Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 23

Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 23

Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I-MỤC TIÊU:

-Biết đọc diễn cảm bài; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

-Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ: Gọi 2 hS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.

-Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào?

-Qua khổ thơ cuối,tác giả muốn nói lên điều gì?

B-Bài mới:

HĐ 1: Luyện đọc:

-Cho 2 HS đọc bài.

-HS đọc nối tiếp đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu.bà này lấy trộm.

Đoạn 2: Tiếp theo.cúi đầu nhận tội.

Đoạn 3: Phần còn lại.

-HS đọc trong nhóm.

-Một HS đọc cả bài trước lớp.

-GV đọc cả bài.

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Phân xử tài tình
I-Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
-Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: Gọi 2 hS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.
-Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào?
-Qua khổ thơ cuối,tác giả muốn nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
-Cho 2 HS đọc bài.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu....bà này lấy trộm.
Đoạn 2: Tiếp theo.....cúi đầu nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc trong nhóm.
-Một HS đọc cả bài trước lớp.
-GV đọc cả bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
-Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp?
-Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
-Vì sao quan lại dùng cách trên?
-Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?
-Câu chuyện trên nói lên điều gì?(Ca ngợi trí thông minh,tài xử kiện của vị quan án)
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc phân vai.
-GV treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc và h/d HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét,khen những bạn đọc tốt.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
_____________________________
Toán
 Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối
I-Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đê-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (Bài 1, bài 2a).
II-Đồ dùng:
-Mô hình hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
-Hình vẽ minh họa cạnh hình lập phương 1 dm và hình lập phương cạnh 1 cm.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Đại lượng thể tích là gì?
-So sánh thể tích các hình ở bài tập 3?
B-Bài mới.
HĐ 1: Hình thành biểu tượng cm3,dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
Xăng-ti-mét khối:
-GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
-Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
-GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3.
-Em hiểu cm3 là gì?
-Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3.
Đề-xi-mét khối.
-GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm,HS xác định kích thước vật thể.
-GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3.
-Vậy dm3 là gì?
-Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
Quan hệ giữa cm3 và dm3.
-GV trưng bày hình minh họa.
-Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?
-Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau,mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
-Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm?
-Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu?
-Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1 dm3 = 1000 cm3
 Hay 1000 cm3 = 1 dm3
HĐ 2:Thực hành đọc,viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 1: 
-HS đọc đề bài,GV treo bảng phụ.
-Bảng ghi mấy cột,là những cột nào?
-HS tiếp nối nhau chữa bài.
Bài 2:
-Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ,ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.
-Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn,ta chia nhẩm số đo cho 1000.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nhớ mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Chính tả(nhớ-viết)
 Cao Bằng
I-Mục tiêu:
-Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3)
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi một HS lên bảng,cả lớp viết vào vở nháp 2 tên người,2 tên địa lí VN.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết 
 - Một HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. Cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét.
 - Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. Gv nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dáu câu, những chữ dễ viết sai chính tả.
 - HS gấp SGK, nhớ lại bốn khổ thơ, tự viết bài.
 - GV chấm chữa một số bài, trong khi đó HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Gv nhận xét chung. 
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào VBT.
- 3 -4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức - điền đúng điền nhanh; đại diện nhóm đọc kết quả nêu lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điên Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
 c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát tên Mắc Na -ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi .
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Gv nói về địa danh trong bài. Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: 
 +Tìm những tên riêng có trong bài, xác định tên riêng nào viết đúng qui tắc chính tả, tên riêng nào viết sai.
 + Viết lại cho đúng các tên riêng viết sai.
- HS làm bài vào VBT.
- Chữa bài. 
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí VN.
_____________________________
Khoa học
 Sử dụng năng lượng điện
I-Mục tiêu: 
-Kể tên một số đồ dùng,máy móc sử dụng năng lượng điện
II-Đồ dùng:
-Tranh ảnh về đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
-Một số đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
-Con người sử dụng năng lượng của nước chảy vào việc gì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
-GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm:
+Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết?
+Năng lượng điện mà các đồ dùng tren sử dụng được lấy từ đâu?
-GV: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
HĐ 2: Kể một số ứng dụng của dòng điện.
-HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng,máy móc dùng động cơ điện:
+Kể tên của chúng.
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng,máy móc đó.
-Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
HĐ 3:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
-GV chia lớp thành 3 đội chơi.
-GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày;học tập;thông tin;giao thông;nông nghiệp;giải trí;thể thao...
-Từng nhóm tìm các dụng cụ,máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó.
-Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người.
-Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK.
_____________________________
Buổi chiều:
Địa lí
 Một số nước ở châu Âu
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên Bang Nga và Pháp.
 + Liên Bang Nga nằm ở châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
 + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II-Đồ dùng:
-Lược đồ kinh một số nước châu á.
-Lược đồ một số nước châu Âu.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hãy xác định vị trí địa lí,giới hạn châu Âu,các dãy núi và đồng bằng của châu Âu?
-Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
-Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?
B-Bài mới:
HĐ 1: Liên bang Nga.
-HS làm việc cá nhân hoàn thành bảng sau:
Liên bang Nga.
Các yếu tố
Đặc điểm,sản phẩm chính của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hâu
Tài nguyên,khoáng sản
Sản phẩm công ngiệp
Sản phẩm nông nghiệp
-Một HS trình bày trên bảng lớp.
-Vì sao lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu lạnh và khắc nghiệt không?
-Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
-GV kết luận: 
HĐ 2: Pháp.
-HS thảo luận nhóm 4,xem hình minh họa SGK,lược đồ hoàn thành bài tập sau:
1.Xác định vị trí địa lí và thủ đô nước Pháp
Nằm ở Đông Âu,thủ đô Pa-ri.
Nằm ở Trung Âu,thủ đô Pa-ri.
Nằm ở Tây Âu,thủ đô Pa-ri.
2.Viết mũi tên theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau.
Cây cối xanh tươi
Giáp với đai dương,biển ấm không đóng băng
Khí hậu ôn hòa
Nông nghiệp
phát triển
Nằm ở Tây Âu
3.Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổng kết bài.
-HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
_____________________________
Tự học: Địa lí
Ôn: CHÂU ÂU - Một số nước ở châu Âu
I-Mục tiêu:Ôn tập củng cố kiến thức một số đặc điểm tự nhiên,khí hậu,kinh tế một số nước ở châu Âu.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
II-Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên châu Âu
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: ễn tập lớ thuyết;
-Nêu số dân của châu Âu.
-So sánh số dân châu Âu với dân số các châu lục khác.
-Mô tả đặc điểm bên người của người châu Âu,họ có nét gì khác so với người châu á
-Kể tên một số hoạt động sản xuất,kinh tế của người châu Âu?
-Các hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt?
-Điều đó nói lên đều gì về sự phát triển của khoa học,kĩ thuật và kinh tế châu Âu?
HĐ2: HS làm bài tập
Bài 1: Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng,chữ S trước ý sai.
 Châu âu có khí hậu nóng và khô.
 1/3 diện tích là đồi núi,2/3 diện tích là đồng bằng.
 Đồng bằng ở châu Âu kéo dài từ Tây sang Đông.
 Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da vàng.
 Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển.
 Phần lớn dân cư châu Âu có nền kinh tế phát triển.
Bài 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Liên bang Nga có diện tích.... thế giới,nằm ở cả châu....,châu.....Phần lãnh thổ thuộc châu á có khí hậu....,phần lãnh thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồi thấp và.....Liên bang Nga có nhiều.....,đó là điều kiện thuậ ...  của tiết kiểm tra viết ( kể chuyện ); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý,
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp 
- Những ưu điểm:
 + Đa số các em xác định đúng yêu cầu đề bài đã chọn( kể một kỉ niệm về tình bạn, kể một câu chuyện thích nhất trong những chuyện đã được học, kể lại một câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện đó). 
+ Bố cục bài văn rõ ràng, đầy đủ, hợp lí. Một số bài viết ý khá phong phú, diễn đạt mạch lạc, trong sáng 
- Những thiếu sót, hạn chế:
 + Một số bài viết chưa đủ nội dung cốt truyện, diễn đạt còn lủng củng
 + Một số bài dùng từ thiếu chính xác, còn có lỗi chính tả 
b) Thông báo điểm cụ thể
3. Hướng dẫn chữa bài 
 GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung 
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. 
- Một số HS lên bảng chữa lần lợt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
b) Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài 
- HS đọc lời nhận xét của GV và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi.
- Gv theo dõi kiểm tra.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
- GV đọc những bài văn ,đoạn văn hay của HS.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- HS tự chọn và viết lại.
- H tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại. 
4. Củng cố dặn dũ:
- Gv nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc trớc nội dung tiết sau và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Toán
 Thể tích hình lập phương
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích hình lập phương.
-Thực hành tính đúng thể tích HLP với số đo cho trước.
-Vận dụng công thức tính để giải quyết các tình huống thực tế đơn giản.
II-Đồ dùng :
-Mô hình hình lập phương.
-Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu các đặc điểm của HLP?
-Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của HHCN không?
-Viết công thức tính thể tích HHCN?
B-Bài mới:
HĐ 1: Hình thành công thức tính thể tích HLP.
VD: Tính thể tích HHCN có chiều dài bằng 3 cm,chiều rộng 3 cm,chiều cao 3 cm.
-HS tính theo công thức.
-Nhận xét HHCN đó?
-Vậy đó là hình gì?
-Nêu cách tính thể tích HLP?
-Viết công thức tính thể tích HLP?
HĐ 2: Rèn kỉ năng tính thể tích HLP.
HĐ 3: Chữa bài:
Bài 1:
-HS đọc đề bài,nêu cái đã cho,cái cần tìm.
-Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
-Nêu cách tính diện tích toàn phần HLP?
Bài 2: 
-Đề bài y/c tính gì?
-Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì?
Bài 3: 
-Tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào?
-Nêu công thức tính thể tích HHCN? HLP?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại quy tắc và công thức tính thể tích HLP.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I-Mục tiêu:
1.Rèn kỉ năng nói:
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,đã đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự,an ninh.
-Hiểu câu chuyện,biết trao đổi với các bạn về nội dung ỹ nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kỉ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể,nhận xét được lời kể của bạn.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-2 HS kể chuyện về ông Nguyễn Khoa Đăng.
-Theo em ông Nguyễn Khoa Đăng là người thế nào?
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
1 Giới thiệu bài 
2. Hớng dẫn HS kể chuyện 
 a) Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài 
- Một HS đọc đề bài, GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ cần chú ý:Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh: hoạt đọng chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ gìn yên ổn về chính trị xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức có kỉ luật.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý 1-2-3 . Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV lưu ý HS: chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc nghe ai đó kể.Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách( anh thương binh- truyện Tiếng rao đêm, ông Nguyễn Khoa Đăng - truyện ông Nguyễn Khoa Đăng) là những nhân vật các em đã biết qua các bài bài đọc trong SGK. 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS giới thiệu trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- GV mời HS đọc lại gợi ý 3( dàn ý bài kể chuyện ); nhắc HS cần KC có đầu có cuối. Với những câu chuyện dài, có thể kể 1 -2 đoạn.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp.
- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS cử đại diện thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện. 
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm lời kể của từng HS. 
3. Củng cố dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc trước đề bài tuần 24 và chuẩn bị bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I . mục tiêu:
Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 23
Lên kế hoạch tuần 24
II. Hoạt động trên lớp
HĐ1. Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 23:
 - Nề nếp học tập của những ngày sau Tết
- Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút theo qui định của Đội.
- Tích cực phát biểu xây dựng bài, làm bài đầy đủ.
HĐ2: Kế hoạch tuần 24:
 Tiếp tục thi đua học tốt. 
 + Xây dựng tốt nề nếp tự quản trong học tập cũng như trong sinh hoạt.
 + Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 + Học bài và làm bài đầy đủ.
 + Thường xuyên có ý thức viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ.
 + Động viên học sinh hoàn thành các khoản đóng đậu.
Nhận xét tiết sinh hoạt
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh
I-Mục tiêu: Mở rộng,hệ thống hóa vốn từ về trật tự,an ninh.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
-Gọi HS làm lại BT 1 của tiết LTVC trước.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV chốt lại ý đúng: Trật tự có nghĩa là Tình trạng ổn định có tổ chức,có kỉ luật.
Bài 2: 
-HS đọc yêu cầu bài tập,làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhạn xét và chốt lại ý đúng: cảnh sat giao thông,tai nạn,tai nạn giao thông,va chạm giao thông;vi phạm quy định về tốc độ,thiết bị kém an toàn,lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
Bài 3: 
-Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh là: cảnh sát,trọng tài,bọn càn quấy...
-Những từ ngữ chỉ sự việc,hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh là: giữ trật tự,bắt,quậy phá,hành hung,bị thương.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Ghi nhớ những từ ngữ các em vừa được học.
_____________________________
Luyện Toán
Luyện tập: Dt xung quanh, dt toàn phần hình hộp chữ nhật- hình lập phương
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật,hình lập phương.
II-Hoạt dộng dạy học:
HĐ 2:HS làm bài tập.
Bài 3:Người ta làm một cái hộp bằng tôn(không có nắp) dạng hình lập phương có cạnh 10 cm.Tính diện tích tôn cần dùng để làm hộp(không tính mép hàn)
HĐ 3: Chữa bài.
III-Củng cố: Ôn lại công thức và quy tắc tính SXQ và STP hình hộp chữ nhật.
_____________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập: Cách nối các vế câu ghép
I-Mục tiêu:
-Củng cố cho HS hai cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối và nối trực tiếp.
-Phân tích được cấu tạo của câu ghép,biết đặt câu ghép.
II-Hoạt động dạy học:
Bài 1: 
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập tiết 2 ( tuần 22)
I-Mục tiêu: 
--Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu ý nghĩa của truyện Tra tấn hũn đỏ. Trả lời đúng các câu hỏi trong bài tập 1.
-Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
-Thể hiện khả năng hiểu một truyện kể về nhân vật,tính cách truyện,ý nghĩa truyện.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:
1.Kể chuyện là gì?
2.Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
1HS khá nối tiếp nhau đọc toàn truyện.
? Bài được chia thành mấy phần?
HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
-Hiểu ý nghĩa của truyện Tra tấn hũn đỏ.
 Trả lời đúng các câu hỏi trong bài tập 1.
? Trong cõu chuyện trờn, vỡ sao hũn đỏ khụng phải là nhõn vật?
? Qua hành động lời núi của quan huyện,em tấy quan là người thế nào?
? í nghĩa của cõu chuyện là gỡ?
Bài tập 2:
-HS đọc yờu cầu của bài tập 2
-HS tự chọn cho mình một câu chuyện,lập dàn bài cho câu chuyện sẽ kể.
-HS dựa vào dàn bài đã lập viết một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
HĐ 3: GV chấm một số bài và hướng dẫn HS chữa bài:
 Hướng dẫn HS chữa lỗi chung 
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. 
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
 Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài 
- HS đọc lời nhận xét của GV và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi.
- Gv theo dõi kiểm tra.
 Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
- GV đọc những bài văn ,đoạn văn hay của HS.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện.
HDHS về nhà chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
__________________________________
Thể dục
Bài 45: Nhảy dây-Bật cao.Trò chơi: Qua cầu tiếp sức
I-Mục tiêu:
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng,ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau.
-Ôn bật cao.
-Làm quen với trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
II- Địa điểm: -Trên sân trường.
 -Mỗi em một dây nhảy và đủ số bóng để tập luyện.
III-Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
-Xoay các khớp cổ chân,cổ tay,khớp gối.
Chơi trò chơi: Lăn bóng.
2.Phần cơ bản:
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
+Các tổ tập luyện theo nhóm 2 người.
+Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau.
-Tập bật cao:
+Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.
+Thi bật nhảy cao với tay lên cao chạm vật chuẩn.
-Làm quen với trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
3.Phần kết thúc:
-Chạy chậm,thả lỏng hít thở sâu tích cực.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Tập nhảy dây kiểu chân trước,chân sau ở nhà.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc