Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 2

Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 2

Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

2. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử ,thể hiện nền văn hiến lâu đời II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A- Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và trả lời những câu hỏi sau bài đọc.

B- Dạy bài mới:

HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2. Giáo viên hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc:

- GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang nh sau:

Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/

Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc 
nghìn năm văn hiến
I. mục đích, yêu cầu
1. Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
2. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử ,thể hiện nền văn hiến lâu đời II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và trả lời những câu hỏi sau bài đọc. 
B- Dạy bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Giáo viên hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang nh sau:
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/
Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/
Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số trạng nguyên/ 46/
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Đọc nối tiếp từng đoạn văn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ, cụ thể như sau”
+ Đoạn 2: đến bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một hoặc hai HS đọc cả bài.
b, Tìm hiểu bài:
GV hướng dẫn HS đọc thầm và đọc lướt. Tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài trong SGK.
HS đọc số liệu trong bảng thống kê của 1 hoặc 2 triều đại
Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? 
(Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời).
c, Luyện đọc lại:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- Hớng dẫn cả lớp đọc một đoạn tiêu biểu trong bài (đoạn cuối)
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen HS đọc tốt.
Toán 
luyện tập
i. mục tiêu
- Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Lưu ý :Bài tập cần làm :bài 1, bài2 ,bài3 
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. GV tổ chức cho HS làm bài.
Gọi HS đọc yờu cầu bài tập
HDHS tỡm hiểu yờu cầu của từng bài
-HS làm các bài tập 1,2,3,4 trong VBT in, 1 HS làm bài vào bảng phụ bài 4
 Bài 1: cá nhân tự làm bài
 Bài 2, 3, 4 thảo luận nhóm về cách làm , sau đó từng cá nhân làm bài vào vở.
 GV hướng dẫn HS yếu
Chẳng hạn:
- Bài 1: HS viết các phân số thập phân tương ứng vào các vạch trên tia số.
- Bài 2: HS chuyển phân số thành phân số thập phân.
Ví dụ: 
- Bài 3: HS chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100
Ví dụ: 
- Bài 4: Giải toán có lời văn
HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài
HĐ2. Chấm, chữa bài
- HS chữa bài tập 1, 2, 3 bằng hình thức đọc kết quả, cả lớp theo dõi.
Bài 4: HS viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào cha hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp
Chính tả(Nghe viết)
Lương ngọc quyến
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng ) trong bài tập 2
chép đúng các vần của tiếng vào mô hình,theo yêu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy - học
Vỡ bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A- Bài cũ
HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh, ng/ ngh, k/ c.
B- Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt HS theo dõi ở SGK.
- Giáo viên nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến
- HS đọc thầm lại bài Chính tả. Chú ý quan sát (QS) những từ dễ viết sai
- Giáo viên đọc từng câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc toàn bài Chính tả một lượt HS soát bài
- GV chấm chữa bài và nêu nhận xét chung
HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả 
- Bài tập 1:
+ HS nêu yêu cầu của BT.
+ HS làm bài vào vỡ BT.
Chữa bài
Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), Nguyễn, Hiền, khoa, thi.
Làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang
- Bài tập 2:
+ HS nêu yêu cầu của BT.
+ HS làm bài vào vỡ BT.
Lu ý: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần
Khoa học
 nam hay nữ (Tiết 2)
I. mục tiêu
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
- Tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng
- Hình trang 6, 7 SGK 
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK
III. Hoạt động dạy học
A - Bài cũ:
Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ?
B - Bài mới:
HĐ1: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này; có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, nữ.
- Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm: 
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý? 
a, Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỷ thuật.
2. Trong gia đình những yêu cầu hay c xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Khác nhau nh thế nào? Như vậy có hợp lý không?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt, đối xử giữa nam và nữ không? Nh vậy có hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
Bớc 2 : Làm việc cả lớp: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Bớc 3 : Kết luận quan niệm xã hội về nam và nữ có thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. 
HĐ2: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học.
Buổi chiều
Địa lý 
địa hình và khoáng sản
I. mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình :phần đất liền của Việt Nam :3/4 diện tích là đồi núi và1/4 diện tích là đồng bằng 
-Nêu tên một số loại khoáng sản chính ở nước ta :than ,sắt ,a-pa-tít ,dầu mỏ,khí tự nhiên .
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ);dãy Hoàng Liên Sơn Trường Sơn ;đồng bằng Bắc Bộ ;đồng bằng Nam Bộ ;đồng bằng duyên hải miền Trung
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ),mỏ than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên , a-pa-tít ở Lào Cai,, dầu mỏ ,khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,
( Học sinh khỏ, giỏi: Biết khu vực cú nỳi và một số dóy nỳi cú hướng nỳi tõy bắc – đụng nam, cỏnh cung)
II. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lý tự nhiên nước ta.
- Bản đồ khoáng sản VN.
III. các hoạt động dạy - học
1. Địa hình 
HĐ1. Làm việc cá nhân
- Bước 1: HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời nội dung sau:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng tây bắc- đông nam, dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Bước 2:
+ Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Một số HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.- Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. 
2. Khoáng sản.
HĐ2. Làm việc theo nhóm.
- Bước 1:
Dựa vào hình 2 trong sách SGK và vốn hiểu biết HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Ký hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Bước 2:
+ Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
+ HS khác bổ sung
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo 2 bản: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- GV gọi từng cặp HS lên bảng, GV đa ta với mỗi cặp một yêu cầu.
Ví dụ:	 
+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ.
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét sau khi mỗi cặp HS hoàn thành bài tập
- HS chỉ đúng và nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô.
* Lưu ý: GV gọi được càng nhiều cặp HS lên bảng chỉ bản đồ càng tốt.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại nội dung chính của bài học
___________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc bài: NGHèN NĂM VĂN HIẾN
I-Mục tiêu:
-Củng cố đọc cách đọc bài Nghỡn năm văn hiến
- Luyện giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng rành mạch bảng thống kê 
-ễn lại nội dung văn bản
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn nội dung bài .
-HS đọc toàn bài 1 lượt.
HS đọc số liệu trong bảng thống kê của cỏc triều đại
Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? 
HĐ 2: Luyện đọc bài .
Luyện đọc bảng thống kờ
- 1HS khỏ đọc bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang nh sau:
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/
Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/
Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số trạng nguyên/ 46/
-HS luyện đọc trong nhóm.
-HS nối tiếp đọc bài trước lớp.
-HS thi đọc diễn cảm.
III-Củng cố,dặn dò:
-Bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Về nhà luyện đọc bài nhiều lần,tăng cường luyện đọc các bài văn ,bài thơ trong SGK,sách báo sưu tầm được
_________________________________________
Tự học ( ễn tập toỏn)
ễN TẬP VỀ TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CÁC HèNH ĐÃ HỌC
I. MỤC TIấU :
 Giỳp HS củng cố kỹ năng :
- Nhận biết hỡnh dạng và đặc điểm của 1 số hỡnh đó học 
- Vận dụng cỏc cụng thức tớnh chu vi và diện tớch hỡnh CN, hỡnh vuụ ... thì xếp vào một nhóm. 
+ HS trao đổi nhóm đôi sau đó làm bài vào vỡ. 
+ Trình bày kết quả:
Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- Bài tập 3:
+ Đọc yêu cầu của bài: viết một đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2. 
+ Đoạn văn khoảng 5 câu.
+ HS làm vào vở bài tập.
+ HS phát biểu ý kiến: đọc đoạn văn đã viết.
+ Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những đoạn viết hay dùng từ đúng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dương những học sinh học tốt.
__________________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập văn tả cảnh 
I-Mục tiêu:
-HS biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh trong đoạn văn
-Biết trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh theo những gì đã q/s thấy
-Biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh hơn 
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1: ễn lại lớ thuyết
-HS nối tiếp nhau nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh(5-6 lần)
-Cả lớp bổ sung.
HĐ 2: Thực hành
- HS thảo luận tỡm hiểu đề bài theo nhóm 2
Đề bài: Một hụm nào đú em đến trường sớm hơn thường lệ. Em cú dịp đứng ngắm ngụi nhà thứ hai thõn yờu của mỡnh. Hóy tả lại trường em lỳc ấy.
- Một HS đọc đề bài và hỏi:
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ GV nêu: Đây là một bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, lưu ý tránh nhầm sang tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt.
- HS viết một bài văn. 
HĐ 3: -Từng HS nối tiếp trình bày bài viết của mình
 GV và HS phân tích những bài văn hay và những bài chưa hay 
-HS bổ sung,hỏi chất vấn
GV nhận xột: Vớ dụ:
+ Ưu điểm
Bài làm có bố cục rõ ràng. Tình tự miêu tả hợp lí.
Dùng từ tương đối chính xác.
Đã biết dùng hình ảnh để làm nổi bật hình ảnh miêu tả. Một số bài đã biết bộc lộ cảm xúc của mình trước cảnh đẹp đó.
Một số bài trình bày và chữ viết đẹp.
+ Tồn tại:
Bài làm bài còn cẩu thả,nội dung bài còn sơ sài, cách dùng từ và câu văn còn sai.
Cách trình bày và chữ viết chưa đẹp, sai lỗi chính tả.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Tiếp tục hoàn thiện bài văn.
_____________________________________
Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
Thể dục
đội hình đội ngũ – trò chơI “kết bạn”
I. mục tiêu
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc ,dóng hàng,cách chào ,báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học ,cách xin phép ra vào lớp.
- Thực hiện đúng cơ bản điểm số ,đứng nghiêm ,đứng nghỉ,quay phải quay trái,quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. đặc điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học.
- Trò chơi thi đua xếp hàng.
HĐ2. Phần cơ bản
a, Đội hình đội ngũ
Ôn tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, phải, sau. 
- Lần 1: do cán sự lớp điều khiển, lớp tập, GV sửa sai cho HS.
- Lần 2: chia tổ tập luyện, Tổ trưởng điều khiển.
- Lần 3: tập hợp lớp các tổ thi đua trình diễn
b, Trò chơi vận động
- Chơi trò chơi “kết bạn”
- Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
HĐ3: Phần kết thúc
- HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
____________________________________________
Tập làm văn
Luyên tập làm báo cáo thống kê
I -Mục đích y/c:
 -Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bầý các số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
-Thống kê được sốHS trong lớp theo mẫu(BT2)
II -Hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
B-Dạy bài mới
a-Giới thiệu bài:Các em đã biết thế nào là số liệu thống kê ,cách đọc một bảng thống kê.TiếtTLV hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số liệu thống kê
2-H/D HS luyện tập
Bài tập 1
-Một HS đọc y/c BT1
-HS làm việc theo nhóm 2,trả lời câu hỏi
a,Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài
b,Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức
-Nêu số liệu (số khoa thi,số tiến sĩ từ năm 1075 đến1919,số bia và số tiến sỹ có tên khác trên bia còn lại đến nay)
-Trình bày bảng số liệu(so sánh số khoa thi,số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại)
c-Tác dụng của các số liệu thống kê
-Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,dễ so sánh
-Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc ta
Bài tập 2
-GV giúp HS nắm vững y/c của BT2
-Cả lớp làm việc theo nhóm 4,đại diện nhóm trình bày kết quả.Cả lớp và GV nhận xét,biểu dương nhóm làm bài đúng
-HS nhắc lại tác dụng số liệu thống kê
III-Củng cố ,dặn dò:
-GV nhận xét giờ học
-Y/c HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê
-Tiếp tục q/s một cơn mưa,ghi lai kết quả q/s
________________________________
Toán 
Hỗn số (tiếp)
I -Mục tiêu:
 Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành PS và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân ,chia hai phân số để làm các bài tập.
II -đồ dùng dạy học:
 Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK hoặc sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán
III_Hoạt động dạy học:
HĐ1:H/d cách chuyển một hỗn số thành PS
-GV giúp HS tự phát hiện vấn đề dựa vào hình ảnh trực quan trong SGK để nhận ra có 2 và nêu :2
-GV h/d HS tự giải quyết vấn đề và nêu cách chuyển 2thành rồi nêu cách chuyển một hỗn số thành PS như SGK
HĐ2: Thực hành
-HS làm bài tập 1,2,3
Gọi HS đọc cỏc yờu cầu của bài tập ở VBT, HS cả lớp làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ bài 3.
 Bài 1: Chuyển hỗn số thành phõn số ( theo mẫu)
 Bài 2: Chuyển hỗn số thành phõn số rồi thực hiện phộp tớnh (theo mẫu)
 Bài 2: Chuyển hỗn số thành phõn số rồi thực hiện phộp tớnh 
HĐ3: Chấm và chữa bài
- Chữa bài ở bảng phụ, GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
________________________________
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
I -Mục đích y/c
Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng,đủ ý.
Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II -Đồ dùng dạy học
-Một số sách ,truyện báo viết về các anh hùng,danh nhân của đất nước
-Tiêu chuẩn đánh giá bài K/C
III -Hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:GV mời 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và nêu ý nghĩa câu chuyện
B-Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài
b-HD học sinh kể chuyện
*H/d HS tìm hiểu y/c của đề bài
-Một HS đọc đề bài ,GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý :đã nghe,đã đọc,anh hùng ,danh nhâncủa nước ta
-GV giải nghĩa từ danh nhân:người có danh tiếng, có công trạng với đất nước,tên tuổi được người đời ghi nhớ
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 trong SGK
-Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể
*HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Kể chuyện trong nhóm:HS kể chuyện theo cặp
-Thi KC trước lớp:HS xung phong KC hoặc đại diện kể,nêu ý nghĩa câu chuyện,
Đặt câu hỏi cho bạn.
VD:+Bạn thích nhất hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện tôi vừa kể
 +Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì?
-Cả lớp và GV nhận xét
IV - Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.Y/C HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
-Đọc trước đề bầi và gợi ý trong SGK tiết 3.
 __________________________________________
Buổi chiều:
 Luyện viết
Luyện viết bài : SẮC MÀU EM YấU
I Mục tiêu 
 -Giúp hs viết đúng bài : Sắc màu em yờu vào vở luyện viết 
 -Rèn tính cẩn thận khi viết chữ .
II- hoạt động dạy học 
HĐ1:Hướng dẫn hs viết đúng chính tả 
-Gv đọc bài chính tả bài:Sắc màu em yờu vào vở.
? Em hóy nờu nội dung chớnh của bài thơ?
 -Gọi hs đọc lại bài chính tả:Sắc màu em yờu . 
? Trong bài thơ cú từ nào khú viết?
Gv hướng dẫn hs viết những tiếng khó.
GV đọc lại bài chớnh tả cho HS nghe một lần nữa
HĐ2 : Học sinh viết chính tả 
GV hướng dẫn cỏch trỡnh bày bài viết, nhắc tư thế ngồi viết cho HS.
 GV đọc bài cho HS viết	
 Gv giúp đỡ những hs viết xấu 
 GV đọc bài cho HS khảo lỗi
HĐ2 : Chấm chính tả
 Thu vở chấm và nhận xét
 Chữa bài: Lưu ý sửa nột chữ cho HS.
 Nhận xét chung tiết học 
____________________________________________________
Luyện: Toán
 LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ
I-Mục tiêu:
-Củng cố về hỗn số,đọc,viết hỗn số
-Chuyển một hỗn số thành PS.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Ôn lại cách đọc,viết hỗn số
-Cho HS nhắc lại:
+Khi đọc hỗn số ta đọc phần nguyên kèm theo và’rồi đọc phần PS
+Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần PS
-HS tự lấy VD.
HĐ 2:HS làm bài tập 
Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành PS
 ; ; ; .
Bài 2:Đúng ghi Đ, Sai ghi S:
a-< ....... 	 b-= ........
c-> ....... d-< ........
Bài 3: Tính:
a- b-
Bài 4: Trung bỡnh cứ 2 con gà mỏi thỡ đẻ được 35 quả trứng trong 1thỏng. đàn gà nhà Lõm cú 62 con. Hỏi trong 1thỏng nhà Lõm thu được bao nhiờu quả trứng?
 HĐ 3: Chữa bài
-HS chữa bài
-Lưu ý:khi thực hiện các phép tính với các hổn số,so sánh các hổn số ta chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số,so sánh các phân số.
___________________________________________
Sinh hoạt tập thể 
SINH HOẠT LỚP 
I.MỤC TIấU: 
 Nhận xột nề nếp học tập ,lao động ,vệ sinh trực nhật, đồng phục và mọi nề nếp khỏc. Phổ biến cụng tỏc tuần tới 
II -HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP:
A: Nhận xột chung về thực hiện kế hoạch tuần 2: 
Các tổ trưởng nhận xét mọi hoạt động của tổ mình .
Lớp trưởng tổng hợp và nhận xét chung .
Lưu ý: Sỏch ,vở, đồ dựng của những học sinh cũn thiếu phải bổ sung kịp thời
Nề nếp và một số hoạt động khỏc:
Về việc học sinh đi học ( đầy đủ ,đỳng giờ )
Lao động tớch cực trực nhật.
Vệ sinh phong quang trường lớp.
Một số em chữ viết cũn quỏ xấu 
Một số em lực học còn yếu nhất là môn Toỏn và Tiếng Việt .
G/V nhận xét chung
B: Phổ biến cụng tỏc tuần 3:
Tiếp tục giao nhiệm vụ cho học sinh khá giỏi kèm cặp học sinh yếu 
Tiếp tục phỏt động phong trào thi đua dạy tốt ,học tốt. 
Động viờn học sinh thiếu sỏch vở kịp thời bổ sung
C - Nhận xột chung tiết sinh hoạt
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc