Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần số 5 năm 2010

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần số 5 năm 2010

Môn: Học vần

U - Ư

I. Mục tiêu :

 - Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.

- Đọc được các từ ngữ, và câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: thủ đô.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập .

- Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư.

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần số 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 + 2:
	 Môn: Học vần
U - Ư
I. Mục tiêu : 
	- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.
- Đọc được các từ ngữ, và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: thủ đô.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập .
- Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
GV yêu cầu các tổ báo cáo sĩ số
Các tổ trưởng
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS
- GV đưa bảng con ghi:
- GV đọc:
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc câu ứng dụng:
GV nhận xét cho điểm
- 4HS đọc và phân tích
- HS nghe- viết bảng con
- 1HS đọc- lớp dò theo nhận xét
3. Dạy học bài mới:
 a/ Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ, 
- Hỏi:Tranh vẽ gì?
- Trong có âm nào đã học?
 - Hôm nay chúng ta học
 - GV viết lên bảng
HS đọc theo GV
 b/ Dạy âm:
 Âm
 * Nhận diện chữ:
GV tô lại chữ trên bảng nói: Đây là chữ in
Đưa ra chữ viết nói: đây là chữ viết
HS phát hiện chữ gồm những nét nào
Hãy so sánh chữ với chữ 
GV yêu cầu HS tìm chữ trong bộ chữ
HS cài chữ và đưa lên
 * Phát âm: ghép tiếng và đánh vần tiếng
 + Phát âm: GV phát âm mẫu và hướng dẫn:
HS quan sát GV đọc mẫu. HS nhìn chữ phát âm (cá nhân- nhóm- lớp)
GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 + Ghép tiếng và đánh vần tiếng:
Các em đã có .Bây giờ hãy ghép với để được tiếng 
HS ghép
GV viết bảng và đọc 
HS đọc
Hãy phân tích tiếng 
HS phân tích
Hãy đánh vần cho cô tiếng 
GV đánh vần mẫu
GV chỉnh sửa phát âm cho HS
Âm
 * Nhận diện chữ:
GV tô lại chữ trên bảng nói: đây là chữ in
Đưa ra chữ viết nói: đây là chữ viết
Hãy so sánh chữ với chữ 
GV yêu cầu HS cài chữ 
HS tìm chữ và đưa lên
 *Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng:
 + Phát âm
GV phát âm mẫu và hướng dẫn
HS phát âm
GV chỉnh sửa cho HS
 + Ghép tiếng và đánh vần tiếng
GV yêu cầu HS ghép
HS ghép
GV ghi bảng
HS đọc
GV yêu cầu HS phân tích tiếng và đánh vần
HS phân tích và đánh vần
GV đánh vần
 c/ Hướng dẫn viết chữ:
Chữ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn
HS quan sát
HS viết bảng con
GV nhận xét sửa lỗi cho HS
Chữ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn
HS quan sát
HS viết bảng con
Chữ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn
HS quan sát
HS viết bảng con
Chữ GV viết mẫu trên khung kẻ ô li, vừa viết vừa hưóng dẫn
HS quan sát
HS viết bảng con
 d/ Đọc từ ứng dụng
GV ghi bảng
HS đọc từ, chỉ tiếng có âm vừa học
GV giải thích từ
GV đọc mẫu, chỉnh sửa cho HS
Cô vừa hướng dẫn các em học 2 âm gì mới?
Tiếng nào có âm mới các em vừa học?
Thi đua ghép tiếng
(TIẾT 2)
 3.Luyện tập
 a/ Luyện đọc:
* Đọc lại các âm – tiếng ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
GV cho HS quan sát tranh hỏi:
Tranh vẽ gì? Em có nhận xét gì về bức tranh?
GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng
GV đọc mẫu câu ứng dụng
 b/ Luyện viết
 Vở TV trang bài 
 Cho HS xem mẫu viết trong vởTV
 GV lưu ý HS cách 
 c/ Luyện nói:
GV cho HS đọc tên bài luyện nói
GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nói theo câu hỏi gợi ý:
Trong tranh vẽ gì?
4. Củng cố:
GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (đọc theo thứ tự và không theo thứ tự)
- Đọc trong SGK
- Trò chơi
5. Nhận xét-Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
 Dặn HS học lại bài và làm vở bài tập ở nhà
 Xem trước bài
Tiết 3:
Môn: Toán
SỐ 7
I. Mục tiêu : 
	- Biết 6 thêm 1 được 7,viết số 7,đọc,đếm được từ 1 đến 7;biết so sánh các số trong phạm vi 7,biết vị trí số 7trong dãy số từ 1 đến 7.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
	- Mẫu chữ số 7 in và viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6 (4 phút)
- Viết số 6.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài ,ghi tựa (1 phút )
* Số 7 (15 phút )
- Lập số 7. 
- GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK) hỏi: 
- Có mấy bạn đang chơi?
- Có mấy bạn đang chạy tới?
- Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
- GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
- Có tất cả mấy chấm tròn?
- Gọi học sinh nhắc lại.
- GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
- Hình vẽ trên cho biết gì?
- Gọi học sinh nhắc lại.
- GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7.
Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
- GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết.
- Gọi học sinh đọc số 7.
- Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7.
- Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé nhất.
- Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 7.
- Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1.
- Vừa rồi em học toán số mấy?
cho lớp viết bảng số 7.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn viết số 7
- Thực hành : (15 phút )
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 7 vào vở bài tập.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7.
Bảy là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
4. Củng cố: ( 2phút )
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7.
Số 7 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 7?
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và làm bài tập và xem bài mới.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
6 bạn.
1 bạn
7 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
7 chấm tròn.
Nhắc lại.
6 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 7.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, , liền sau số 6 là số 7. 
Thực hiện đếm từ 1 đế 7.
Số 7
Thực hiện cài số 7.
Viết bảng con số 7.
Thực hiện VBT.
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Viết vào VBT.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
1, 2, 3, 4, 5, 6
1, 2, 3, 4, 5, 6
- HS lắng nghe.
Tiết 4:
Môn: Âm nhạc
ÔN 2 BÀI HÁT ĐÃ HỌC:
QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP; MỜI BẠN
Tiết 5:
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
I. Ổn định tổ chức lớp học: (5 phút)
- Cho học sinh hát.
II. Đánh giá tình hình trong tuần: (15 phút)
+ Lớp trưởng đánh giá lại mọi hoạt động trong tuần qua .
+ Giáo viên nhận xét và bổ sung những thiếu sót .
1. Về học tập : 
- Trong thời gian qua , các em đã có nhiều cố gắng trong học tập , đi học chuyên cần , hăng say phát biểu xâydựng bài .
- Duy trì được nề nếp lớp học .
2. Về vệ sinh : 
Tổ trực đã quét dọn lớp học sạch sẽ , lao động vệ sinh sân trường : Nhặt giấy rác theo đúng lịch , sạch sẽ .
3. Các hoạt động khác : 
- Mọi hoạt động của nhà trường đã diển ra trong tuần qua các em đã thực hiện nghiêm túc .
III. Kế hoạch tuần tới: (15 phút)
- Phát động phong trào thi đua học tập tốt, lao động tốt chào mừng ngày thành lập HLHPN Việt Nam 20/11. 
- Nâng cao chất lượng học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài .
- Đi học chuyên cần, đúng giờ .
- Duy trì công tác vệ sinh cá nhân .
- Lao động vệ sinh lớp học, sân trường theo đúng lịch quy định .
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:
Môn: Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
	- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc
	- Biết cách đứng nghiêm, đướng nghỉ. 
	- Học quay phải, quay trái, yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh
	- Làm quen với trò chơi “qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II. Chuẩn bị: 
Còi, sân bãi. 
Vệ sinh nơi tập. 
Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi (qua đường lội).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 – 40m.
- Đi theo vòng tròn và hit thở sâu: 1 phút sau đó đứng quay mặt vào tâm.
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật hại theo đội hình vòng tròn: 2 phút.
3. Phần cơ bản:
* Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (xoay): 2 – 3 lần.
Lần 1: do GV điều khiển, lần 2 – 3 do cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
* Trò chơi: Qua đường lội: (10 phút)
GV nêu tên trò chơi.
- Sau đó cùng học sinh hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải đoạn đường lội hoặc đoạn suối cạn, các em phải xử lí như thế nào.Tiếp theo, GV chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những “tảng đá” sang bớ bên kia như đi từ nhà đến trường.Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy không chen lấn, xô đẩy nhau. 
4. Phần kết thúc :
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá..
5. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà thực hành.
- GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Chạy theo điều khiển của GV.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
Nhắc lại.
Chia làm 2 nhóm để thi đua trò chơi. Nhóm nào đi nhanh, đúng yêu cầu của GV. Nhóm đó chiến thắng.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ ! 
Tiết 2 + 3	
Môn: Học Vần
X – CH
I. Mục tiêu: 
	- Đọc và viết được: x – xe, ch - chó, từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : x, ch, xe, chó.
	- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : xe bò,xe lu,xe ô tô.
II.Đồ dùng dạy học: 	
	- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I,bé ghÐp ch÷.
	- Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động H ... .
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
TIẾT 2 :
Luyện đọc ( 10 phút )
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói ( 10 phút )
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong tranh vẽ gì?
Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào?
Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
GV nhận xét cho điểm.
- Luyện viết: ( 10 phút )
GV cho học sinh luyện viết ở vở 
 Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học (3 phút )
5. Nhận xét, dặn dò: (1 phút )
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc.
Thực hiện viết bảng con.
Theo dõi.
Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
Giống nhau: Đều có nét khuyết trên.
Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: kẻ.
Nhận xét một số bài của các bạn
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống: cùng có chữ k.
Khác: âm kh có thêm chữ h.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
3 – 4 em đọc. 
6 em .
4 - 5 em. Lớp lắng nghe.
(Nghỉ 5 phút)
4 - 5 em. 
Vẽ chị kẻ vở cho hai bé.
2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ).
6 em.
7 em.
“ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”
Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.
ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
Chiếp chiếp, quác quác,
Sấm: ầm ầm. 
Vi vu.
Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu.
10 em
 Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
2 em đọc bài.
Tiết 3:
Môn: Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy, cách xé, dán giấy để tạo hình.
	- Kĩ năng: 
	+ Xé được đường cong để tạo thành hình tròn theo hướng dẫn và dán cho cân đối.
	+ HS khéo tay : xé, dán được hình tròn; Đường xé ít răng cưa; Hình dán tương đối phẳng.
	+ Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác.
	+ Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn.
	- Thái độ: Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ
II. Đồ dùng dạy học: 
* GV chuẩn bị:
	- Bài mẫu về xé dán hình tròn.
	- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
* Học sinh: 
	- Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. ( 3 phút )
3. Bài mới: (30 phút )
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tròn
- GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
- Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
- Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 3: Dán hình
Sau khi xé xong hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 4: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4. Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5. Củng cố: ( 3 phút )
- Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình tròn.
- Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: 
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Tiết 4:
Môn : Toán
SỐ 0
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết các số 0. Biết đếm và so sánh các số trong phạm vi 0 đến 9.
 - Nhận biết thứ tự của các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
 - Học sinh làm bt 1, bài 2 (dòng 2), bài 3( dòng 3), bài 4 ( cột 1, 2).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán 1. 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 .
III. Các hoạt động dạy: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đếm từ 1 đến 9.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu số 0
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính
- Cho hs quan sát tranh trong sách và hỏi: 
+ Lúc đầu trong bể có mấy con cá? Lấy đi một con thì còn mấy con ?
+ Lấy đi một con nữa thì còn mấy con? Lấy đi một con nữa thì còn lại bao nhiêu con cá?
 GV: Để chỉ không có, không còn ta dùng chữ số 0.
- Cài số 0 lên bảng và đọc mẫu “không”.
- Giới thiệu số 0 in và số 0 viết.
* Giới thiệu số 0 trong dãy số
GV đính bảng các bìa có đính chấm tròn từ 0 đến 9.
- Cho hs đếm từ 0 đến 9 và ngược lại.
HĐ2: Thực hành
 * Bài 1: viết số: - Viết mẫu số 0.
 * Bài 2: Viết số thích hợp.
 * Bài 3:
 - Yêu cầu hs nêu cách làm.
 - Nhận xét.
 *Bài 4:>, <, =
4. Củng cố:
- Gv nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
* Hs đếm, nhận xét.
- Lấy bốn que tính lần lượt bớt cho tới lúc không còn que nào cả.
- ba con cá.
+ còn hai con cá.
+ còn một con cá.
+ không còn con nào cả.
- Đọc từng em.
- Quan sát.
- Đính số thích hợp dưới các bìa.
- Viết vào bảng con và vào vở.
- Làm trên bảng lớp.
- Làm theo nhóm vào phiếu bài tập.
- Làm vào bảng con mỗi tổ 1 cột.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 1+2:
Môn: Học vần
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
	- Đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
	- Viết được: u, ư, s, ch, s, r, k, kh, các từ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện tranh truyện kể: thỏ và sư tử.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Sách Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng ôn (tr. 44 SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kểm tra bài cũ: ( 3 phút )
Đọc sách kết hợp viết bảng con – kẻ– khế .
Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 
3. Bài mới: (30 phút )
3.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
3.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần.
Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn.
Gọi Hs lên bảng vừa chỉ õ vừa đọc âm.
b) Ghép chữ thành tiếng.
GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. 
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
Các em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Tiết 2: Luyện tập (tiếp)
a) Luyện đọc ( 10 phút )
Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
* Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết ( 10 phút )
Yêu cầu học sinh tập viết bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử.
GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện.
* Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới.
4. Củng cố: ( 2 phút )
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17.
Học sinh đọc
Thực hiện viết bảng con.
Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. 
1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 
1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ.
1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Lắng nghe.
Học sinh tìm tiếng.
1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
Nghỉ 5 phút.
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
- Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú.
- 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
 Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: 
Tiết 3:
Môn: Mỹ thuật
VẼ NÉT CONG
Tiết 4:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Ổn định tổ chức lớp học: (5 phút )
- Cho học sinh hát.
II. Đánh giá tình hình trong tuần: (15 phút )
- Lớp trưởng đánh giá lại mọi hoạt động trong tuần qua.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung những thiếu sót.
Về học tập: 
- Trong thời gian qua, các em đã có nhiều cố gắng trong học tập, đi học chuyên cần, hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Duy trì được nề nếp lớp học .
Về vệ sinh: 
Nhắc việc quét dọn lớp học sạch sẽ, lao động vệ sinh sân trường; nhặt giấy rác theo đúng lịch, sạch sẽ.
Các hoạt động khác: 
- Mọi hoạt động của nhà trường đã diển ra trong tuần qua.
III. Kế hoạch tuần tới: ( 15 phút )
- Nâng cao hơn nữa chất lượng học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Duy trì công tác vệ sinh cá nhân.
- Lao động vệ sinh lớp học, sân trường theo đúng lịch quy định.
PHẦN KÝ DUYỆT TUẦN 5
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 5(3).doc