HỌC VẦN
BÀI 63: EM , ÊM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của vần: em, êm.
- Nhận diện được vần em, êm có trong các tiếng có trong tiếng, từ, văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Đọc được các từ và câu ứng dụng có trong SGK.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh trong SGK với chủ đề: Anh chị em trong
nhà.
3. Thái độ:
- Hăng hái phát biểu ý kiến, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa từ khóa, SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
1 Phân môn: Học Vần - Lớp 1 Nhóm 15: Nguyễn Ngọc Linh Nguyễn Lê Các Ngân HỌC VẦN BÀI 63: EM , ÊM A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của vần: em, êm. - Nhận diện được vần em, êm có trong các tiếng có trong tiếng, từ, văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm. - Đọc được các từ và câu ứng dụng có trong SGK. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh trong SGK với chủ đề: Anh chị em trong nhà. 3. Thái độ: - Hăng hái phát biểu ý kiến, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa từ khóa, SGK. - HS: SGK, vở, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC (Tiết 1) Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Hát. - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng từ: chó đốm, sáng sớm. - Gọi một vài học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng: “Vàng mơ như trái chín Nhành giẻ treo nơi nào - Hát tập thể. - Bài vần ôm và vần ơm. - 2 HS lên bảng viết, ở dưới lớp viết vào bảng con. - HS đọc. 2 III. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Dạy vần mới a) Dạy vần “em” Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao.” - GV nhận xét. - Hôm nay lớp chúng ta sẽ học các vần mới: em, êm. GV viết bảng tựa bài. - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhận diện vần em: + Gắn vần em lên bảng. + Vần em được kết hợp từ những âm nào ? + Nhận xét. + GV đánh vần mẫu: e-mờ-em-em. + Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối tiếp – cá nhân). - Nhận diện tiếng tem: + Để có tiếng tem ta cần kết hợp giữa âm và vần nào? + Nhận xét. + GV đánh vần mẫu: tờ-em-tem-tem. + Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối tiếp – cá nhân). - Nhận diện từ con tem: + Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? + Em nhìn thấy con tem này ở đâu? - HS lắng nghe. - HS dưới lớp đọc đồng thanh : em, êm. - HS nhắc nối tếp. + Vần em được kết hợp bởi 2 âm: e và m, âm e đứng trước âm m. + HS chú ý. + HS đọc. + Kết hợp giữa âm t và vần em, âm t đứng trước vần em. + HS chú ý. + HS đọc. + Con tem. + Bao thư . 3 b) Dạy vần “êm” + Yêu cầu phân tích từ “con tem”. + GV hướng dẫn HS đọc trơn: con tem. + Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối tiếp – cá nhân). + GV đọc lại toàn bộ : em tem con tem + Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối tiếp – cá nhân). - Nhận diện vần êm: + Gắn bảng vần êm . + Yêu cầu HS so sánh vần êm với vần em. + Nhận xét. + GV đánh vần mẫu: ê-mờ-êm-êm. + Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối tiếp – cá nhân). - Nhận diện tiếng đêm: + Để có tiếng đêm ta cần kết hợp giữa âm và vần nào? + Nhận xét. + GV đánh vần mẫu: đờ-êm-đêm-đêm. + Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối tiếp – cá nhân). - Nhận diện từ sao đêm: + Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? + Có 2 tiếng, tiếng con trước tiếng tem sau. + HS chú ý. + HS đọc. + HS chú ý. + HS đọc. + Giống nhau là đều có âm m đứng sau, khác nhau là vần êm có âm ê đứng đầu. + HS chú ý. + HS đọc. + Kết hợp giữa âm đ và vần êm, âm đ đứng trước vần êm. + HS chú ý. + HS đọc. + Sao đêm. 4 Hoạt động 2: Dạy từ ứng dụng. + Yêu cầu phân tích từ “sao đêm”. + GV hướng dẫn HS đọc trơn: sao đêm. + Yêu cầu HS đọc (đồng thanh – nối tiếp – cá nhân). + GV đọc lại toàn bộ: êm đêm sao đêm + Yêu cầu HS đọc lại tất cả: em êm tem đêm con tem sao đêm - Từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. - Tìm trong những từ này, tiếng nào có chứa vần chúng ta mới vừa học? - Yêu cầu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. - Tổ chức nhận xét. - GV giải thích nghĩa của từ: + ghế đệm: ghế có lót nệm, ngồi cho êm. - GV đọc mẫu. - Tổ chức cho HS đọc: trật tự và lộn + Có 2 tiếng, tiếng sao trước tiếng đêm sau. + HS chú ý. + HS đọc. + HS đọc. + HS đọc. - HS quan sát. - HS tìm. - 1HS lên bảng, dưới lớp gạch vào SGK. - HS nhận xét - HS trả lời (câu trả lời dự đoán). + trẻ em: chỉ những em bé nói chung. + mềm mại: mềm, gợi cảm giác khi sờ. - HS chú ý. - HS đọc. 5 Hoạt động 3: Luyện viết xộn (đồng thanh – cá nhân). - Yêu cầu HS đọc lại cả bài học. *Viết vần em: -Hướng dẫn HS viết: Điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang thứ 1, ta viết chữ e và từ điểm kết thúc của chữ e ta sẽ viết thêm chữ m, điểm kết thúc của chữ m là ở đường kẻ ngang thứ 2. - Lưu ý: nhắc HS phải viết liền mạch. - Hướng dẫn HS viết chữ bằng ngón tay trỏ trên không trung. -Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét. *Viết từ con tem: - Khi viết từ con tem ta viết như thế nào? -Hướng dẫn HS viết: Dưới đường kẻ ngang thứ 3 một chút ta bắt đầu viết chữ con và sau khi viết chữ con cách 1 con chữ o ta viết tiếp chữ tem cũng bắt đầu từ đường kẻ ngang thứ 2. - Lưu ý: HS phải viết liền mạch. -Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét. *Viết vần êm: - Hướng dẫn HS viết: Điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang thứ 1, ta viết chữ e và từ điểm kết thúc của chữ e ta sẽ viết - HS đọc. - HS chú ý. - HS viết vào bảng con. - Ta viết chữ con trước chữ tem sau. - HS chú ý. - HS viết vào bảng con. - HS chú ý. 6 IV. Củng cố, dặn dò thêm chữ m, điểm kết thúc của chữ m là ở đường kẻ ngang thứ 2. Thêm dấu ^ trên chữ e. - Lưu ý: nhắc HS viết liền mạch. - Hướng dẫn HS viết chữ bằng ngón tay trỏ trên không trung. -Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét. *Viết từ sao đêm: - Khi viết từ sao đêm ta viết như thế nào? -Hướng dẫn HS viết: Từ đường kẻ ngang thứ 1 chúng ta bắt đầu viết chữ sao và sau khi viết chữ sao cách 1 con chữ o ta viết tiếp chữ đêm cũng bắt đầu từ đường kẻ ngang thứ 1. - Lưu ý: HS phải viết liền mạch. -Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét. - Cho HS đọc lại bài 1 lần nữa. - Hỏi lại hôm nay đã học được vần nào? - Nhận xét tiết học – tuyên dương. - Về nhà chuẩn bị bài: im, um. - Ta viết chữ sao trước chữ đêm sau. - HS chú ý. - HS viết vào bảng con. - HS đọc. - Vần em và vần êm. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .
Tài liệu đính kèm: