Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 34

Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 34

Tập làm văn

TẢ NGƯỜI: KIỂM TRA VIẾT

I-MỤC TIÊU:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh,có bố cục rõ ràng,đủ ý;thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ,đặt câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc.

II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ 1: Hướng dẫn:

-HS đọc đề bài trong SGK.

-GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn bài đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh.

HĐ 2: HS làm bài:

 - GV nhắc HS: Muốn viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh thì bài văn phải có bố cục rõ ràng,đủ ý,thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ đặt câu,liên kết câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc.

-HS làm bài.

-GV thu bài.

III-CỦNG CỐ,DẶN DÒ:

-GV nhận xét tiết học.

-HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.

 Biểu điểm

- Bài làm đúng yêu cầu của đề bài đã chọn, bố cục rõ ràng, ý phong phú, viết có sáng tạo, diễn đạt trôi chảy. 9- 10 điểm

 - Bài làm đúng yêu cầu của đề bài đã chọn, bố cục rõ ràng, ý đủ, diễn đạt mạch lạc, còn mắc một số lỗi nhỏ: 7- 8 điểm.

 - Bài làm đúng yêu cầu của đề đã chọn song ý chưa đầy đủ hoặc sắp xếp lộn xộn, còn mắc lỗi diễn đạt : 5- 6 điểm.

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ 2 ngày 6 thỏng 5 năm 2013
( Dạy bài TKB sỏng thứ 6 tuần 33)
Tập làm văn
Tả người: Kiểm tra viết
I-Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh,có bố cục rõ ràng,đủ ý;thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ,đặt câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hướng dẫn:
-HS đọc đề bài trong SGK.
-GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn bài đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh.
HĐ 2: HS làm bài:
 - GV nhắc HS: Muốn viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh thì bài văn phải có bố cục rõ ràng,đủ ý,thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ đặt câu,liên kết câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc.
-HS làm bài.
-GV thu bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
 Biểu điểm 
- Bài làm đúng yêu cầu của đề bài đã chọn, bố cục rõ ràng, ý phong phú, viết có sáng tạo, diễn đạt trôi chảy. 9- 10 điểm
 - Bài làm đúng yêu cầu của đề bài đã chọn, bố cục rõ ràng, ý đủ, diễn đạt mạch lạc, còn mắc một số lỗi nhỏ: 7- 8 điểm.
 - Bài làm đúng yêu cầu của đề đã chọn song ý chưa đầy đủ hoặc sắp xếp lộn xộn, còn mắc lỗi diễn đạt : 5- 6 điểm.
_____________________________
Toán
 Luyện tập
I-Mục tiêu: Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu số,tổng và tỉ số,bài toán có liên quan đến rút về đơn vị,bài toán về tỉ số phần trăm.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT
HS cả lớp làm vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HĐ 2: Chữa bài.
Bài 1:HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
-GV vẽ hình lên bảng.
 -Theo hình vẽ SABCDE bằng tổng diện tích của những hình nào?
-Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết?
-Xác định các yéu tố của bài toán?
-Cho HS nêu cách tính khác.
-HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của nó.
Bài 2: HS đọc đề bài.
-Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì?
-Để tìm được số HS nam và HS nữ có thể vận dụng đưa bài toán thuộc dạng nào?
-Xác định các yếu tố của bài toán?
-Hãy nêu cách giải dạng toán này?
-HS có thể trình bày cách giải khác.
Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
-Hãy xác định dạng của bài toán.
Bài 4: Muốn tính số HS mỗi loại ta cần biết gì?
-Số HS khá là 120 em ứng với bao nhiêu % số HS toàn trường?
-Tính số HS toàn trường bằng cách nào?
-Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó?
-Nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số?
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại cách giải các dạng toán đã học.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,đã đọc về việc gia đình,nhà trường,xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình,nhà trường,xã hội.
-Hiểu câu chuyện,trao đổi với các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
II-Hoạt động dạy học:
1 Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
 a) Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài 
- Một HS đọc đề bài, GV ghi dề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý 1-2-3- 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1,2 . GV nhắc nhở HS : Một số truyện đợc nêu trong gợi ý là truyện SGK. Các em nên kể những chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trường.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong hoặc cử đại diện thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết ý nghĩa câu chuyện 
- Cả lớp và Gv nhận xét tính điểm lời kể của từng HS .
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_____________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu: Dấu ngoặc kép
I-Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Làm đúng các bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hai HS làm bài tập 2,4 tiếy LTVC trước.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
 HS làm bài tập.
Bài tập 1
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi VBT.
 - GV mời HS nhắc lại tác dụng của dấu ngặc kép.
 - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung cần nhớ về dấu ngoặc kép; mời 1-2 HS HS nhìn bảng đọc lại: 
 1. Dấu ngoặc kép thường đươc dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép phải thêm dấu hai chấm.
2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng vơid ý nghĩa đặc biệt.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dáu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ ( lời nói bên trong ) của nhân vật. Nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát hiện đúng
- HS làm bài .
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2
 - HS tiếp đọc nội dung BT2.
 - GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép.
 - Cách thực hiện tiếp theo tương tự bài tập 1.
 Bài tập 3 
 - HS đọc nội dung BT3.
 - GV nhắc HS: Để viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài - dùng dấu ngoặc kép, thể hiện hai tác dụng của dáu ngoặc kép - khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ đặc biệt.
 - HS làm bài vào VBT, một vài em làm bài vào bảng nhóm.
 - HS trình bày bài làm, những em làm bài ở bảng nhóm, trình bày bài ở bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV chấm một số bài, nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để sử dụng cho đúng.
- Hoàn thành bài tập. 
________________________________________
Buổi chiều:
Học bài TKB sáng thứ 2
Tập đọc
Lớp học trên đường
I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài.Đọc dúng các tên riêng nước ngoài 
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ,quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li,khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II-Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III-Hoạt dộng dạy học.
A-Bài cũ:
-HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.
-Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất đẹp và vui?
-Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc từ đâu?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc bài.
-Một HS đọc cả bài
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
-HS đọc phần xuất xứ của đoạn trích.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
Đoạn 1: Từ đầu.mà đọc được.
Đoạn 2:Tiếp theo.vẫy vẫy cáI đuôi.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS đọc trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
-Lớp học của Rê-mi cí gì ngộ nghĩnh?
-Kết quả học tập củaRê-mi và Ca-pi khác nhau ra sao?
-Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học?
-Qua câu chuỵên trên em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-GV cho HS đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc.
-HS thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà tìm đọc truyện Không gia đình.
_______________________________________
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu: Ôn tập củng cố kiến thức giải toán về chuyển động dều.
II-Hoạt động dạy học.
 1. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào giấy nháp 
 Hai người thợ cùng làm một công việc và hoàn thành sau 4 giờ. Nếu làm riêng một mình thì người thứ nhất phải mất 7 giờ mới xongcông việc. Hỏi nếu làm riêng một mình thì người thứ hai sau bao lâu mới xong công việc?
 Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 GV nhận xét ghi điểm 
 2. Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Ôn tập lý thuyết:
? Nêu công thức và quy tắc tính s, v, t.
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT
HS cả lớp làm vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HĐ 2: HS chữa bài.
Bài 1:
-HS đọc đề bài,tóm tắt bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?Viết công thức các đại lượng liên quan đến đơn trong dạng toán.
-Nêu công thức cần dùng để giải mỗi phần của bài toán đó?
Bài 2:
-Biết thời gian ô tô đI hết quảng đường;muốn biết thời gian ô tô đến trước xe máy bao lâu cần biết điều gì?
-Để tính thời gian xe máy đi hết quảng đường AB cần biết những yếu tố nào?
-Tính vạn tốc xe máy bằng cách nào?
-Tính vận tốc của ô tô bằng cánh nào?
Bài 3: 
-HS đọc đề bài tóm tắt bài toán.
-Khi 2 xe gặp nhau thì thời gian đi của hai xe thế nào?
 -Khi 2 xe gặp nhau gặp nhau thì quảng đường đi của hai xe bằng bao nhiêu?
-Vậy mỗi giở hai xe đi được bao nhiêu km tính thế nào?
-HS nêu các cách giải.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn các dạng toán đẫ học.
_____________________________
Chính tả(Nhớ-Viết)
 Sang năm con lên bảy
I-Mục tiêu:
-Nhớ-Viết đúng chính tả khổ thơ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy.
-Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan ,tổ chức.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-GV đọc tên các cơ quan tổ chức,HS viết vao vở nháp,hai HS viết lên bảng lớp.
+Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc.
+Tổ chức Lao động Quốc tế.
+Đại hội đồng Liên hợp quốc.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Viết chỉnh tả.
-GV nêu yêu cầu của tiết chính tả.
-Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai.
-HS viết chính tả.
HĐ 2: Chấm,chữa bài.
-GV đọc bài chính tả ,HS đổi vở cho nhau và soát bài.
-GV chấm một số bài.
HĐ 3: HS làm bài tập
-HS nêu tên các tổ chức có trong đoạn văn.
-HS chữa b ... ày – GV chốt lại lời giải đúng
HĐ2: Làm việc với bản đồ thế giới, quả địa cầu
-GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục,các đại dương và nước VN trên bản đồ Thế giới hoặc trên Quả Địa cầu.
HĐ 3: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
GV chia lớp thành 3 tổ- Mỗi tổ cử 1 em làm hướng dẫn viên du lịch- nói về một châu lục hoặc một nước mà em thích.
Nhận xét tiết học
_____________________________
TH Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
I-Mục tiêu:
-HS biết cách tìm,chọn nội dung đề tài.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
-HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II-Đồ dùng:Sưu tầm tranh ảnh của các hoạ sĩ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Tìm,chọn nội dung đề tài.
-GV giới thiệu một vài bức tranh của các hoạ sĩ về các đề tài khác nhau.
-GV phân tích để HS thấy được tính sáng tạo trong từng bức tranh.
-HS chọn nội dung và nêu các hình ảnh chính phụ trong các bức tranh.
HĐ 2: Thực hành.
-HS tự chọn nội dung và vẽ theo cảm nhận riêng.
-Khuyến khích để HS tìm tòi sáng tạo,thể hiện riêng về bố cục hình màu.
HĐ 3: Nhận xét,đánh giá.
-HS tự nhận xét và xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng.
-Chọn một số bài vẽ đẹp để làm đồ dùng dạy học.
IV-Củng cố,dặn dò: Tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm để trưng bày kết quả học tập cuối năm.
_____________________________
Thứ 5 ngày 8 tháng 5 năm 2008
Buổi chiều:
Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên trách lên lớp )
________________________________
Luyện Toán
Ôn một số dạng toán đã học
I-Mục tiêu:Củng cố kĩ năng giải các dạng toán đã học.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập. Học sinh hoàn thành bài tập 2,3 SGK và làm thêm 3 bài sau:
Bài 1: Bài 2: Bài 3HĐ 2: GV chấm và hướng dẫn học sinh chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn các dạng toán đã học.
______________________________________
TH Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I-Mục tiêu:HS thự hành lắp mô hình tự chọn trongcác mô hình đã học.
-Lắp được mô hình tự chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã lắp được.
II-Đồ dùng: Bộ lắp ghép kĩ thuật.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS chọn mô hình lắp ghép
HĐ 2: HS thực hành lắp mô hình tự chọn theo nhóm.
a/ Chọn chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận
c/ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
HĐ 3: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
-HS dựa theo tiêu chuẩn đánh giá để đánh giá sản phẩm của từng nhóm.
IV-Củng cố,dặn dò: Tìm hiểu và lắp ráp các mô hình mình thích.
_____________________________
Thứ 6 ngày 9 tháng 5 năm 2008
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
_____________________________
Buổi chiều:
TH Tiếng Việt
 Luyện viết ở vở tập viết bàI 23, 24
i.Mục tiêu:
HS viết đúng bài theo mẫu chữ xiên ở vở luyện viết bài số 23,24.
 Yêu cầu viết đúng cỡ đúng mẫu và đúng tốc độ.
II. Hoạt động dạy và học
HĐ1: GVnêu yêu cầu tiết học
HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài 23,24.
- GV đọc bài một lượt 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếng khó viết và tìm hiểu cách trình bày bài.
- Hướng dẫn cách viết tiếng khó viết và cách trình bày bài.
- GV cho học sinh đọc bài 
- HS chép bài vào vở
HĐ3: GV đọc lại bài cho HS khảo lại bài
HĐ4: Chấm chữa lỗi sai cho học sinh 
Nhận xét dặn dò
_____________________________
TH Toán
Luyện tập chung
I. mục tiêu
- Giúp học sinh ghi nhớ cách tính nhân, chia các số.
- Luyện nhân nhẩm, chia nhẩm dựa vào tính nhanh, tính nhẩm.
- Nêu các bước giảI một số dạng toán đã học.
II. Hoạt động dạy học:
 A: lí thuyết :
- giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời về các tính chất của phép nhân, chia.
Ghi nhớ cách nhân nhẩm, chia nhẩm : 
Ví dụ : a : 0.1 = a 10	a : 0.5 = a 2
	a : 0.01 = a 100	a : 0.25 = a 4
	a : 0.2 = a 5	a : 0.125 = a 8
 Nêu các bước giải các dạng toán tìm hai số khi biêt tổng (hiêu) và tỉ số của chúng?
B: Thực hành :
 Giáo viên ra một số bài tập để học sinh làm và chấm, chữa bài :
 Bài tập 1: 
 Bài tập 2: Tìm x
 a) x : 34 = 6,75 b) x : 7,5 = 3,7 + 4,1 
 Bài tập 3: Tìm: ( Nếu không có thời gian thì bỏ bài này )
 a) 0,5 của 72 m c) 0,01 của 12km
 b) 0,2 của 60 phút d) 0,25 của 48phút 
 Bài tập 4: Tính nhẩm kết quả của các phép chia sau biết 34 : 16 = 2,125.
 a) 3,4 : 1,6 b) 0,34 : 1,6 c) 34 : 0,16
 Rút ra ghi nhớ :
- Khi số bị chia và số chia cùng gấp lên 10 lần thì thương không đổi
- Khi số bị chia giữ nguyên và số chia giảm100 lần thì thương tăng 100 lần 
- Khi giảm số bị chia 100 lần và để nguyên số chia thì thương giảm 100 lần 
 Bài 5: III-Củng cố,dặn dò:
Giáo viên nhận xét chung về tiết học 
_________________________________
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 34
I . mục tiêu:
Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 34
Lên kế hoạch tuần 35
II. Các hoạt động:
I. Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 34
Các tổ trưởng nhận xét mọi hoạt động của tổ mình .
Lớp trưởng tổng hợp và nhận xét chung về mặt mạnh mặt yếu của lớp.
II. Kế hoạch tuần 35
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày sinh nhật Bác.
Khắc phục những mặt còn tồn tại , phát huy những mặt mạnh .
Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt và học tập 
 + Xây dựng tốt nề nếp tự quản trong học tập cũng như trong sinh hoạt.
 + Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 + Thường xuyên có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
 + Ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi cuối năm học.
 + Nhắc nhở HS làm tốt công tác vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp
 + Nhắc nhở HS hoàn thành đóng đậu
__________________________________________________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Sang năm con lên bảy
I-Mục tiêu: -Rèn HS đọc diễn cảm toàn bài,nghỉ hơi đúng nhịp
 -Hiểu ý nghiã của bài: Khi lớn lên,từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên 
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Luyện đọc.
-Một HS đọc toàn bài thơ: Giọng đọc nhẹ nhàng,trầm ấm,tự hào.
-HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
-GV đọc toàn bài 1 lần.
HĐ 2: Thi đọc diễn cảm.
-Đại diện từng nhóm thi đọc.
-Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
_____________________________
T H Âm nhạc
Ôn 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác và Màu xanh quê hương
I-Mục tiêu:HS học thuộc và hát đúng hai bài hát: Tre ngà bên lăng Bác và Màu xanh quê hương
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu nội dung tiết học.
HĐ 2: Ôn hai bài hát 
Bài: Tre ngà bên lăng Bác
-Ôn hai bài hát.
-Kiểm tra hai bài hát
- Cả lớp hát lại bài một lần
+Từng nhóm hát( các nhóm hát thi đua lẫn nhau )
+Cá nhân hát. Bình chọn nhóm hát hay nhất
Bài: Màu xanh quê hương ( tiến hành tương tự bài Tre ngà bên lăng Bác )
III-Củng cố,dặn dò: Về nhà hát thuộc hai bài hát.
___________________________________
HD Khoa học
Ôn tập : Sự tác động của con người đến môi trường rừng
I- Mục tiêu:
-HS phân tích được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu được tác hại của việc phá rừng.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn lại lý thuyết
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
? Nêu những tác hại của việc phá rừng ?
HĐ 2: HS làm bài tập
Bài 1:Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Rừng bị con người tàn phá là do:
A.Con người khai thác bừa bãi.
B.Rừng cháy vì trời hanh khô kéo dài.
C.Đốt rừng làm nương rẫy,gây cháy rừng.
D.Có thú dữ.
Bài 2: Viết chữ Đ trước câu trả lời đúng,chữ S trước câu trả lời sai,
Lấy chất đốt.
Lấy đất để canh tác.
Săn bắt thú rừng.
Lấy gỗ làm nhà.
Gây rối,làm mất trật tự xã hội.
Lấy gỗ làm đồ dùng trong gia đình.
Bài 3: Hãy chọn trong các từ,cụm từ sau: loài,giống,thời tiết,khí hậu,đất,lũ lụt,hạn hán,bị xói mòn,quý hiếm để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Việc phá rừng ồ ạt đã làm chobị thay đổi;lũ lụt,..đã xảy ra thường xuyên;.trở nên bạc màu;động vật và thực vậtgiảm dần,một số loài đã bị tuyệt chủng và một số .có nguy cơ bị tuyệt chủng. 
HĐ 3: HS chữa bài
III-Củng cố,dặn dò:
- Ôn kiến thức đã học. -Sưu tầm các bài báo nói về tác động của con người đến môi trường.
_____________________________
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
_____________________________
Luyện Toán
Ôn một số dạng toán đã học
I-Mục tiêu:Củng cố kĩ năng giải các dạng toán đã học.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập. Học sinh hoàn thành bài tập 2,3 SGK và làm thêm 3 bài sau:
HĐ 2: GV chấm và hướng dẫn học sinh chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò: Ôn các dạng toán đã học.
_____________________________
H D Lịch sử
Ôn tập cuối học kì II
I-Mục tiêu: Củng cố kiến thức chương trình lịch sử lớp 5.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 2: Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:Ôn kĩ kiến thức đã học.
_____________________________
HD Thể dục
Ôn nghi thức đội- bài thể dục phát triển chung
I-Mục tiêu: Ôn nghi thức Đội và bài thể dục phát triển chung.
Yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Phần mở đầu.
-GV phổ biến yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm hành vòng tròn quanh sân tập.
HĐ 2: Phần cơ bản.
- Ôn nghi thức Đội : Tập chung cả lớp sau đó ôn theo từng tổ
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Thi từng tổ thực hiện bài thể dục .
-Chơi trò chơi: Dẫn bóng.
HĐ 3: Phần kết thúc.
-GV nhận xét,đánh giá kết quả bài học.
-Về nhà: Ôn bài thể dục.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I-Mục tiêu:
-Mở rộng hệ thống hoá vón từ,hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung,bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
-Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật chị út Vịnh,về bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện an toàn giao thông.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết LTVC trước.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
HĐ 2: Chữa bài.
Bài 1: 
-Nhóm a: Quyền lợi,nhân quyền.
-Nhóm b: quyền hạn,quyền hành,quyền lực,thẩm quyền.
Bài 2: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: Nghĩa vụ,nhiệm vụ,trách nhiệm,phận sự.
Bài 3: 
-Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi.
-Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS đọc thuộc Năm điều Bác Hồ dạy.
III-Củng cố,dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc