Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh về cá heo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc nối tiếp tác phẩm của Si-le và tên phát xít
2, Dạy bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Một HS khá giỏi đọc bài.HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn .GV kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
GV đọc diễn cảm bài văn giọng kể chuyện tự nhiên: Đoạn 1(đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm), đoạn 2(giọng sảng khoái, thán phục cá heo)
Tuần 7 Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Những người bạn tốt I. Mục tiêu - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ. Tranh ảnh về cá heo III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ HS đọc nối tiếp tác phẩm của Si-le và tên phát xít 2, Dạy bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Một HS khá giỏi đọc bài.HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - HS nối tiếp đọc 4 đoạn .GV kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV đọc diễn cảm bài văn giọng kể chuyện tự nhiên: Đoạn 1(đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm), đoạn 2(giọng sảng khoái, thán phục cá heo) B . Tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS đọc thầm và đọc lướt. Tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài trong SGK. + Đoạn 1. A-ri-ôn gặp nạn -Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A-ri-ôn? Vì sao nghệ sĩ A-ri- ôn phải nhảy xuống biển? + Đoạn 2. Sự thông minh và tình cảm của cá heo đối với người. - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng quý ở chỗ nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủvà của đàn cá heo đói với nghệ sĩ A-ri-ôn? + Đoạn 3. A-ri-ôn được trả tự do. + Đoạn 4.Tình cảm của con người đối với loài cá heoothông minh. - Những đồng tiền khắc hình con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài c, Luyện đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - HS đọc diễn cảm .Chú ýnhấn giọng các từ ngữ đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin - HS thi đọc diễn cảm. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Khen HS đọc tốt _____________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Mối quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và .• - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ GV treo bảng phụ chộp sẵn bài tập: - Ba năm trước bố gấp 4 lần tuổi con, biết bố hơn con 27 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Gọi HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm nhỏp. Gọi HS khỏc nhận xột và bổ sung ( nếu cần) 2. Bài mới. HĐ 1:Giới thiệu bài HĐ 2:Hướng dẫn luyện tập HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong vở bài tập. Gọi HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở VBT Bài 1,2 HS tự làm, bài thứ 3 GV yờu cầu HS tỡm hiểu đề toỏn. Muốn tỡm số trung bỡnh cộng của nhiều số ta làm thế nào? Bài 4: HS đọc đề ? Bài toỏn thuộc dạng toỏn gỡ? ? Dạng toỏn này cú mấy cỏch giải? ? Bài này ta nờn dựng cỏch nào? ? Vỡ sao ta khụng dựng cỏch tỡm tỉ số? HS làm bài vào vở bài tập, gv theo dừi giỳp đỡ HS yếu. HĐ 3:Chấm chữa bài III. Củng Cố dặn dò Nhận xét chung tiết học Chính tả( Nghe- viết) Dòng kinh quê hương I.Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. II. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ Viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa. Em có nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ? Dạy học bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn nghe- viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung bài Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? ? ở quê em có dòng kênh nào không? ? Em phải làm gì để bảo vệ dòng kênh quê em ngày càng thêm đẹp? GV: Bảo vệ dòng kênh cũng chính là bảo vê môi trường ngày càng xanh- sạch -đẹp b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm và nêu các từ khó, GV hướng dẫn cá em viết. c) Viết chính tả. d) Thu chấm bài HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 1: - HS viết vở bài tập . - Lời giải : Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều/ Mãi mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.. Bài tập 2: Lời giải : Đông như kiến./ Gan như cóc tía./ Ngọt như mía lùi. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhỡ những em viết chưa đẹp về nhà luyện để chữ đẹp hơn. - Tuyên dương những em viết chữ đẹp. __________________________________________________________ Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. Hình minh hoạn trong SGK. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? - Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bếnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Chúng ta cần làm gì để phòng bện sốt rét? 2 . Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và con đường gây truyền bệnh sốt xuất huyết - HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập 1 trong vở bài tập + Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? + Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên gọi là gì? + Muỗi vằn sống ở đâu? + Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? + tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ngày? HĐ 3: Thảo luận những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết + Khi đã mắc bênh sốt xuất huyết + Cách đề phòng. HĐ 4:Liên hệ thực tế: Gia đình, địa phương em đã làm những gì để phòng bệnh sốt xuất huyết IV. Củng cố dặn dò + Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? + Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết? + Học thuộc điều bạn cần biết. ____________________________ Buổi chiều Địa lí Ôn tập I. Mục tiêu: Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Nờu một số đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK.Vở bài tập của HS. III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày các loại đất chính ở nước ta? Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Dạy bài mới HĐ 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. a) Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á, chỉ trên lược đồ và mô tả: + Vị trí giới hạn của nước ta. + Vùng biển nước ta. + Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa; đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. b) Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam: + Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung. + Nêu tên chỉ vị trí các đồng bằng của nước ta trên bản đồ. + Chỉ vị trí sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã , sông Cả, HĐ 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS thảo luận theo nhóm nhỏ để hoàn thành bảng sau Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng III-Củng cố dặn dò:Về nhà xem lại các bài tập ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. ____________________________________________ Luyện Tiếng Việt (Luyện viết) Luyện viết BÀI: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I-Mục tiêu: -Nghe –viết chính xác bài: Những người bạn tốt -Biết đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa nguyên âm đôi. II-Hoạt động dạy học: Họat động 1:Hướng dẫn HS nghe viết -Gv đọc bài chính tả bài: -Gọi hs đọc lại bài chính tả: ? Bài văn núi lờn điều gỡ? Hướng dẫn hs viết những tiếng khó. GV nhắc HS những tiếng dễ sai lỗi chính tả. Hoạt động 2: -HS nghe-viết bài chính tả. -Gv đọc bài chính tả bài: Những người bạn tốt cho HS khảo lỗi -HS kiểm tra lại bài viết. -GV chấm một số bài. III-Củng cố: -GV nhận xét cách viết chính tả ,cách trình bày,chữ viết của HS. -Nhắc nhở HS ôn tập các kiến thức về chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả. Nhận xét chung tiết học _______________________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu: -Củng cố đổi số đo độ dài,khối lượng,diện tích dưới dạng số thập phân. -Giải các bài toàn liên quan đến đơn vị đo diện tích. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1:HS làm bài tập Bài 1:a. 28 cm = ... mm 730 m = ...dam. 105 dm = ... cm 4500 m = ... hm. b. 130 tạ = ... kg 4600 kg = ... tạ. 2 kg 50 g = ... g 1256 g = ... kg ... g c. 10 cm2 6 mm2 = ... mm2 3107 mm2 = ...cm2 ... mm2 Bài 2: Chu vi một hình chữ nhật là 560 m.chiều rộng bằng chiều dài.Tính diện tích của khu vườn đó ra m2, ra dam2? Bài 3:Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 840 m chia thành hai cái vườn liền nhau:vườn hình vuông trồng cây ăn quả và vườn hình chữ nhật trồng cây lấy gỗ. Tính diện tích của mỗi khu vườn,biết rằng nếu tăng chiều rộng của cả khu đất thêm 30 m và giảm chiều dài của khu đất đi 30 m thì khu đất đó trở thành hình vuông. HĐ 2: Chấm , chữa bài III-Củng cố,dặn dò : GV nhận xét,sửa chữa ________________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lờn lớp KẾT BẠN CÙNG TIẾN I-MỤC TIấU : Thụng qua việc “ Kết bạn cựng tiến”, giỏo dục học sinh biết quan tõm, giỳp đỡ, chia sẻ với bạn bố trong học tập và cỏc hoạt động khỏc ở lớp, ở trường. II-QUY Mễ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo quy mụ lớp. III-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Sưu tầm những cõu chuyện về “ Đụi bạn cựng tiến” trong trường, trờn bỏo chớ, đài truyền hỡnh, mạng Intenet Chuẩn bị Trước 1 tuần, GV phổ biến ý nghĩa, yờu cầu của việc kết “ Đụi bạn cựng tiến” Nờu cỏc yờu cầu cần chuẩn bị cho việc ra mắt “ Đụi bạn cựng tiến” - Sưu tầm những cõu chuyện về “ Đụi bạn cựng tiến” trong trường, trờn bỏo chớ, đài truyền hỡnh, mạng Intenet Chọn bạn kết đụi với mỡnh Cựng với bạn chuẩn bị nội dung cần phấn đấu trong năm học này và trỡnh bày trờn giấy HS, cú vẽ trang trớ đẹp IV-CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRấN LỚP: HĐ1: Ra mắt “Đụi bạn cựng tiến” Người dẫn chương trỡnh tuyờn bố lớ d ... àm bài tập: - Bài 1: HS đọc số thập phân rồi chỉ ra các hàng. VD: số 5,8 đọc là: năm phẩy tám; 5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị, phần thập phân gồm 8 phần mười. - Bài 2: HS Viết các số thập phân thích hợp vào ô trống. VD: Ba đơn vị, chín phần mười: 3,9 - Bài 3: HS chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân: VD: 3,5 = 3 HĐ 4:. Chấm chữa bài Chữa bài trờn bảng phụ. Lưu ý: bài tập 1 HS đọc kết quả; bài 2, 3 gọi hai HS làm ở bảng, cả lớp theo dõi rồi nhận xét bài làm của HS đó. IV - Củng cố dặn dò _______________________________________ Buổi chiều Tin học ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) ______________________________________ Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: Giúp HS: Xác định được nghĩa gốc, nghĩa chuyển cuả một số từ nhiều nghĩa trong câu. Đặt câu để phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ. II. Đồ dùng dạy và học:Vở bài tập của HS III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ. Tìm nghĩa chuyển của các từ: miệng , cổ. Dạy bài mới. HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập HS làm bàia tập 1, 2, 3, 4 trong vở bài tập HĐ 3: Chấm chữa bài Bài tập 1. 1- d ; 2- c ; 3-a ; 4- b . Bài tập 2. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? GV: Từ “chạy” là từ nhiều nghĩa . Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh. Bài tập 3. Từ ăn lầ từ nhiều nghĩa. Nhgĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. Bài tập 4. GV cho HS đọc bài làm của mình và nhận xét những câu đúng IV-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Ghi nhớ các từ nhiều nghĩa trong bài, tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác. _____________________________ Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ra đời I. Mục tiêu - Biết được ngày 3-2-1930 là ngày Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời; Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Biết được lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3- 2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Dồ dùng dạy học Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. Vở bài tập lịch sử lớp 5. III. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ Hãy nêu những điều em biết về quê hương Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Tất Thành khi dự định đi đã gặp những khó khăn gì? Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Tìm hiểu đất nước năm 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản - HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: + Theo em nếu để lâu tình hình mất đoàn kêt, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? + Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? HS báo cáo kết quả , GV nhận xét và đưa ra kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu những nét cơ bản về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - HS hoạt động theo nhom 4. Đọc nội dung trong SGK trả lời các câu hỏi sau: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào , do ai chủ trì? + Nêu kết quả của hội nghị. HS báo cáo kết quả thảo luận, GV nêu câu hỏi thêm: + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm trong hoàn cảnh bí mật? HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt nam? + Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? GV kết luận:Ngày 3-2-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời . Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. III . Củng cố dặn dò. ________________________________ HĐNGLL ( Giỏo dục kĩ năng sống) CHỦ ĐỀ 1 KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CễNG CỘNG ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cỏch giải quyết phự hợp cỏc tỡnh huống bài tập 3 ở chủ đề 1 và biết đúng vai ứng xử trong cỏc tỡnh huống đú. - Giỏo dục học sinh ý thức giữ trật tự nơi cụng cộng và ý thức giữ phộp lịch sự khi tham gia giao thụng. - Cú kĩ năng giao tiếp ở nơi cụng cộng. II. Đồ dùng dạy học Các tranh ảnh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy và học * HĐ1 Giới thiệu bài. * HĐ2 Thảo luận nhúm bài tập 3 Gọi một số học sinh đọc yờu cầu bài tập 3 Giỏo viờn đớnh 2 bức tranh SGK phúng to lờn bảng Yờu cầu học sinh quan sỏt cỏ nhõn Học sinh thảo luận theo nhúm theo yờu cầu nội dung bài tập3 Tỡnh huống 1: Em cựng cỏc bạn đang ngồi trờn xe buýt thỡ cú một bà lóo dắt một em bộ lờn xe. Khi đú trờn xe khụng cũn chiếc ghế trống nào cả. Em sẽ Tỡnh huống 2: Em đi xem phim cựng cỏc bạn. Em muốn đi vào chỗ của mỡnh ở phớa trong. Khi đú mấy ghế bờn ngoài đó cú người ngồi. Em sẽ Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày, nhúm khỏc bổ sung GV kết luận: Cỏch giải quyết tỡnh huống của từng nhúm. * HĐ3 Đúng vai Đúng vai ứng xử trong cỏc tỡnh huống đó quan sỏt 2 bức tranh ở bài tập 3 Tỡnh huống 1: Em cựng cỏc bạn đang ngồi trờn xe buýt thỡ cú một bà lóo dắt một em bộ lờn xe. Khi đú trờn xe khụng cũn chiếc ghế trống nào cả. Em sẽ đứng dậy mời bà và em bộ ngồi vào chỗ của mỡnh. Tỡnh huống 2: Em đi xem phim cựng cỏc bạn. Em muốn đi vào chỗ của mỡnh ở phớa trong. Khi đú mấy ghế bờn ngoài đó cú người ngồi. Em sẽ xin phộp mấy người ngồi ghế ngoài cho em được vào trong. *HĐ4 Rỳt ra ghi nhớ HS nối tiếp đọc ghi nhớ IV-CỦNG CỐ DẶN Dề Nhận xột tiết học ________________________________________ Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu Giúp HS viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa trên dàn ý đã lập từ tiết trước. Yêu cầu nêu được đặc điểm của sự vật được miêu tả theo trình tự miêu tả hợp lí, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của cảnh vật, thể hiện được tình cảm của người viết khi miêu tả. II. Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ Thu chấm bài tập Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. Gọi 2 HS đọc đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. Cả lớp nhận xột , bổ sung 2. Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý. - HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long. - HS tự viết đoạn văn vào vở bài tập. - 2 HS đọc đoạn văn vừa làm cho cả lớp nhận xét sửa chữa , bổ sung. - 5 HS lên bảng và đọc bài GV nhận xét cho điểm. -GV nhận xét k/q bài làm của HS +Nêu tên những HS trong bài làm có nhiều ưu điểm +Nêu những hạn chế lỗi trong bài làm. HĐ 3:Hướng dãn HS chữa bài -Chữa bài chung trước lớp +HS phát hiện lỗi chính tả,dùng từ,đặt câu... +Nêu nguyên nhân mắc lỗi. +Nêu cách chữa và tự chữa lỗi. -HS tự chữa lỗi trong bài làm của mình. +Trao đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. +Học tập ở bạn những đoạn văn hay III Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết học - Tiếp tục hoàn thiện đoạn văn. - Quan sát ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em. _________________________________ Toán Luyện tập I Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. II. Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ: GV treo bảng phụ đó viết sẵn bài tập Tính diện tích một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 6m chiều dài bằng chiều rộng. 1 HS lờn bảng làm, cả lớp làm nhỏp. Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, trong vở bài tập. Gọi hs nối tiếp đọc yờu cầu đề bài và tỡm hiểu đề bài Bài 1: Chuyển cỏc phõn số thập phõn thành số thập phõn( theo mẫu). Chuyển thành hỗn số sau đú chuyển thành số thập phõn Bài 2: Chuyển cỏc phõn số thập phõn thành số thập phõn. Bài 3: Đổi đơn vị đo độ dài bằng cỏch viết số thớch hợp vào chỗ chấm Bài 4: ễn lại tớnh chất cơ bản của phõn số. HS cả lớp làm bài vào vở, 4 HS làm 4 bài vào bảng phụ HĐ 3: Chấm chữa bài. GV chấm thấy HS sai nhiều những bài nào thỡ HD HS chữa kĩ hơn bài đú. HD HS chữa bài ở bảng phụ. Khi chữa bài cần hỏi cỏch làm để khăc sõu kiến thức III-Củng cố dặn dò _____________________________ Kể chuyện Cây cỏ nước Nam I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh họa( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính câu chuyện, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK. - Băng ghi nội dung chính của từng tranh. III. Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ 2 HS lên kể câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia. 2. Dạy bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể 2 lần , HS nghe và ghi lại tên một số cây thuốc quý trong truyện - GV giải thích một số từ ngữ: trường năng, dược sơn. HĐ 3: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể chuyện theo nhóm - HS dựa vào nội dung kể chuyện trong nhóm. b). Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện theo nhóm trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện c). Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện có ý nghiã gì? - Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam? ?Em cần phải làm gì để bảo vệ cây cỏ nước Nam? Yêu quý, bảo vệ cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên cũng là một việc làm cần thiết để bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta . IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe ___________________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần qua và đề ra kế hoạch tuần tới. II. Sinh hoạt Lớp trưởng nhận xét chung Về nề nếp: + Vệ sinh trực nhật + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. + Thực hiện các quy định của đội như đồng phục, khăn quàng đỏ + Đi học đúng giờ. + Tập hợp ra vào lớp. Về việc học tập : Công tác vscđ , những HS yếu Toán , những HS yếu Tiếng Việt Đề ra kế hoạch tuần tới Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược điểm trong tuần qua. Đề xuất tuyên dương, phê bình . Nhận xét của GV chủ nhiệm.
Tài liệu đính kèm: