bằng mấy? Ghi bảng 2 + 1 = 3
Việc 3. Giới thiệu phép cộng: 1 + 2 = 3
- GV đính mẫu vật như SGK
 Có 1 con mèo thêm 2 con mèo nữa. Hỏi tất cả có mấy con mèo?
- 1 thêm 2 bằng mấy?
- Ta viết 1 thêm 2 bằng 3 như sau: 1 + 2 = 3
 Đọc phép tính này NTN?
Việc 4. GV chỉ vào các phép tính và nêu
 1 + 1 = 2
 2 + 1 = 3 là phép cộng
 1 + 2 = 3 
- GV hỏi lại: 1 cộng 1 bằng mấy?
 2 cộng 1 bằng mấy?
 1 cộng 2 bằng mấy?
- 3 bằng mấy cộng mấy?
Việc 5. Khái quát về phép cộng.
- GV đính mẫu vật.
- Hãy lập phép tính theo mẫu vật?
- So sánh 2 +1 và 1 + 2
HĐ 2. Luyện tập. 
Bài 1: GV nêu Y/c
Bài 2: GV nêu Y/c
 Lớp làm vào vở BT
 CN lên bảng: 3 em
Bài 3: 
 Bài yêu cầu gì?
 Lớp làm vào vở
 Cá nhân lên bảng thi nối
 GV chữa bài
3. Củng cố 
- Đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3
- HS nêu lại bài toán
- 1 con gà thêm một con gà được 2 con gà.
- Vài HS nêu lại
- 1 thêm 1 bằng 2(nhiều HS nêu)
- HS đọc lại 1 + 1 = 2 (CN + ĐT)
- HS cài, HS viết bảng con
- HS nêu đề toán
- HS trả lời: 2 thêm 1 bằng 3 ô tô (nhiều HS nhắc lại)
-HS nêu lại bài toán
- Vài HS trả lời
- CN + ĐT
- CN + ĐT nhắc lại
- CN nêu
- CN + ĐT
 : . 
- HS lên bảng cài – lớp cài
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Giống nhau vì đều = 3
 HS làm bảng con
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
 HS nêu lại
HS làm và chữa bài
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3
- HS nêu
1 + 2 1 + 1 2 + 1
 1 2 3
- Nhiều HS đọc
 Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2008
Thủ công
 $ 7: Xé dán hình quả cam
 (tiết 2)
I- Mục tiêu:
1. Học sinh biết bôi hồ, dán hình quả cam đã xé vào khung nền.
2. Dán phẳng, cân đối.
3. Rèn KN dán giấy, ý thức tự phục vụ.
II- Chuẩn bị: 
- GV: - Bài mẫu về dán hình quả cam
 - 1 tờ giấy khổ A4
 - Các hình quả , lá, cuống của quả cam đã xé ở giờ trước
 - Hồ dán
- HS: - 1 tờ giấy thủ công màu da cam hoặc đỏ
 -1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây.
 -1 tờ giấy nháp
 - Hồ dán
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ 1. Kiểm tra đồ dùng.
HĐ 2. Quan sát nhận xét:
- GV cho học sinh quan sát bức tranh xé dán quả cam
Việc 1. Sắp xếp hình quả cam. 
- GV làm mẫu:
+ Lấy một tờ giấy khổ A4 (vở thủ công)
+Lấy hình quả cam đã xé đặt vào giữa tờ giấy. H1
+ Lấy hình cuống đặt vào phần trên giữa của quả cam, đầu to của cuống lá quay lên trên, đầu nhỏ gắn vào quả cam. H2
+ Lấy hình lá đặt vào phần giữa cuống lá, đầu to của lá sát vào hình cuống. H2
+ Chỉnh sửa cho cân đối giữa các bộ phận của quả cam và cân đối giữa quả cam với tờ giấy
 Việc 2. Phết hồ- dán: 
+ Lấy hình quả cam lật mặt sau bôi hồ mỏng đều sau đó dán đúng vào vị trí đã xếp lúc trước.
+ Lấy hình cuống lá lật mặt sau bôi hồ mỏng đều sau đó dán vào vị trí đã xếp .
+ Lấy hình lá lật mặt sau bôi hồ mỏng đều đán vào vị trí đã xếp.
+ Chú ý Khi dán dùng tay miết nhẹ cho đều, phẳng.
HĐ 3. Thực hành: 
- GV theo dõi hướng dẫn bổ xung
HĐ 4. Nhận xét:
- Thu bài chấm – nhận xét 
-HS quan sát bức tranh
 H1
 H2
- HS quan sát
-HS thực hành
- Lấy hình quả, hình cuống, hình lá đã xé từ giờ trước đặt trên bàn
- Mở vở thủ công thực hiện các bước dán hình quả cam vào vở thủ công
- HS trưng bày sản phẩm
Da
Học vần
Bài 28: Chữ thường - chữ hoa
 I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Đọc được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba vì
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng chữ thường – chữ hoa phóng to 
 - Tranh minh họa câu ứng dụng, phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1: 
HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ:
 Viết: nhà ga; quả nho , tre già 
Đọc câu ứng dụng 
HĐ2: Dạy bài mới
Việc 1: Giới thiệu bài: Chữ thường – chữ hoa
 - GV đọc 
Việc 2: Nhận diện chữ hoa:
 Yêu cầu HS mở SGK
- GV giới thiệu chữ trong từng cột 
- Cột 1: Chữ in thường
- Cột 2: Chữ in hoa
- Cột 3: Chữ viết  ... 
* HĐ cả lớp
- Các nhóm lên trình diễn
- Lớp nhận xét.
- Thương yêu , chăm sóc, vâng lời ông bà cha mẹ.
Học vần
Bài 29: ia
 I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS đọc và viết được : ia , lá tía tô
- Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà
II- Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu vật: Lá tía tô. Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1: 
HĐ 1: ổn định T/C - KT Bài cũ:
 Chỉ và đọc chữ in hoa
 Đọc câu ứng dụng 
HĐ 2: Dạy chữ ghi âm: 
Việc 1, Giới thiệu bài: ia
 GV đọc mẫu
Việc 2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện:
 - GV đưa vần ia và giới thiệu cấu tạo. 
- Phân tích vần ia 
- So sánh ia với a ?
b. Phát âm - đánh vần:
 - GV đánh vần mẫu 
 - Cho HS cài bảng
- Cài thêm âm t đứng trước và dấu sắc được tiếng gì?
- Vừa cài được tiếng gì? GV ghi bảng
- Phân tích tiếng tía?
 GV đánh vần mẫu 
 Cho HS quan sát là tía tô: Đây là lá gì?
- GV viết bảng: Lá tía tô
- Cho HS đọc trơn lại vần, tiếng, từ: ia – tía lá tía tô ( GV chỉ không theo thứ tự)
C. Hướng dẫn viết: 
 - GV viết mẫu và nêu quy trình: ia
d. Đọc từ ứng dụng.
- GV viết từ : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá
 - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ.
 Tiết 2 
HĐ 1: KT bài T1.
- Vừ học âm gì ?
HĐ 2: Luyện đọc: 
Việc 1: Cho HS đọc bàiT1.
Việc 2: Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh: 
- Tranh minh hoạ ai? Đang làm gì?
- GV viết bảng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
- GV đọc mẫu HD cách đọc
HĐ 3: Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình: ia – lá tía tô
HĐ 4: Luyện nói: HS quan sát tranh
- Chủ đề luyện nói là gì? 
- Tranh vẽ ai?
- Ai đang chia quà cho bé?
- Bà chia những quà gì?
- Các em nhỏ vui hay buồn? Các em có tranh nhau không?
- Bà vui hay buồn?
- ở nhà ai hay chia quà cho em?
- Có tranh giành với người khác không?
- Bạn là người như thế nào?
HĐ 5: Củng cố:
- Đọc lại bài trong SGK
- Tìm và cài tiếng có vần vừa học? 
- HS đọc CN + ĐT
- HS đọc ĐT
- Có 2 âm: Âm i đứng trước, âm a đứng sau 
- ia có thêm i đứng trước
- HS đánh vần CN + ĐT - Đọc trơn 
+ HS cài ia
- Tiếng tía – HS cài tía
- HS nêu
- T đứng trước ia đứng sau, dấu sắc trên i
- HS đánh vần - đọc trơn
- Lá tía tô
- HS đọc trơn CN + ĐT
- CN + ĐT
- HS theo dõi - HS viết trong k2 + bảng con
- HS theo dõi
- HS luyện đọc 
- HS nêu
- HS đọc bài Tiết 1
- HS nêu
- 2 HS đọc 
- CN + ĐT
- HS viết bài
- 3 HS nêu
- Bà và bé
- HS nêu
- HS nêu
- Không 
- Biết nhường nhịn nhau
- ĐT + CN
- HS tìm và cài
Toán
$ 28: Phép cộng trong phạm vi 4
I- Mục đích – yêu cầu:
-Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
II- đồ dùng dạy – học:
- Bộ đồ dùng học toán
- Một số mẫu vật
III- Các hoạt động dạy – học:
HĐ 1. ổn định T/C - KT bài cũ 
 - HS lên bảng – lớp làm bảng con theo nhóm
HĐ 2. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4:
Việc 1. Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4
- GV nêu vấn đề:
- Có 3 con bò thêm 1 con bò nữa. Hỏi có tất cả mấy con bò?
 Gọi HS trả lời.
- 3 thêm 1 là mấy?
- Hãy viết thành phép tính?
 3 + 1 = ?
Việc 2. Hướng dẫn HS lập tiếp: 2 + 2 = 4
 1 + 3 = 4
- GV đính mẫu vật: Tương tự các bước 
- So sánh 2 phép tính trên?
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả như thế nào.
HĐ 3. Luyện tập. 
Bài 1: GV nêu Y/c
- Cá nhân nhận xét - chữa bài
Bài 2: Tính:
- So sánh cách đặt tính với bài 1 có gì khác nhau?
- Đặt tính theo cột dọc các số phải như thế nào? dấu “+” đặt ở đâu?
Bài 3: HS quan sát bài 3 ? Bài 3 yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn làm bài
Bài 4: GV nêu Y/c bài toán
- Cá nhân nhận xét – sửa chữa
* Chơi trò chơi : Đoán số nhanh
 HĐ 4. Củng cố – dặn dò: 
- Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4
1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 =
 3 = * + *
- HS nêu lại bài toán
- 3 con bò thêm 1 con bò được 4 con bò.
 3 thêm 1 là 4. (nhiều HS nêu)
 3 + 1 = 4 HS viết bảng con
 - HS đọc lại CN + ĐT
- HS nêu
- HS đọc lại bảng cộng 4
- HS cài phép tính thích hợp
 * * * *
 3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4
- Giống nhau: Đều có KQ = 4
- Không đổi
- HS nêu lại
- 2HS lên bảng-Lớp làm bảng con
 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 1 + 1 = 2
 2 + 2 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- Bài 1: Đặt tính hàng ngang
- Bài 2: Viết tính cột dọc
- Các số phải viết thẳng cột. Dấu “+” viết ở bên trái giữa hai số.
HS làm và chữa bài:
 2 3 1 1 1
+ + + + +
 2 1 2 3 1
 4 4 3 4 1
- CN đọc lại các phép tính trên.
Điền dấu > ; < =
 HS làm vào sách- CN lên bảng
 2 + 1 = 3 4 > 2 + 1 1 + 3 > 3
 4 = 1 + 3 1 + 1 < 3 4 = 2 + 2
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh và nêu đề toán
- HS ghi phép tính thích hợp.
 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4 
- ĐT + CN
 Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tập viết
 (Tiết 1)
 Bài: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô 
 I- Mục đích-Yêu cầu: 
- Giúp HS nắm chắc cấu tạo, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong mỗi chữ.
- Viết được các chữ: cử tạ. thợ xẻ đúng mẫu, đúng cỡ, đẹp
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Chữ viết mẫu
- HS: vở tập viết , bút chì
III- Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - Viết: phố xá, nhà lá
 - Nhận xét - chữa 
B. Bài mới:
HĐ 1. Hướng dẫn học sinh quan sát – nhận xét:
- GV đưa chữ mẫu: Cử tạ
- Có từ gì? Gồm mấy chữ?
- Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
- Các con chữ trong một chữ được viết NTN? 
- Chữ cách chữ bao nhiêu?
- HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. 
 * Giới thiệu tương tự với các con chữ thợ xẻ, chữ số, cá rô.
HĐ 2. Hướng dẫn viết vở: 
- Bài viết mấy dòng?
- Dòng 1 viết chữ gì?
- Cho HS tô lại chữ mẫu. 
HĐ 3. Củng cố - dặn dò:
- Thu bài chấm – Nhận xét
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng- Lớp viết bảng con
- HS quan sát
- Từ cử tạ, Có 2 chữ
- Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ 
- 1 thân chữ
- HS viết bảng con: cử tạ
- 4 dòng
- HS viết bài
- Thu bài tổ 2
Tập viết
 ( Tiết 2)
 Bài: Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê 
 I- Mục đích-Yêu cầu: 
- Giúp HS nắm chắc cấu tạo, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong mỗi chữ
- Viết được các chữ: Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê đúng mẫu, đúng cỡ
- Trình bày sạch, đẹp
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Chữ viết mẫu
- HS vở tập viết , bút chì
III- Các hoạt động dạy - học:
 A. Bài cũ: - GV đọc: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô 
B. Bài mới:
HĐ 1. Hướng dẫn học sinh quan sát – nhận xét:
- GV đưa chữ mẫu: Nho khô
- Có từ gì? Gồm mấy chữ?
- Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau?
- Các nét nào cao 5 ly
- Các con chữ trong một chữ được viết NTN? 
- Chữ nho cách chữ khô bao nhiêu?
- HD viết bảng con: GV viết mẫu – nêu quy trình.
 * Tương tự với các chữ khác.
2. Hướng dẫn viết vở: 
- Bài viết mấy dòng?
- HD học sinh viết bài
- GV quan sát – HS bổ xung. 
- Thu bài chấm – Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về tập viết vở và bảng con. 
- HS viết bảng con theo nhóm
- 4 em lên bảng
- HS quan sát
- HS nêu
- Nối liền nhau, cách đều nhau 1 nửa thân chữ
- 1 thân chữ
- HS viết bảng con: nho khô
- HS đọc từng dòng
- HS viết bài
- Thu bài Tổ 3
Tự nhiên - xã hội
 $ 7: Thực hành: Đánh răng và rửa mặt
I- Mục tiêu:
1. HS biết: Đánh răng và rửa mặt đúng cách. áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày
2. Rèn kỹ năng làm vệ sinh cá nhân và có thói quen làm vệ sinh cá nhân.
II- Các hoạt động dạy và học:
HĐ1: KT bài cũ. 
- Nên đánh răng và xúc miệng vào lúc nào?
- Vì sao phải đánh răng, xúc miệng vào lúc đó?
- Tại sao không nên ăn kẹo và đồ ngọt?
HĐ2: Bài mới. 
Việc 1. Khởi động: 
- Trò chơi: “Cô bảo” 
- GV nêu nội dung và yêu cầu của trò chơi (Sách GV)
- HS sẽ làm theo yêu cầu của GV khi có từ “Cô bảo”
Việc 2. Thực hành đánh răng
- Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách.
Tiến hành: 
Bước 1: GV đặt câu hỏi
- GV đưa mô hình hàm răng:
- Đâu là mặt trong của răng?
- Đâu là mặt ngoài của răng?
- Đâu là mặt nhai của răng?
- Hàng ngày em quen chải răng như thế nào?
- GV gọi HS lên làm thử các động tác chải răng trên mô hình.
- HS nhận xét bạn nào làm đúng? Bạn nào làm sai?
- Ai có thể cho cả lớp biết cách chải răng như thế nào là đúng?
- GV làm mẫu trên mô hình và nói:
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
+ Lần lượt chải răng mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng.
+ Súc miệng và nhổ ra vài lần
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ (cắm ngược bàn chải).
Bước 2
-Thực hành: Cho HS thực hành lần lượt từng bước
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung
Việc 3. Thực hành rửa mặt
- Mục tiêu: HS biết rửa mặt đúng cách.
Tiến hành: 
Bước 1: GV hướng dẫn.
- Rửa mặt NTN là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
- GV hướng dẫn cách rửa mặt đúng cách
+ Chuẩn bị khăn mặt, nước sạch
+ Rửa tay sạch bằng xà phòng
+ Dùng hai bàn tay hứng nước sạch để rửa
+ Dùng khăn mặt sạch lau khô mắt
+ Vò sạch khăn và vắt khô lau tai, cổ
+ Giặt khăn bằng xà phòng - phơi ra nắng
Bước 2: Thực hành rửa mặt ( có thể làm các động tác mô phỏng)
HĐ3: Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại các bước đánh răng đúng cách?
- Nêu các bước rửa mặt đúng cách?
- Về thực hiện đúng theo bài đã học
- Cá nhân trả lời lần lượt
- 5 HS tham gia trò chơi
Ai bị phạt sẽ tiếp tục chơi 1 trò chơi khác cho cả lớp cùng xem
- HĐ cả lớp
- HS quan sát
- CN chỉ và nêu lần lượt
- 2 -> 3 em.
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS thực hiện mô phỏng từng động tác
- HS nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- Cá nhân nêu - Lớp nhận xét đúng, sai
- HS theo dõi
- Cá nhân thực hành lần lượt từng động tác – nêu lại từng động tác
- CN nhận xét
sinh hoạt lớp
1. Ưu điểm: 
- Đi học đều, đúng giờ, quần áo gọn gàng.
- Một số em CB đồ dùng tương đối đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài ( Tuyên dương
H Anh, Mai, Khoa, Khánh)
 2. Nhược điểm: 
- Còn một số em đi học chưa đúng giờ
- Chưa mang đủ đồ dùng, sách vở theo buổi học (Nam, Mẫn, H Thành )
- Một số em còn nói chuyện trong lớp ( Trung, H Trang, Huyền )
2. Phương hướng:
- Duy trì mọi nề nếp.
- đi học đều, đúng giờ, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến XD bài.
- Thực hiện đúng các quy định của trường lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 tuan 7.doc