Tiếng Việt( 2tiết)
Bài 17 : U, Ư .
I.Mục tiêu:
- HS đọc được: u,ư; từ và câu ứng dụng.
- Viết được u,ư,nụ,thư.
-Luyện nói được từ 2- 3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
-GD: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.Tự hào vì Thủ đô tươi đẹp.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tuần 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Chào cờ - Toàn khu tập chung dưới cờ. - Lớp trực ban nhận xét. Tiếng Việt( 2tiết) Bài 17 : u, ư . I.Mục tiêu: - HS đọc được: u,ư; từ và câu ứng dụng. - Viết được u,ư,nụ,thư. -Luyện nói được từ 2- 3 câu theo chủ đề: Thủ đô. -GD: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.Tự hào vì Thủ đô tươi đẹp. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức(1') 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Đọc bài: Ôn tập. - đọc SGK. - Viết: tổ cò, lá mạ. - viết bảng con. 3.Bài mới (30 phút) a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới * Ghi âm: “u”và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, cả lớp. - Muốn có tiếng “nụ” ta thêm âm và dấu gì? - Ghép tiếng “nụ” trong bảng cài. - thêm âm n ở trước âm u, thanh nặng ở dưới âm u. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, cả lớp. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh phát hiện từ mới. - nụ. - Đọc từ mới. - cá nhân, ĐT. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, ĐT. * Âm “ư”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. HS tập thể dục chống mệt mỏi. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: cá thu, thứ tự. * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con, nhận xét. Tiết 2(40 phút) c.Luyện tập: * Kiểm tra bài cũ (2') - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “u,ư”, tiếng, từ “nụ, thư”. * Đọc bảng (5') - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu (5') - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bé đang vẽ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: thứ tư. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK(5') - Cho HS luyện đọc SGK. * Viết vở (10') - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - cá nhân, tập thể. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói (8') - Treo tranh, vẽ gì? - cô dẫn bạn đi thăm chùa một cột. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - thủ đô. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Trong tranh cô giáo đưa học sinh đi đâu? -Chùa một cột ở đâu? -Em biết gì về thủ đô Hà Nội? 4. Củng cố( 3') - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5.dặn dò (2') - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: x. ch. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Cô giáo đưa các bạn đi thăm chùa một cột. -Chùa một cột ở Hà Nội -Thủ đô Hà Nội có lăng Bác Hồ, có Hồ Gươm. Toán Số 7 I. Mục tiêu: - Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7. - Đọc, đếm được từ 1 đến 7. - So sánh các số trong phạm vi 7, vị trí các số trong dãy số từ 1 đến 7.Làm được BT1,2,3. - GD:Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 7. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức(2') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc và viết số 6. 3.Bài mới(27') a. Giới thiệu bài - HS lên bảng viết. - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b.Bài mới. *a. Lập số 7 - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 6 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 7 que tính, 7 chấm tròn.... - 6 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 7 bạn. - là 7 hình tròn - tự lấy các nhóm có 7 đồ vật. Kết luận: Gọi HS nhắc lại. - 7 bạn, 7 hình vuông, 7 chấm tròn * Giới thiệu chữ số 7 - hoạt động theo - Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7. - Giới thiệu chữ số 7 in và viết, cho HS đọc số 7. - Hướng dẫn HS nêu cấu tạo số 7 - theo dõi và đọc số 7. -HS viết số 7 và đọc - 7 gồm 6và1, gồm 1và 6, gồm 5 và 2, gồm 2 và 5, gồm 4và 3, gồm 3 và 4. *b.Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7. - Cho HS đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. - Số 7 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 6. * c. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 7. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy bàn là xanh? Mấy bàn là trắng? Tất cả có mấy bàn là? - Vậy 7 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 6 bàn là xanh, 1 bàn là trắng, tất cả có 7 bàn là . - 7 gồm 6 và 1. - 7 gồm 3 và 4, 5 và 2. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số ô trống rồi điền số ở dưới. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 7. Bài 4( nếu còn thời gian) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hớp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 7. 5. dặn dò - Chuẩn bị giờ sau: Số 8. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Thủ công Xé dán hình tròn I.Mục tiêu: - HS biết cách xé dán hình tròn. - Xé dán được hình tương đối tròn.Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán có thể chưa phẳng - GD: Khéo léo khi xé dán hình. II.Chuẩn bị: -GV:Bài mẫu giấy màu hồ dán. -HS:Giấy thủ công,giấy nháp có kẻ ô,hồ dán bút chì,vở. III.Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1ổn định tổ chức (2') 2.Kiểm tra bài cũ(3') 3.Bài mới(25') a.Giới thiệu bài. -Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét -GV cho hs xem bài mẫu ? Quan sát xung quanh xem có đồ vật nào có dạng hình tròn. b. GV hướng dẫn mẫu. -Vẽ và xé hình vuông:+Cạnh 6ô +Xé từng cạnh hình vuông -Vẽ và xé hình tròn:+Vẽ hình vuôngcạnh 6ô. +Đếm đánh dấu đỉnh hình vuông -Lần lượt xé từng cạnh. -Dán hình:Lấy hồ di đều theo các cạnh rồi dán *Chú ý dùng một tờ giấy vuốt mép cho phẳng c.HS thực hành. -GV quan sát uốn nắn 4.Củng cố:3' -Trình bày sản phẩm,chấm nhận xét. 5.Dặn dò :2' - Chuẩn bị bài sau. -HS lấy đồ dùng học thủ công. -HS quan sát - Cái đĩa, vanh xe đạp.... -HS quan sát mẫu trên bảng. +HS quan sát -HS quan sát - HS thực hành trên giấy màu như hướng dẫn. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt(2tiết) Bài 18: x, ch. I.Mục tiêu: - HS đọc được: x,ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng .- Viết được x, ch, xe, chó. -Luyện nói được từ 2- 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. -GD: HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức:1' 2.Kiểm tra bài cũ :4' - Đọc bài: u, ư. - đọc SGK. - Viết: u, ư, nụ, thư. - viết bảng con. 3.Bài mới:30' a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới - Ghi âm: x và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “xe” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “xe” trong bảng cài. - thêm âm e đằng sau âm x. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, ĐT. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - xe. - Đọc từ mới. - cá nhân, ĐT. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, ĐT. - Âm “ch”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, ĐT. - Giải thích từ: thợ xẻ, xa xa. * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2(40') c.Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ (2') - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “x, ch”, tiếng, từ “xe, chó”. * Đọc bảng (3') - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu (5') - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - xe ô tô chở cá. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: xe, chở. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK(5') - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Viết vở (10') - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói (10') - Treo tranh, vẽ gì? - xe bò, xe ô tô, xe lu. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - cá loại xe. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Em hãy chỉ từng loại xe? -Xe bò thường dùng để làm gì? -ở quê em còn gọi nlà xe gì? -Xe lu dùng để làm gì? -Còn có các loại xe nào? 4. Củng cố :3' - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5.dặn dò :2' - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: s, r. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Một vài hs lên chỉ - Xe bò thường để chuyên chở thóc lúa -Xe cải tiến. -Xe lu để lu đường -Xe đạp, xe máy,xe lam Toán Số 8 I. Mục tiêu: - Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8. - Đọc, đếm được từ 1 đến 8. - So sánh các số trong phạm vi 8, vị trí các số trong dãy số từ 1 đến 8.Làm được BT1,2,3. - GD:Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức(2') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc và viết số 7. 3. Bài mới(25') a. Giới thiệu bài -HS viết bảng con - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. ... - nắm yêu cầu của bài. b.Nội dung. * Hình thành số 0 - hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS lấy 4 que tính, sau đó bớt dần một và hỏi còn mấy cho đến hết. - có 4 que tính, còn 3, còn 2 còn 1 que , hết. - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát số cá, trong bình, số cá vớt ra cho đến hết.. - Để chỉ không có que tính nào, không có con cá nào ta dùng số 0, giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết. - 4 con, còn 3 con, còn 2 con, còn 1 con, không còn con cá nào. - đọc số 0. - Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn để hình thành nên dãy số từ 0 đến 9. - Trong các số đó số nào bé nhất? Vì sao em biết? - 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. - số 0 bé nhất vì 0 < 1. * Làm bài tập (15’). Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 0. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Chốt: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu vừa đếm số vừa viết. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. 3 em điền số mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - số 2 vì 2 xong đến 3. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Số lớn nhất trong các số đã học là? bé nhất? 4: Củng cố(3') - Thi đếm nhanh đến 9. 5.dặn dò (2') - Chuẩn bị giờ sau: Số 10. - số 9, số 0. Mĩ thuật: Vẽ nét cong GV bộ môn soạn, dạy. Tiếng Việt Bài 20: k, kh. I.Mục tiêu: - HS đọc được k, kh, kẻ, khỉ”, từ và câu ứng dụng. - HS viết được k, kh, kẻ, khỉ - Luyện nói được từ 2- 4 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu. - Bồi dưỡng tình cảm chị em phải yêu thương nhau. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức(1') 2.Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc bài: s, r. - đọc SGK. - Viết: s, r, sẻ, rổ. - viết bảng con. 3.Bài mới(30') a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới - Ghi âm: “k” và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài. - thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, ĐT. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - kẻ - Đọc từ mới. - cá nhân, ĐT. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, ĐT - Âm “kh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2(40') c.Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ(3') - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”. * Đọc bảng (5') - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, ĐT * Đọc câu (5') - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - chị giúp em kẻ vở. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: kẻ, kha. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, ĐT. * Đọc SGK(5') - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, ĐT. * Viết vở (15') - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. *Luyện nói (10') - Treo tranh, vẽ gì? - máy say lúa, con ong, tàu - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - tiếng kêu. - Nêu câu hỏi về chủ đề. 4. Củng cố (3') - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5. dặn dò (2') - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Âm nhạc Ôn 2 bài hát : Quê hương tươi đẹp Mời bạn vui múa ca I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca , biết hát kết hợp gõ đệm theo phách - Biết đọc tiết tấu bài hát kết hợp với trò chơi. - Biết hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ đơn giản. II. Giáo viên chuẩn bị : - Nhạc cụ quen dùng, bảng phụ . III. Hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức lớp :1' 2. Kiểm tra bài cũ:4' 3. Bài mới(25') Gv giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “ Quê hương tươi đẹp“ - GV cho HS nghe lại bài hát 1 lần qua đĩa hát . - Cho HS hát lại bài hát 1- 2lần . - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách . - Cho HS ôn luyện theo nhóm, GV sửa sai cho HS - Cho 1nhóm hát , 1nhóm gõ đệm theo phách sau đó đổi lại . - GV cho HS tập biểu diễn trước lớp có động tác phù hoạ cho bài hát .GV nhận xét ,khích lệ ,sửa sai cho HS. * Hoạt động 2: Ôn tập bài hát “ Mời bạn vui múa ca” - Gv cho HS hát lại baì hát theo đàn 1- 2lần . - GV hướng đẫn HS hát kết hợp với tiết tấu lời ca của bài hát . - Chia nhỏ lớp cho HS ôn luyện . GV sửa sai cho HS. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Cưỡi ngựa” theo bài đồng giao ( Ngựa ông đã về ) - Gv cho HS chơi trò chơ( như ở tiết 4) - HS chú ý lắng nghe. - HS thực hiện . - Từng nhóm ôn luyện . - HS hát kết hợp gõ đệm . - HS biểu diễn . - HS thực hiện . - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS ôn luyện theo hướng dẫn. - HS chơi trò chơi theo nhóm GV đã phân như ở tiết 4 . 4. Củng cố- dặn dò :5' - Cho HS hát lại mỗi bài hát 1 lượt theo đàn. - Nhắc HS học bài cũ - chuẩn bị tiết 6. Tiếng Việt Bài 21: Ôn tập . I.Mục tiêu: - HS đọc được:u,ư , x, k, r, s, ch, kh, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17- bài 21. - HS viết được u,ư , x, k, r, s, ch, kh, các từ ngữ từ bài 17- bài 21. - Nghe hiểu và kể lại đượcmotj đoạn truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử. - Yêu quý nhân vật thỏ bé nhỏ nhưng nhanh trí. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: thỏ và sư tử. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức(2') 2.Kiểm tra bài cũ (5') - Đọc bài: k, kh. - đọc SGK. - Viết: k, kh, kẻ, khế. - viết bảng con. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Ôn tập - Trong tuần các con đã học những âm nào? - âm: x, k, r, s, ch, kh. - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các âm đó. - đều là phụ âm, có âm cao có âm thấp - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, ĐT. - Giải thích từ: xe chỉ, kẻ ô. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2(40') c.Luyện tập. * Đọc bảng (5') - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, ĐT. * Đọc câu (5') - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - xe chở thú. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: xe, chở, khỉ, sư, thú. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, ĐT. * Đọc SGK(5') - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, ĐT * Viết vở (10') - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Kể chuyện (10') - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. 4. Củng cố (3') - Nêu lại các âm vừa ôn. 5. dặn dò (2') - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: p, ph, nh. - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. Đạo đức Bài 3 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết1). I. Mục tiêu: - HS biết được tác dụng của sách vở đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. - Có ý thức giữ gìn sách vở . II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. - Học sinh: Bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức(2') 2.Kiểm tra bài cũ (3') - Trong lớp ta hôm nay ai đáng khen vì gọn gàng sạch sẽ? 3.Bài mới(25') a.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. b. Nội dung. * Hoạt động 1: Làm bài tập 1 - hoạt động theo cặp. Mục tiêu: Nhận biết đồ dùng học tập Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ra những đồ dùng học tập để tô màu. - thảo luận và tô màu theo cặp. KL: Nêu tên những đồ dùng học tập? - sách, vở, bút, cặp sách, thước kẻ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - hoạt động cặp. Mục tiêu: Biết giới thiệu về đồ dùng của mình. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi giới thiệu với bạn trong bàn về đồ dùng học tập của mình theo nội dung: Tên đồ dùng, để làm gì? Cách giữ gìn? - Gọi một vài nhóm lên giới thiệu trước lớp. - tiến hành giới thiệu về đồ dùng của mình và tác dụng cũng như cách giữ gìn đồ vật đó. Chốt: Tại sao ta phải giữ gìn đồ dùng học tập? - đồ dùng học tập giúp ta học được tốt hơn.... *Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - hoạt động cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập 3, sau đó cho HS làm rồi lên chữa bài. - tự tìm tranh mình cho là đúng, là sai và giải thích trước lớp về quan điểm của mình. KL: Nêu những việc nên tránh để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập? 4. Củng cố (3') - Nêu lại phần ghi nhớ 5. dặn dò(2') Về nhà học lại bài, chuẩn bị tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”. - không vẽ bậy ra sách, không xé vở Sinh hoạt lớp: Nhận xét hoạt động trong tuần 5 HĐ1: Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua. 1. Ưu điểm: .. 2. Tồn tại: . HĐ2 : Phương hướng tuần 6
Tài liệu đính kèm: