I/ Mục tiêu.
- Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó nhọc , chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
- Học sinh biết lễ phép vâng lời thầy cô.
- GD HS thực hiện hằng ngày.
II/ Tài liệu và phương tiện.
Tranh phóng to, vở bài tập, bút chì màu.
III/ Các họat động dạy học.
1/ Khởi động. (1)
2/ Kiểm tra bài cũ. (5)
- Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước.
- GV nhận xét.
Môn: Đạo đức Tiết: LỄ PHÉP,VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO. I/ Mục tiêu. - Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó nhọc , chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - Học sinh biết lễ phép vâng lời thầy cô. - GD HS thực hiện hằng ngày. II/ Tài liệu và phương tiện. Tranh phóng to, vở bài tập, bút chì màu. III/ Các họat động dạy học. 1/ Khởi động. (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước. - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(23’) Giới thiệu: 1’ Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12’ 10’ Họat động 1: Đóng vai - Mục tiêu: HS biết lễ phép với thầy cô giáo. - Cách tiến hành: - Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống của bài tập 1. - Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa? - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách từ tay thầy giáo, cô giáo? Kết luận: - Khi gặp thầy cô giáo cần chào hỏi lễ phép. - Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần đưa bằng hai tay. - Lời nói khi đưa: Thưa cô( thưa thầy) đây ạ! - Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn thầy(cô)! Họat động 2: HS làm bài tập 2 . Mục tiêu: Hs biết tô màu vào tranh theo ý thích. - Cách tiến hành: Gọi HS trình bày, giải thích lý do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó Kết luận: - Thầy cô giáo không quản ngại khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em.Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nhge và theo lời thầy, cô dạy bảo. Họat động nối tiếp: HS chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô. - HS đọc câu ghi nhớ. - HS tự phân vai và nói lời thọai. - Một số nhóm lên đóng vai trước lớp. - Nhận xét. - Tô màu vào tranh. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. 4. Củng cố: 5’ GV chốt lại ý chính: Các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy ccô giáo. 5. Hoạt động nối tiếp: 1’ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: .... .. Môn: Đạo đức Tiết: LỄ PHÉP,VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO. I/ Mục tiêu. - Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó nhọc , chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. Học sinh biết lễ phép vâng lời thầy cô . II/ Tài liệu và phương tiện. Tranh phóng to, vở bài tập, bút chì màu. III/ Các họat động dạy học: 1/Khởi động. (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS kể 1 số việc làm thể hiện việc vâng lời thầy cô. - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(23’) a. Giới thiệu: 1’ b. Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOAT ĐỘNG HỌC 10’ 12’ Họat động 1 HS làm bài tập 3 . - Mục tiêu: HS biết kể một tấm gương tốt trước lớp. - Cách tiến hành: - Kể 1,2 tấm gương bạn trong lớp, trong trường. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm theo bài tập 4. Chia nhóm và nêu yêu cầu: + Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng thời thầy , cô giáo. Kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáoem nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Họat đông 3 :(5’) HS hát về chủ đề “ Lễ phép ,vâng lời thầy giáo , cô giáo”. - HS đọc 2 câu thơ cuối bài. - HS kể. - Mốt số HS kể trước lớp. - Cả lớp trao đổi. - Nhận xét : Bạn nào trong truyện đã lễ phép, đã vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét. HS hát. 4. Củng cố: 5’ - Múa hát theo chủ đề: Lễ phép với thầy cô. 5. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài em và các bạn. - Điều chỉnh bổ sung kế hoạch: ... ....... Tuần 21 EM VÀ CÁC BẠN. I/ Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Cần đòan kết thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. - Hàng vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. II/ Tài liệu và phương tiện. - Bút màu, giấy vẽ, mỗi học sinh 3 bông hoa bằng giấy. - Bài hát : Lớp chúng ta đòan kết. III/ Các họat động dạy học: 1/ Khởi động. (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước. - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(23’) Giới thiệu: 1’ Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 6’ 7’ 8’ Họat động 1: Trò chơi tặng hoa. Mục tiêu: HS biết tặng hoa. Cách tiến hành: Cho HS chơi trò chơi tặng hoa. Họat đông 2: Đàm thoại. - Mục tiêu: HS biết cư xử với bạn khi hoc, khi chơi. - Cách tiến hành: - Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn không? - Chúng ta hãy tìm hiểu xem vì sao bạn được tặng nhiều hoa nhé. - Ai đã tặng hoa cho bạn Hiếu,Anh? - Vì sao em lại tặng hoa cho bạn Hiếu, Anh? * Kết luận: Hai bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học , khi chơi. Họat động 3: quan sát tranh và đàm thọai. - Mục tiêu: HS biết quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Cách tiến hành: - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn? - muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào? - Kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình.Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn. Họat động 4: Thảo luận nhóm bài tập 3. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS chơi - HS đọc ghi nhớ. Chơi trò chơi. - Quan sát tranh. - Học sinh trả lời . - Các nhóm thảo luận. - Đại diện lên trình bày. 4. củng cố: 5’ - GV nhắc lại: Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng chơi với bạn. - Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng chơi với bạn. IV. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Nhận xét tiết học. - Về thực hiện những gì em đã học. Chuẩn bị bài tiết sau. - Điều chỉnh, bổ sung kếhoạch: Tuần 22 EM VÀ CÁC BẠN. I/ Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Cần đòan kết thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. - Hàng vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. II/ Tài liệu và phương tiện. - Bút màu, giấy vẽ, mỗi học sinh 3 bông hoa bằng giấy. - Bài hát : Lớp chúng ta đòan kết. III/ Các họat động dạy học: Khởi đông: 1’ KTBC:5’ Chơi một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn? Muốn có nhiều bạn cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi học, khi chơi? Nhận xét. Bài mới: 23’ Giới thiệu bài: 1’ Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 12’ Hoạt động 1: Đóng vai . - Mục tiêu: HS biết nhìn tranh đóng vai theo tình huống trong tranh. - Cách tiến hành: - Chia nhóm . * Đóng vai các tình huống trong tranh 1,3,5,6 bài tập 3. - Thảo luận : + Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt ? + Em cư xử tốt với bạn ? Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo chủ đề “ Bạn em”. - Mục tiêu: Hs biết vẽ tranh theo chủ đề. - Cách tiến hành: - Nhận xét ,khen ngợi. - Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai . - Theo dõi , nhận xét . - Vẽ cá nhân . - Trưng bày tranh lên bảng. - cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: 5’ Kết luận chung: - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. Muốn có nhiều bạn , phải biết cư xử tốt với bạn khi học , khi chơi. IV. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Nhận xét tiết học: - Thực hiện những gì em đã học. Chuẩn bị bài đi bộ đúng qui định. - Điều chỉnh, bổ sung kếhoạch: Tuần 23 ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH I/ Mục tiêu. Học sinh hiểu: Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định. Đị bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. Học sinh thực hiện đi bộ đúng qui định. II/ Tài liệu và phương tiện. Vở bài tập đạo đức. 3 chiếc đèn hiệu bằng bìa: Xanh , đỏ, vàng. Các điều 3 , 6, 18 , 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học. 1/Khởi động. (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước. - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(23’) Giới thiệu: 1’ Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 12’ Hoạt động 1: Làm bài tập 1. - Mục tiêu: HS biết tô màu phần đường được phép đi bộ. - Cách tiến hành: Treo tranh và hỏi: ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Ơû nông thôn, khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? Cho học sinh mở sàch VBT. Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơû thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định. Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Mục tiêu: HS biết quan sát và nhận xét tình huống trong tranh. - Cách tiến hành: - Gọi HS lên trình bày kết quả Kết luận: Tranh 1: Đi bộ đúng qui định. Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ... ïch: Tuần 27 Đạo Đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I/ Mục tiêu. Học sinh hiểu: - Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt. Ýù nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. Học sinh có thái độ: Tôn trọng lễ phép với mọi người. - Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp. II/ Tài liệu và phương tiện. Điều 2 công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát: Con chim vành khuyên. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Ổn định. (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước. HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(25’) Giới thiệu: 1’ Các hoạt động: TLượng GIÁO VIÊN HỌC SINH 12’ 10’ Hoạt động 1: chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” - Mục tiêu: HS biết cách chơi. - Cách tiến hành: - Nêu tình huống. - Hai người bạn gặp nhau. - HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. - Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ của bạn. Hoạt động 2: Thảo luận lớp. - Mục tiêu: HS thảo luận nhóm. - Cách tiến hành: - Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào khi: + Được người khác chào hỏi? + Em chào họ và được đáp lại? + Em gặp 1 người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? HS đứng thành vòng tròn, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. HS đòng vai chào hỏi. - HS thảo luận. 4. Củng cố: 5’ Kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Cho HS đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. 5. hoạt động nối tiếp: 1’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện những hành vi vừa học. - Chuẩn bị bài: Chào hỏi và tạm biệt ( tiếp theo). - Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: Tuần 29 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu. Học sinh hiểu: Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt. Yù nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. HS có thái độ: Tôn trọng lễ phép với mọi người. Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp. II/ Tài liệu và phương tiện. Điều 2 công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát: Con chim vành khuyên. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Oån định. (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước. - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(25’) Giới thiêu: 1’ Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 6’ 6’ 5’ Hoạt động 1: Làm bài tập 2. Mục tiêu: Nói được lời các bạn nhỏ trong tranh. Cách tiến hành: Tóm tắt: - Các bạn nhò cần phải chào hỏi thấy giáo, cô giáo. - Bạn nhó cần tạm biệt khách. Hoạt dộng 2: Thảo luận nhóm bài tập 3. - Mục tiêu: HS thảo luận - Cách tiến hành: - Chia 4 nhóm Kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn trong những tình huống như vậy em chỉ chào bạn bằng cách gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Họat động 3: Đóng vai theo bài tập 1. - Mục tiêu: HS biết cách chào hỏi. - Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Nhận xét. Hoạt động 4: HS tự liên hệ. - Mục tiêu: HS biết nói về bản thân mình. - Cách tiến hành: - Nhận xét, biễu dương em làm tốt, nhắc nhở em làm chưa tốt. HS xem tranh nhận xét. HS thảo luận HS đóng vai. HS liên hệ bản thân. 4.Củng cố: 5’ - GV chốt lại cách ứng xử trong mỗi tình huống. - HS liên hệ thực te về bản thân mình. - Khen ngợi những HS thực hiện tốt. IV. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện những hành vi vừa học. - Chuẩn bị bài: “ Bảo vệ hoa và cây ở nơi công cộng”. - Điều chỉnh, bổ sung kếhoạch: Tuần 30 BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG I/ Mục tiêu. Học sinh hiểu: Ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Quyền được sốn gtrong môi trường trong lành của trẻ em. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II/ Tài liệu và phương tiện. Vở bài tập đạo đức 1. Bài hát: Ra chơi vườn hoa. Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Khởi động: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước. - HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(25’) Giới thiệu: 1’ Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOAT ĐỘNG HỌC 7’ 7’ 8’ Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, công viên. - Mục tiêu: Hs quan sát và trả lời câu hỏi. - Cách tiến hành: - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không? - Sân trường, vường trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? - Để sân trường, vườn trường, vườn hoa luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? Kết luận: - Cây và hoa làm cho cuộc sống them đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ hao nơi công cộng. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi: - Mục tiêu: HS biết ích lợi của cây và hoa. - Cách tiến hành: - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Những việc làm đó có tác dụng gì? - Em có thể làm được như các bạn đó không? Kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thệm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận bài tập 2. - Mục tiêu: HS biết cách bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng. - Cách tiến hành: - Các bạn đang làm gì? + Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? . - Quan sát. Trả lời câu hỏi. - Làm bài tập 1. - 1 số HS trình bày ý kiến. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh. Thảo luận theo từng đôi. - Tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. 4. Củng cố: 5’ Kết luận: - Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. - Bẻ cành, đu cây là hành động sai. - 1 số em lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung. IV. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Nhận xét tiết học. - Thực hiện hành vi vừa học. - Tuần sau kể cho cô và các bạn nghe. - Điều chỉnh, bổ sung kếhoạch: Tuần 31 BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu. Học sinh hiểu: Ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Quyền được sốn gtrong môi trường trong lành của trẻ em. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II/ Tài liệu và phương tiện. Vở bài tập đạo đức 1. Bài hát: Ra chơi vườn hoa. Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Khởi động: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ. (5’) - Gọi HS đọc câu ghi nhớ ở bài trước. - HS đọc lại câu ghi nhớ. - GV nhận xét. 3/ Bài mới.(25’) Giới thiệu: 1’ Các hoạt động: TLượng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 7’ 7’ 8’ Hoạt động 1: làm bài tập 3. - Mục tiêu: HS biết nối tranh theo từng khuôn mặt. - Cách tiến hành: - Nối tranh với khuôn mặt phù hợp. Kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành: 1 , 2 , 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo bài tập 4. - Mục tiêu: HS biết đóng vai. - Cách tiến hành: - Chia 4 nhóm. Kết luận: Nên khuyên bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền sống trong môi trường trong lành. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - Mục tiêu: HS biết bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng. - Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo tổ. - Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? - Vào thời gian nào? - Bằng những việc làm cụ thể nào? - Ai phụ trách từng việc? Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phat triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. - HS làm bài tập. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận. - Các nhóm lên đóng vai. Nhận xét, bổ sung. - Các tổ thảo luận. 4. Củng cố: 5’ - Đọc đoạn thơ trong vở bài tập. - Giáo viên đọc đọan thơ. - HS đọc đồng thanh. - Hát bài: Ra chơi vườn hoa. IV. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện những hành vi đã học. - Chuẩn bị: “ Dành cho địa phương”. - Điều chỉnh, bổ sung kếhoạch: Tuần 32 NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 33 NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG. Tuần 34 NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 35 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM Ngày soạn: Ngày dạy:
Tài liệu đính kèm: