Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 2: b

Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 2: b

Tiếng Việt

Bài 2: b

I.Mục tiêu:

-HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b.

-Ghép được tiếng be.

-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật.

II.Chuẩn bị:

-Giáo viên:

+Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ b (hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to), Bộ chữ học vần).

+Tranh, ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bê, bóng, bà.

+Tranh ảnh minh họa phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học; hai bạn gái chơi xếp đồ chơi.

 

docx 3 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 2: b", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2019
Tiếng Việt
Bài 2: b
I.Mục tiêu:
-HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b.
-Ghép được tiếng be.
-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: 
+Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ b (hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to), Bộ chữ học vần).
+Tranh, ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
+Tranh ảnh minh họa phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học; hai bạn gái chơi xếp đồ chơi.
-Học sinh: SGK, vở Tập viết.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Khởi động: Hát
-Hát.
Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đọc chữ e.
-Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve (GV viết trên bảng hoặc chuẩn bị từ nhà).
-HS đọc chữ e.
-HS tìm chữ e trong các tiếng đó.
Giới thiệu bài:
-Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (GV có thể tách ra từng câu hỏi cho từng tranh).
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
-Bé, bê, bà, bóng.
-GV giải thích bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b. GV ghi chữ b trong bài và cho HS phát âm đồng thanh bờ.
2)Các hoạt động chính:
a)Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm.
GV viết lên bảng chữ b và nói: Đây là chữ b (GV phát âm bờ: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh, HS phát âm theo).
-HS quan sát, phát âm theo.
Nhận diện chữ:
-GV viết lại hoặc tô lại chữ b đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ b gồm hai nét cơ bản: nét khuyết trên và nét thắt.
-So sánh chữ b với chữ e đã học?
-Quan sát.
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Giống nhau: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b.
+Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt nhỏ ở cuối.
Ghép chữ và phát âm:
-Bắt đầu từ bài này, mục luyện đọc có thêm khung ghép tiếng. Khi dạy, GV sử dụng Bộ chữ học vần (Bộ chữ) hoăc các đồ dùng tự tạo.
-GV nói: Bài trước chúng ta học chữ và âm e. Bài này chúng ta học thêm chữ và âm b. Âm b đi với âm e cho ta tiếng be.
-Quan sát, lắng nghe.
-GV viết lên bảng: be và hướng dẫn HS mẫu ghép be trong SGK.
-Quan sát, lắng nghe.
-GV hỏi về vị trí của b và e trong be.
-b đứng trước, e đứng sau.
-GV phát âm mẫu tiếng be.
-HS đọc theo (lần lượt: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân).
-GV chữa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm be nhiều lần. GV sửa lỗi cho HS qua đọc cá nhân.
-HS đọc cá nhân.
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
Hướng dẫn viết chữ vừa học (đứng riêng)
-GV viết mẫu lên bảng lớp chữ b theo khung ô li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình.
Chữ b cấu tạo bởi hai nét: nét khuyết trên và nét thắt .
Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 và ở giữa 2 đường kẻ dọc 1 và 2. Đưa bút lượn lên phía trên và lượn cong theo chiều mũi tên sát đường kẻ ngang 6 rồi kéo thẳng xuống. Gần đến đường kẻ ngang 1 thì lượn cong viết nét móc.
Rồi viết nối liền với nét thắt nhỏ bên dưới đường kẻ ngang 3. Dừng bút gần đường kẻ ngang 3.
-HS viết chữ lên không trung hoặc trên mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con.
-HS viết vào bảng con chữ b (nếu có thể).
-GV lưu ý HS điểm bắt đầu của nét khuyết trên và cách tạo nét thắt nhỏ ở cuối khi viết b.
-Quan sát, lắng nghe.
Hướng dẫn viết tiếng (chữ trong kết hợp)
-GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: be. Lưu ý: nét nối giữa b và e.
-Viết vào bảng con.
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
Tiết 2
b)Hoạt động 2: Luyện tập.
Luyện đọc:
-GV cho HS lần lượt phát âm b và tiếng be. Lưu ý: HS vừa nhìn chữ (trong SGK hoặc trên bảng) vừa phát âm. GV sửa phát âm.
-HS lần lượt phát âm e.
Luyện viết:
-GV cho HS tập tô b, be trong vở Tập viết.
-HS thực hiện.
Luyện nói:
-Chủ đề luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân.
-GV tùy trình độ HS để có các câu hỏi gợi ý thích hợp. Chẳng hạn:
+Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Voi đang làm gì? Voi có biết đọc chữ không? (GV gợi ý, hướng dẫn HS) Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì?
-HS trả lời.
+Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau? 
-Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập.
-Khác nhau: Các công việc học tập khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi.)
3)Hoạt động nối tiếp:
-GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
-HS theo dõi và đọc theo.
-Nhờ HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV có).
-HS tìm chữ b.
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà; xem trước bài 3.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_van_lop_1_bai_2_b.docx