Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 13: d - đ

Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 13: d - đ

Bài 13: d – đ

1. Mục Tiêu: Sau khi học xong bài này, Học sinh (HS) có khả năng:

Về kiến thức:

- Nhận diện được âm d-đ trong từ và câu ứng dụng.

- Hiểu được nghĩa một số từ như da dê, đi bộ.

Về kĩ năng:

- Phát âm đúng các âm d-đ, từ và câu ứng dụng.

- Viết được các chữ: d, đ, de, đò đúng mẫu, đều, nét đẹp.

- Tìm được âm d-đ chứa trong câu.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bài học

Về thái độ:

- Hăng hái tìm được những từ chứa âm d-đ để mở rộng vốn từ.

 

doc 9 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 13: d - đ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Học Vần
Bài 13: d – đ
Mục Tiêu: Sau khi học xong bài này, Học sinh (HS) có khả năng:
Về kiến thức:
Nhận diện được âm d-đ trong từ và câu ứng dụng.
Hiểu được nghĩa một số từ như da dê, đi bộ.
Về kĩ năng:
Phát âm đúng các âm d-đ, từ và câu ứng dụng.
Viết được các chữ: d, đ, de, đò đúng mẫu, đều, nét đẹp.
Tìm được âm d-đ chứa trong câu.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bài học
Về thái độ:
Hăng hái tìm được những từ chứa âm d-đ để mở rộng vốn từ.
Phương Pháp
Phương pháp trực quan
Phương pháp giảng giải, minh hoạ
Phương Tiện
Đối với Giáo viên
Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt , SGK Tiếng Việt Lớp 1.
Bảng phụ, bút lông.
Phiếu bài tập.
Các từ/ tiếng có âm n, m
Giáo án điện tử.
Đối với Học Sinh
SGK Tiếng Việt Lớp 1.
Bộ đồ dùng học Tiếng Việt.
Bảng con, tập, viết.
Hình thức tổ chức dạy học
Về không gian : Trong lớp
Về cách thức tổ chức:
Cá nhân, nhóm ,toàn lớp.
Hoạt động dạy và học
Thời gian
Nội dung dạy học
Hình thức tổ chức
1- 2 phút
1. Ổn định lớp
- Hát bài “ Bốn phương trời”
-
Cả lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Dạy âm “ d”
8 – 10 phút
Nhận diện âm d
- Treo tranh. Hỏi:
- GV
+ Tranh vẽ gì? (con dê)
- HS quan sát và trả lời
+ con dê ăn gì? (ăn cỏ, lá cây)
GV hỏi, HS trả lời
Đưa từ “dê” và hỏi:
GV
+ Trong tiếng “ dê” có âm gì mình đã học rồi? (âm “ê”)
 GV hỏi
 HS trả lời (2HS)
-Hôm nay cô giới thiệu với các con âm mới là âm “d”
- GV viết bảng âm d
Phát âm mẫu: (đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.)
GV phát âm
HS quan sát
Phát âm (n)
Chỉnh sửa phát âm cho HS
 Hs phát âm nhiều lần (Cá nhân: 2/3 lớp, nhóm, lớp)
GV
Hãy phân tích tiếng “dê”( gồm có âm “d” đứng âm “ê” đứng sau)
HS
 Nhận xét
HS
 Nhận xét, chỉnh sửa
GV
Đánh vần tiếng “dê” (dờ -ê – dê=>dê)
HS ( cá nhân:2/3 lớp, nhóm, lớp)
Nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS
GV
Đọc trơn bài :
 d 
 dê
 dê
Hs thực hiện (Cá nhân, nhóm, lớp)
Tìm từ ứng dụng
- Dùng bảng cài ghép âm d với
những âm đã khác để tạo thành tiếng
mới.
(da, dê, do,)
GV yêu cầu, HS thực hiện (cả lớp)
- Nhận xét, giải nghĩa từ	
GV
Đọc từ ứng dụng (da, de, do)
 HS: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát đoạn Video . Hỏi:
HS quan sát, GV hỏi
+ phần bao bọc bên ngoài của con vật này gọi là gì? ( da dê)
HS trả lời
+Tiếng nào có âm vừa mới học? ( tiếng “da”, “dê”, có âm “d” mới học)
GV hỏi, HS trả lời
+ Giải nghĩa từ (da dê: da của con dê, dùng để may túi)
GV
Đọc trơn từ ứng dụng (da dê)
HS (cá nhân, nhóm, lớp)
Đọc lại bài âm d ( d, dê, dê, da, de, do, da dê)
HS (Cá nhân, nhóm, lớp)
Hoạt động 2: dạy âm “đ”
8 – 10 phút
· Nhận diện âm “đ”
Chiếu âm “đ
GV
So sánh âm “d” và âm mới
HS
Nhận xét
1 HS
Chỉnh sửa (từ “d” qua âm mới có thêm một nét ngang nên tên gọi của nó là “đ”)
GV
Phát âm mẫu (Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh)
GV, HS quan sát
Phát âm 
HS (cá nhân: 2/3 lớp, nhóm, lớp)
Nhận xét, chỉnh sửa
GV
Hỏi:
GV
+ Vậy từ âm “đ” muốn có tiếng “đò” ta phải làm sao? ( ghép âm “o” đứng sau và thêm dấu huyền trên âm o)
HS trả lời
Phân tích “đò”( Tiếng đò có âm đ đứng trước âm o đứng sau và dấu huyền trên âm o) 
Đánh vần tiếng “đò” (đờ - o- đo- huyền đò => đò) 
HS
Nhận xét, chỉnh sửa
GV
Nhắc lại
 HS
Cho xem tranh và hỏi:
GV
+ Tranh vẽ gì? (đò)
HS trả lời
Đọc trơn :đò
3HS
Đọc lại bài :
 đ 
 đò
	 đò
 HS (cá nhân, nhóm, lớp)
Tìm từ ứng dụng
Nối âm m với những âm nào (a, v, e, h, o) để tạo thành tiếng.
 (đa, đe, đo)
HS làm nhóm 2.
Nhận xét
HS
Nhận xét, chỉnh sửa
GV
Đọc từ ứng dụng (đa, đe, đo)
3 HS, cả lớp
Xem đoạn video. Hỏi
HS. GV hỏi
Sáng sớm người ta vào công viên làm gì? (đi bộ)
HS trả lời
Tiếng nào có âm vừa mới học (tiếng “đi” có âm “đ” mới vừa học)
GV hỏi, HS trả lời
Giải nghĩa từ: đi bộ : (là đi bằng hai chân). 
GV
Đọc lại: đi bộ
HS đọc (3 HS)
Đọc lại: đ, đò, đò, đa, đe, đo
Cá nhân: 5hs, từng dãy, đồng thanh cả lớp
Đọc trơn toàn bộ bài 
Cá nhân: 5 HS, từng dãy, đồng thanh cả lớp
10 phút
Hoạt động 3: Tập Viết
Viết chữ “d”
Quan sát con chữ d
HS
Con chữ d có mấy nét ? (2 nét: nét cong kín và móc ngược phải)
GV hỏi, HS trả lời
Độ cao của con chữ d bao nhiêu? (4 ô li)
GV hỏi, HS trả lời
+ Đặt bút phía dười đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái)..
+ Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét móc ngược phải sát nét cong kín đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
GV
GV
Viết chữ “dê”
+ Đặt bút viết chữ d nối nét viết con chữ ê, ta được tiếng dê..
GV hướng dẫn, HS lắng nghe
Viết chữ đ
Quan sát con chữ đ
Độ cao con chữ m bao nhiêu? (4 ô li)
Con chữ đ có mấy nét ? (3 nét: hai nét đầu của chữ được viết giống như cách viết chữ d, nét 3 thẳng ngang ngắn)
Từ điểm dừng bút của đường kẻ 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng ngang ngắn (viết nét trùng với đường kẻ) để tạo thành chữ đ
GV hướng dẫn, HS lắng nghe
HS
 GV hỏi, HS trả lời
GV hỏi, HS trả lời
GV
Viết chữ “đò”
 + Đặt bút viết chữ đ lia bút viết con chữ o, lia bút viết tiếp dấu huyền trên chữ o, ta được tiếng đò.
GV hướng dẫn, HS lắng nghe
Viết bảng con
 d đ
 dê đò
HS
 Nhận xét, chỉnh sửa
GV
Trò chơi: “Nhanh tay – lẹ mắt”
3 phút
Thể lệ: chia lớp thành 2 đội, đội “d” và đội “đ”, mỗi đội cử 5 bạn tham gia. Trong 1 phút 30 giây, lần lượt từng thành viên tìm ra từ có âm mang tên đội mình. Đội nào tìm được nhiều từ mang tên đội mình nhất, đội đó sẽ chiến thắng” ( dì, da, dặn dò, dừng lại, con dế đá, đội , đi chơi, đó đây, đọc to)
GV phổ biến, HS lắng nghe và tham gia
 Nhận xét
HS đội bạn
Nhận xét, khen thưởng
GV
Đọc trơn toàn bộ bài
HS (cá nhân: 5, từng dãy lớp, cả lớp đồng thanh)
	TIẾT 2
Thời gian
Nội dung bài dạy
Hình thức tổ chức
10 phút
HĐ 1: Luyện đọc
- Treo trang và hỏi:
+ Tranh vẽ gì? (Một em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào một người đi đò)
- Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
- Đọc từng vế.
+ dì na đi đò
+ bé và mẹ đi bộ
- Chỉnh sửa lỗi phát âm
- Phát âm mẫu cả câu: “ dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ ”.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm
- Tìm từ chứa âm mới học (dì, đi, đò)
- GV treo. HS quan sát và trả lời
- GV 
- GV đọc mẫu
- HS đọc từng vế: (cá nhân, nhóm, lớp) 
- GV
- GV đọc mẫu
- HS đọc cả câu: cá nhân, nhóm, lớp
GV
HS
20 phút
HĐ 2: Luyện nói
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( dế, cá cờ, bi ve, lá đa)
- Xem lần lượt đoạn clip con dế, cá cờ, bi ve, lá đa)
- Đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên :
+ Con đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu, thường ăn gì? Tiếng dế kê có hay không? Con có biết truyện nào kể về dế không?
+ Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì?
+ Con biết những loại bi nào? Bi ve có khác với các loại bi khác không? Con có hay chơi bi không? Cách chơi như thế nào?
+ Cây trong đoạn clip là cây gì? Cây nào cho ta lợi ích gì? Con có biết lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi gì ko? (trâu lá đa)
- GV hỏi, HS trả lờis
HS xem
GV đặt câu hỏi, HS trả lời
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
- GV lắng nghe và nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_van_lop_1_bai_13_d_d.doc