KẾ HOẠCH BÀI DẠY (SOẠN GIẢNG)
Ngày dạy :
Môn: Học vần
Bài 92: oai – oay ( Tiết 2 )
Giáo sinh : Trần Thị Thương
Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Hương
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Đọc được bài ứng dụng:
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
- Học sinh luyện nói theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ Sách tiếng Việt lớp 1, tập 2.
+ Tranh minh họa bài ứng dụng và phần luyện nói.
- Học sinh:
+ Sách tiếng Việt lớp 1, tập 2.
+ Vở viết đúng viết đẹp lớp 1, tập 2.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY (SOẠN GIẢNG) Ngày dạy : Môn: Học vần Bài 92: oai – oay ( Tiết 2 ) Giáo sinh : Trần Thị Thương Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Hương I. Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc được bài ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. - Học sinh luyện nói theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Sách tiếng Việt lớp 1, tập 2. + Tranh minh họa bài ứng dụng và phần luyện nói. - Học sinh: + Sách tiếng Việt lớp 1, tập 2. + Vở viết đúng viết đẹp lớp 1, tập 2. III. Các hoạt động dạy – học Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Tiết 1 chúng ta đã học những vần nào? - Vần oai và oay. Đọc bài tiết 1 - GV cho HS nhìn bảng đọc cá nhân và đồng thanh lại phần vần và từ ứng dụng vừa học + Các em đọc trơn lại cho cô phần vần. + Các em đọc trơn từ ứng dụng (GV yêu cầu phân tích tiếng) - HS đọc: oai oay thoại xoáy điện thoại gió xoáy quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay + Tiếng xoài gồm âm x đứng trước, vần oai đứng sau, dấu huyền đặt trên âm a. xờ - oai – xoai – huyền – xoài. + Tiếng hoay gồm âm h đứng trước, vần oay đứng sau. hờ - oay – hoay 3) Dạy bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc bài ứng dụng - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cho em thấy điều gì? - Tranh vẽ cho em thấy các bác nông dân đang làm ruộng, con trâu đang cày, - GV giới thiệu bài: Hình ảnh các bác nông dân, hình ảnh ruộng đồng, là những hình ảnh quen thuộc ở vùng nông thôn. Qua quá trình cày cấy, họ đã đúc kết kinh nghiệm của mình bằng một bài ca dao. Để biết bài ca dao đó là gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thông qua bài ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. - HS lắng nghe. - Các em hãy đọc thầm và tìm tiếng chứa vần vừa học? - 1 bạn hãy phân tích cho cô tiếng khoai. - GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng khoai. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh tiếng khoai. - GV mời 1-3 HS đọc câu đầu tiên, sau đó cho HS đọc đồng thanh. - Tương tự, GV cho HS đọc các câu còn lại. - Cô mời 1 bạn đọc lại toàn bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - GV gọi HS luyện đọc bài ứng dụng. * Hoạt động 2: Luyện đọc SGK - Các em mở SGK trang 21. - Cô mời 1 – 2 bạn nhìn sách đọc bài. - GV chỉnh sửa tư thế đứng và cách cầm sách cho HS. - Đó là tiếng khoai có chứa vần oai. - Tiếng khoai gồm âm kh đứng trước, vần oai đứng sau. khờ - oai – khoai - HS đọc bài. - HS đọc: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. - HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài. - HS mở SGK. - HS đọc bài. * Hoạt động 3: Luyện viết vở - Chúng ta vừa học xong bài ứng dụng, tiếp theo các em hãy lấy vở viết đúng viết đẹp và mở trang 10, cô sẽ hướng dẫn các em luyện viết. -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết các vần oai, oay, các từ quả xoài, xoay tròn vào vở tập viết, nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, cách viết: - GV cho HS nhìn bảng, đọc cá nhân và đồng thanh nội dung phần luyện viết. - Lưu ý HS độ cao các con chữ, nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng, vị trí của các dấu thanh, điểm đặt bút, điểm dừng bút. - GV viết mẫu 1 dòng. - Yêu cầu HS viết bài. - GV uốn nắn cho HS chậm. - Quan sát lớp. - GV thu 5 vở, nhận xét sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét chung cả lớp. - HS viết bài. - HS đọc: oai oay quả xoài xoay tròn. - HS quan sát. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện nói: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa” - GV cho HS đọc chủ đề luyện nói. - GV treo tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì? Có rất nhiều loại ghế với nhiều hình dáng và tên gọi khác nhau. Chủ đề luyện nói hôm nay chúng ta sẽ nói về cá loại ghế. Cô mời 1 bạn đọc chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chỉ tranh và hỏi: Đây là ghế gì? - GV cho HS luyện nói: + Nhà em đã có loại ghế nào? + Em hãy giới thiệu loại ghế đó cho các bạn cùng biết nhé. - HS đọc chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - HS trả lời: + Tranh vẽ những cái ghế. - HS trả lời: + Ghế tựa. + Ghế xoay. + Ghế đẩu. - HS luyện nói câu: + HS trả lời. + HS giới thiệu về loại ghế nhà mình có. VD: Nhà em có ghế đẩu, ghế được làm bằng gỗ, được sơn rất đẹp. Nhà em có ghế tựa, ghế tựa được làm bằng nhựa, ghế có màu đỏ. + Khi ngồi trên ghế, chúng ta cần chú ý điều gì? + Ngồi ngay ngắn nếu không sẽ rất dễ ngã. + Chúng ta cần giữ gìn ghế như thế nào? + HS trả lời: thường xuyên lau sạch sẽ. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 4. Củng cố - Các em vừa học bài gì? - Vần oai và oay. - GV gọi 2 HS đọc toàn bài trên bảng lớp. - HS đọc bài. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò Yêu cầu HS luyện đọc cho nhanh, viết cho đẹp và chuẩn bị bài 93: oan - oăn.
Tài liệu đính kèm: