Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần lễ 5

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần lễ 5

Tiếng Việt( 2tiết)

Bài 17 : U, Ư .

I.Mục tiêu:

- HS đọc được: u,ư; từ và câu ứng dụng.

- Viết được u,ư,nụ,thư.

-Luyện nói được từ 2- 3 câu theo chủ đề: Thủ đô.

-GD: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.Tự hào vì Thủ đô tươi đẹp.

II. Đồ dùng:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần lễ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
 - Toàn khu tập chung dưới cờ.
- Lớp trực ban nhận xét.
Tiếng Việt( 2tiết)
Bài 17 : u, ư .
I.Mục tiêu:
- HS đọc được: u,ư; từ và câu ứng dụng.
- Viết được u,ư,nụ,thư.
-Luyện nói được từ 2- 3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
-GD: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.Tự hào vì Thủ đô tươi đẹp.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức(1')
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đọc bài: Ôn tập.
- đọc SGK.
- Viết: tổ cò, lá mạ.
- viết bảng con.
3.Bài mới (30 phút)
 a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Dạy âm mới 
* Ghi âm: “u”và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, cả lớp.
- Muốn có tiếng “nụ” ta thêm âm và dấu gì?
- Ghép tiếng “nụ” trong bảng cài.
- thêm âm n ở trước âm u, thanh nặng ở dưới âm u.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, cả lớp.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh phát hiện từ mới.
- nụ.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, ĐT.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, ĐT.
* Âm “ư”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
HS tập thể dục chống mệt mỏi.
* Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: cá thu, thứ tự.
* Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết bảng con, nhận xét.
 Tiết 2(40 phút)
c.Luyện tập:
* Kiểm tra bài cũ (2')
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “u,ư”, tiếng, từ “nụ, thư”.
* Đọc bảng (5')
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu (5')
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bé đang vẽ.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: thứ tư.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK(5')
- Cho HS luyện đọc SGK.
* Viết vở (10')
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- cá nhân, tập thể.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Luyện nói (8')
- Treo tranh, vẽ gì?
- cô dẫn bạn đi thăm chùa một cột.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- thủ đô.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Trong tranh cô giáo đưa học sinh đi đâu?
-Chùa một cột ở đâu?
-Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
4. Củng cố( 3')
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5.dặn dò (2')
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: x. ch.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-Cô giáo đưa các bạn đi thăm chùa một cột.
-Chùa một cột ở Hà Nội
-Thủ đô Hà Nội có lăng Bác Hồ, có Hồ Gươm.
Toán
 Số 7
I. Mục tiêu:
- Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7.
- Đọc, đếm được từ 1 đến 7.
- So sánh các số trong phạm vi 7, vị trí các số trong dãy số từ 1 đến 7.Làm được BT1,2,3.
- GD:Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 7.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức(2')
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Đọc và viết số 6.
3.Bài mới(27') 
a. Giới thiệu bài 
- HS lên bảng viết.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b.Bài mới.
*a. Lập số 7 
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy 6 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 7 que tính, 7 chấm tròn....
- 6 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 7 bạn.
- là 7 hình tròn
- tự lấy các nhóm có 7 đồ vật.
Kết luận: Gọi HS nhắc lại.
- 7 bạn, 7 hình vuông, 7 chấm tròn
* Giới thiệu chữ số 7 
- hoạt động theo 
- Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7.
- Giới thiệu chữ số 7 in và viết, cho HS đọc số 7.
- Hướng dẫn HS nêu cấu tạo số 7
- theo dõi và đọc số 7.
-HS viết số 7 và đọc
- 7 gồm 6và1, gồm 1và 6, gồm 5 và 2, gồm 2 và 5, gồm 4và 3, gồm 3 và 4.
*b.Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7. 
- Cho HS đếm từ 1 đến 7 và ngược lại.
- Số 7 là số liền sau của số nào?
- đếm xuôi và ngược.
- số 6.
* c. Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 7.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Có mấy bàn là xanh? Mấy bàn là trắng? Tất cả có mấy bàn là?
- Vậy 7 gồm mấy và mấy?
- Tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- có 6 bàn là xanh, 1 bàn là trắng, tất cả có 7 bàn là .
- 7 gồm 6 và 1.
- 7 gồm 3 và 4, 5 và 2.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- đếm số ô trống rồi điền số ở dưới.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào?
- đọc cá nhân.
- số 7.
Bài 4( nếu còn thời gian)
 Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền số thích hớp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 7.
5. dặn dò 
- Chuẩn bị giờ sau: Số 8.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Thủ công
Xé dán hình tròn
I.Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán hình tròn.
- Xé dán được hình tương đối tròn.Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán có thể chưa phẳng
- GD: Khéo léo khi xé dán hình.
II.Chuẩn bị:
-GV:Bài mẫu giấy màu hồ dán.
-HS:Giấy thủ công,giấy nháp có kẻ ô,hồ dán bút chì,vở.
III.Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ổn định tổ chức (2')
2.Kiểm tra bài cũ(3')
3.Bài mới(25')
 a.Giới thiệu bài.
-Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
-GV cho hs xem bài mẫu
? Quan sát xung quanh xem có đồ vật nào có dạng hình tròn.
b. GV hướng dẫn mẫu.
-Vẽ và xé hình vuông:+Cạnh 6ô
+Xé từng cạnh hình vuông
-Vẽ và xé hình tròn:+Vẽ hình vuôngcạnh 6ô.
+Đếm đánh dấu đỉnh hình vuông
-Lần lượt xé từng cạnh.
-Dán hình:Lấy hồ di đều theo các cạnh rồi dán
*Chú ý dùng một tờ giấy vuốt mép cho phẳng
c.HS thực hành.
-GV quan sát uốn nắn
4.Củng cố:3'
-Trình bày sản phẩm,chấm nhận xét.
5.Dặn dò :2'
- Chuẩn bị bài sau.
-HS lấy đồ dùng học thủ công.
-HS quan sát
- Cái đĩa, vanh xe đạp....
-HS quan sát mẫu trên bảng.
+HS quan sát
-HS quan sát 
- HS thực hành trên giấy màu như hướng dẫn.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt(2tiết)
Bài 18: x, ch.
I.Mục tiêu:
- HS đọc được: x,ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng
.- Viết được x, ch, xe, chó.
-Luyện nói được từ 2- 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.
-GD: HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:1'
2.Kiểm tra bài cũ :4'
- Đọc bài: u, ư.
- đọc SGK.
- Viết: u, ư, nụ, thư.
- viết bảng con.
3.Bài mới:30'
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Dạy âm mới 
- Ghi âm: x và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “xe” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “xe” trong bảng cài.
- thêm âm e đằng sau âm x.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, ĐT.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- xe.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, ĐT.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, ĐT.
- Âm “ch”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, ĐT.
- Giải thích từ: thợ xẻ, xa xa.
* Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2(40')
c.Luyện tập.
* Kiểm tra bài cũ (2')
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “x, ch”, tiếng, từ “xe, chó”.
* Đọc bảng (3')
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu (5')
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- xe ô tô chở cá.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: xe, chở.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK(5')
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Viết vở (10')
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Luyện nói (10')
- Treo tranh, vẽ gì?
- xe bò, xe ô tô, xe lu.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- cá loại xe.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Em hãy chỉ từng loại xe?
-Xe bò thường dùng để làm gì?
-ở quê em còn gọi nlà xe gì?
-Xe lu dùng để làm gì?
-Còn có các loại xe nào?
4. Củng cố :3'
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5.dặn dò :2'
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: s, r.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-Một vài hs lên chỉ
- Xe bò thường để chuyên chở thóc lúa
-Xe cải tiến.
-Xe lu để lu đường
-Xe đạp, xe máy,xe lam
Toán
 Số 8
I. Mục tiêu:
- Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8.
- Đọc, đếm được từ 1 đến 8.
- So sánh các số trong phạm vi 8, vị trí các số trong dãy số từ 1 đến 8.Làm được BT1,2,3.
- GD:Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức(2')
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Đọc và viết số 7.
3. Bài mới(25')
a. Giới thiệu bài 
-HS viết bảng con
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
 ... - nắm yêu cầu của bài.
b.Nội dung.
* Hình thành số 0 
- hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS lấy 4 que tính, sau đó bớt dần một và hỏi còn mấy cho đến hết.
- có 4 que tính, còn 3, còn 2 còn 1 que , hết.
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát số cá, trong bình, số cá vớt ra cho đến hết..
- Để chỉ không có que tính nào, không có con cá nào ta dùng số 0, giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết.
- 4 con, còn 3 con, còn 2 con, còn 1 con, không còn con cá nào.
- đọc số 0.
- Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn để hình thành nên dãy số từ 0 đến 9.
- Trong các số đó số nào bé nhất? Vì sao em biết?
- 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
- số 0 bé nhất vì 0 < 1.
* Làm bài tập (15’).
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 0.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Chốt:
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu vừa đếm số vừa viết.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
 	3
em điền số mấy vào ô trống? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- số 2 vì 2 xong đến 3.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Số lớn nhất trong các số đã học là? bé nhất?
4: Củng cố(3')
- Thi đếm nhanh đến 9.
5.dặn dò (2')
- Chuẩn bị giờ sau: Số 10.
- số 9, số 0.
Mĩ thuật:
Vẽ nét cong
GV bộ môn soạn, dạy.
Tiếng Việt
Bài 20: k, kh.
I.Mục tiêu:
- HS đọc được k, kh, kẻ, khỉ”, từ và câu ứng dụng.
- HS viết được k, kh, kẻ, khỉ
- Luyện nói được từ 2- 4 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu.
- Bồi dưỡng tình cảm chị em phải yêu thương nhau.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức(1')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
- Đọc bài: s, r.
- đọc SGK.
- Viết: s, r, sẻ, rổ.
- viết bảng con.
3.Bài mới(30')
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Dạy âm mới 
- Ghi âm: “k” và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài.
- thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, ĐT.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- kẻ
- Đọc từ mới.
- cá nhân, ĐT.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, ĐT
- Âm “kh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: 
* Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2(40')
c.Luyện tập.
* Kiểm tra bài cũ(3') 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”.
* Đọc bảng (5')
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, ĐT
* Đọc câu (5')
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chị giúp em kẻ vở.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: kẻ, kha.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, ĐT.
* Đọc SGK(5')
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, ĐT.
* Viết vở (15')
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
*Luyện nói (10')
- Treo tranh, vẽ gì?
- máy say lúa, con ong, tàu
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- tiếng kêu.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
4. Củng cố (3')
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5. dặn dò (2')
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Âm nhạc
 Ôn 2 bài hát : Quê hương tươi đẹp Mời bạn vui múa ca 
I. Mục tiêu: 
 - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca , biết hát kết hợp gõ đệm theo phách 
 - Biết đọc tiết tấu bài hát kết hợp với trò chơi.
 - Biết hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ đơn giản.
II. Giáo viên chuẩn bị :
 - Nhạc cụ quen dùng, bảng phụ .
III. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức lớp :1'
2. Kiểm tra bài cũ:4'
3. Bài mới(25')
Gv giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “ Quê hương tươi đẹp“
- GV cho HS nghe lại bài hát 1 lần qua đĩa hát .
- Cho HS hát lại bài hát 1- 2lần .
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách .
- Cho HS ôn luyện theo nhóm, GV sửa sai cho HS 
- Cho 1nhóm hát , 1nhóm gõ đệm theo phách sau đó đổi lại .
- GV cho HS tập biểu diễn trước lớp có động tác phù hoạ cho bài hát .GV nhận xét ,khích lệ ,sửa sai cho HS.
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát “ Mời bạn vui múa ca”
- Gv cho HS hát lại baì hát theo đàn 1- 2lần .
- GV hướng đẫn HS hát kết hợp với tiết tấu lời ca của bài hát .
- Chia nhỏ lớp cho HS ôn luyện . GV sửa sai cho HS.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Cưỡi ngựa” theo bài đồng giao ( Ngựa ông đã về )
- Gv cho HS chơi trò chơ( như ở tiết 4)
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện .
- Từng nhóm ôn luyện .
- HS hát kết hợp gõ đệm .
- HS biểu diễn .
- HS thực hiện .
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS ôn luyện theo hướng dẫn.
- HS chơi trò chơi theo nhóm GV đã phân như ở tiết 4 .
4. Củng cố- dặn dò :5'
- Cho HS hát lại mỗi bài hát 1 lượt theo đàn.
- Nhắc HS học bài cũ - chuẩn bị tiết 6. 
Tiếng Việt
Bài 21: Ôn tập .
I.Mục tiêu:
- HS đọc được:u,ư , x, k, r, s, ch, kh, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17- bài 21.
- HS viết được u,ư , x, k, r, s, ch, kh, các từ ngữ từ bài 17- bài 21.
- Nghe hiểu và kể lại đượcmotj đoạn truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử.
- Yêu quý nhân vật thỏ bé nhỏ nhưng nhanh trí.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: thỏ và sư tử.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức(2')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
- Đọc bài: k, kh.
- đọc SGK.
- Viết: k, kh, kẻ, khế.
- viết bảng con.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Ôn tập 
- Trong tuần các con đã học những âm nào?
- âm: x, k, r, s, ch, kh.
- Ghi bảng.
- theo dõi.
- So sánh các âm đó.
- đều là phụ âm, có âm cao có âm thấp
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- ghép tiếng và đọc.
* Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, ĐT.
- Giải thích từ: xe chỉ, kẻ ô.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2(40')
c.Luyện tập.
* Đọc bảng (5')
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, ĐT.
* Đọc câu (5')
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- xe chở thú.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- tiếng: xe, chở, khỉ, sư, thú.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, ĐT.
* Đọc SGK(5')
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, ĐT
* Viết vở (10')
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Kể chuyện (10')
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ.
- tập kể chuyện theo tranh.
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
4. Củng cố (3')
- Nêu lại các âm vừa ôn.
5. dặn dò (2')
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: p, ph, nh.
- theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
Đạo đức
	Bài 3 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết1).
 I. Mục tiêu:
- HS biết được tác dụng của sách vở đồ dùng học tập.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. 
- Có ý thức giữ gìn sách vở .
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- Học sinh: Bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức(2')
2.Kiểm tra bài cũ (3')
- Trong lớp ta hôm nay ai đáng khen vì gọn gàng sạch sẽ?
3.Bài mới(25')
 a.Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
b. Nội dung.
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1 
- hoạt động theo cặp.
Mục tiêu: Nhận biết đồ dùng học tập
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ra những đồ dùng học tập để tô màu.
- thảo luận và tô màu theo cặp.
KL: Nêu tên những đồ dùng học tập?
- sách, vở, bút, cặp sách, thước kẻ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2 
- hoạt động cặp.
Mục tiêu: Biết giới thiệu về đồ dùng của mình.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi giới thiệu với bạn trong bàn về đồ dùng học tập của mình theo nội dung: Tên đồ dùng, để làm gì? Cách giữ gìn?
- Gọi một vài nhóm lên giới thiệu trước lớp.
- tiến hành giới thiệu về đồ dùng của mình và tác dụng cũng như cách giữ gìn đồ vật đó.
Chốt: Tại sao ta phải giữ gìn đồ dùng học tập?
- đồ dùng học tập giúp ta học được tốt hơn....
*Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
- hoạt động cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài tập 3, sau đó cho HS làm rồi lên chữa bài.
- tự tìm tranh mình cho là đúng, là sai và giải thích trước lớp về quan điểm của mình.
KL: Nêu những việc nên tránh để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập?
4. Củng cố (3')
- Nêu lại phần ghi nhớ
5. dặn dò(2')
 Về nhà học lại bài, chuẩn bị tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”.
- không vẽ bậy ra sách, không xé vở
	Sinh hoạt lớp:
Nhận xét hoạt động trong tuần 5
HĐ1: Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua.
1. Ưu điểm: 
..
2. Tồn tại:
.
HĐ2 : Phương hướng tuần 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 5 CKTKN Co du 3 muc tieu ket hop BVMT.doc