TUẦN18
TIẾT 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/ MỤC TIÊU:
Sau khi học học sinh biết:
-Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni tơ đối vơi sự cháy diễn ra trong không khí:Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ chosự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai tro cửa không khí đối với sự cháy.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- Hình trang 70,71 SGK
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm
+Hai lọ thuỷ tinh (Một lọ to,một lọ nhỏ),2 cây nến bằng nhau.
+Một lọ thuỷ tinh không có đáy(hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê(như hình vẽ)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN18 TIẾT 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I/ MỤC TIÊU: Sau khi học học sinh biết: -Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn. +Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni tơ đối vơi sự cháy diễn ra trong không khí:Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ chosự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai tro øcửa không khí đối với sự cháy. II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC - Hình trang 70,71 SGK - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm +Hai lọ thuỷ tinh (Một lọ to,một lọ nhỏ),2 cây nến bằng nhau. +Một lọ thuỷ tinh không có đáy(hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê(như hình vẽ) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động day Hoạt động học A/ Oån định : B/ Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét bài kiểm tra học kỳ 1 -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . C/ Bài mơi: 1/ Giới thiệu bài: -Không khí cần cho sự cháy. -GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giảng bài: * Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của ô-xy đối với sự cháy. *Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xy để duy trì sự cháy được lâu hơn. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm. -GV yêu cầu học sinh đọc mục thực hành SGK/ 70. -GV theo dõi và hướng dẫn nhóm còn lúng túng. -GV nhận xét và giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. - GV kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xy để duy trì sự cháy lâu hơn. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuôc sống *Mục tiêu : - Làm thí nghiệm chứng minh; muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các` đồ dùng để làm thí nghiệm. -GV yêu cầu các em đọc các mục thực hành, thí nghiệm trong SGK-70,71 -GV theo dõi HSlàm thí nghiệmvà hướng dẫn nhóm nào còn lúng túng. - GV nhận xét và kết luận: để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. D/ Củng cố,dặn dò - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/ 71. - Về nhàhọc thuộc bài. - Chuẩn bị bài saukhông khí cần cho sự sống. - Nhận xét tiết học. -Học sinh lắng nghe . -HS nhắc lại -HS đọc mục thực hành SGK/ 70 - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Thư ký ghi lại kết quả của thí nghiệm theo mẫu như (SGV/ 132). -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. -Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS đọc SGK và làm thí nghiệm như mục 1SGK/ 70 và nhận xét kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. -Nhóm khác nhận xét bổ sung - Các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 SGK/ 71 - Các nhóm thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín - Đại diện. các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm -2 HS đọc. Tiết 36 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. I/MỤC TIÊU Sau bài HS biết - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật cần không khí đẻ thở. - Xác định vai trò của ô –xy đối với quá trình hô hấpvà việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình trang 72,73 SGK. - Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở ô-xy. - Hình ảnh hoặc các dụng cụ thật để bơm không lhí vào bể cá. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động dạy Hoạy động học A/ Oån định B/ Kiểm tra bài cũ -Gọi HS nêu mục cần biết về không khí cần cho sự cháy. - GV nhận xét . C/ Bàùi mới 1/ Giới thiệu bài -Không khí cần cho sự sống. - GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Giảng bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người *Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trò khí ô-xy trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK - ,GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh dụng cu để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống của con người -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò cùa không khí đối với thực vật và động vật *Mục tiêu: nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở * Cách tiến hành - Yêu cầu hS quan sát hình 3,4 - Hỏi: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - GV chốt lại vai trò của không khí đối với động vật, thực vật. -Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK/73. * Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xy * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xy đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. *Cách tiến hành: Yêu cầuHS quan sát hình 5,6 SGK/73 Ï-Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và nêu: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước. +Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: +Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người,động vật và thực vật. +Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? +Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ôxi? -GV nhận xét ,kết luận : Người ,động vật, thực vật muớn sống được cần có ô-xi để thở. D/Củng cố ,dặn dò . -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/73. -Về nhà học thuộc bài . -Chuẩn bị bài sau : Tại sao có gió? Nhận xét tiết học. -2HS nêu -Học sinh khác nhận xét. -HS nhắc lại - HS làm theo như mục thực hành SGK/72. - HS cả lớp nín thở. - 3 HS miêu tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS nêu vai trò của không khí -HS quan sát hình 3,4 -HS trả lời -2HS đọc. - HS quan sát hình5,6 - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm bàn -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . -Nhóm khác nhận xét bổ sung -2HS đọc TUẦN 19 Tiết 37 TẠI SAO CÓ GIÓ? I- MỤC TIÊU Sau bài học , HS biết : - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió ? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. II- ĐỒ DÙNG DẠY,HỌC -Hình trang 74,75 SGK. -Chong chóng. -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm`: + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74/SGK. +Nến, diêm,miếng giẻhoặc vài nén hương. III/ HOẠT ĐỘNG –DẠY,HỌC Hoạt động dạy Hoạt đông học A/ Oån định B/ Kiểm tra bài cũ -Nêu vai trò không khí của đông vật thực vật -GV nhận xét C/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Nhờ đâu lá cây động,diều bay? - Tiết học hôm nay chúng ta học bài: Tại sao có gió - GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Giảng bài * Hoạt động 1: Chơi chong chóng * Mục tiêu : Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: - GV kiểm tra HS đem đủ chong chóngkhông, chong chóng có quay được không - Yêu cầu HS trong quá trình chơi, tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? -Yûêu cầu HS ra chơi ngoài sân theo nhóm - GV kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm. - Yêu cầu HS vào lớp. - GV kêùt luận (Như SGK/ 137 ) * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió * Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị các đồ dùng để làm thi nghiệm -Yêu cầu HS đọc các mục Thực hành ( trang 74 SGK), làm thí nghiệm trả lời câu hỏi - Kết luận (SGV/ 138) * Hoạtđộng 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm thổi ra biển. * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. -Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin ở mục bạn cần biết trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? -GV nhận xét Kết luận Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. D/ Củng cố, dặn dò. -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/ 74,75 -Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị bài sau: gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu - HS trả lời - HS nhắc lại - HS ra sân chơi theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi(SGV/137) - Các nhóm HS làm thí nghiệm và thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong SGK - 1 HS đọc mục thực hành SGK/74 - Đại diện ca ... gia. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm. - Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết trước và hỏi: + Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này ? - Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn. - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. D/ Củng cố, dặn dò - Hỏi: Lưới thức ăn là gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập: Thực vật và động vật (tiếp theo) - Cả lớp thực hiện. - HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài - Quan sát các hình minh họa. - HS tiếp nối nhau trả lời. - Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. - Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng thành viên giải thích sơ đồ. - Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung (nếu có). - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời. + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn. - HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành. Gà Đại bàng . Cây lúa Rắn hổ mang . Chuột đồng Cú mèo . - HS trả lời. - HS lắng nghe về nhà thực hiện Tiết 68 Bài 67- 68 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa trang 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Giấy A4. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Oån định - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - Lưới thức ăn là gì ? - Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm. C/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài - Oân tập: Thực vật và động vật (tiếp theo) - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giảng bài a/ Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. * Mục tiêu: như SGV/216 * Cách tiến hành: -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau: + Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ? + Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người. - GV giảng (Như SGV/216) + Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ? + Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ? + Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ? - Kết luận: Như SGV/216. D/ Củng cố, dặn dò - Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ? - Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: ôn tập HKII - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe. + Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn. + Bò ăn cỏ, người ăn thị bò. + Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. - 2 HS lên bảng viết. Cỏ à Bò à Người. Các loài tảo à Cá à Người. - Lắng nghe. - Thảo luận cặp đôi và trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS trả lời. - HS lắng nghe về nhà thực hiện TUẦN 35 Tiết 69 Bài 69-70 ÔN TẬP HỌC KÌ II I/.MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố và mở rộng kiến thức về: - Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Khả năng phán đoán, giải thích một số hiện tượng về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Vai trò của không khí, nước trong đời sống. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh họa trang 138 SGK và câu hỏi 23, phô tô cho từng nhóm HS. - Giấy A4. - Thẻ có ghi sẵn một số chất dinh dưỡng và loại thức ăn. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Oån định - Nhắc nhở HS trật tự để học bài. B/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng vẽ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, trong đó có con người và giải thích. - Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi. + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? + Thực vật có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất ? - Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm. C/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài - Để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKII và chúng thức ăn có thêm những kiến thức khoa học trong cuộc sống, bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về nội dung vật chất và năng lượng, thực vật và động vật. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giảng bài a/ Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng * Mục tiêu: Như SGV/217. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Phát phiếu cho từng nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi, các thành viên trong nhóm xung phong trả lời, nhận xét, thư ký ghi lại câu trả lời của các bạn. - Gọi các nhóm HS lên thi. -1 HS trong lớp đọc câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước, nhóm đó được quyền trả lời. Trả lời đúng, được bốc thăm một phần thưởng. - GV thu phiếu thảo luận của từng nhóm. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của từng nhóm. - Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng. - Kết luận về câu trả lời đúng. b/ Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Yêu cầu: Nhóm trưởng đọc câu hỏi, các thành viên trong nhóm cùng lựa chọn phương án trả lời và giải thích tại sao. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng. - Đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh ? - Gọi HS nêu phương án, GV ghi nhanh lên bảng. c/ Hoạt động 3: Trò chơi: Chiếc thẻ dinh dưỡng * Mục tiêu:Như SGV/218. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia thi. -Trên bảng GV dán sẵn 4 nhóm Vitamin A, D, B, C và các tấm thẻ rời có ghi tên các loại thức ăn. Trong vòng 1 phút các đội tham gia chơi hãy ghép tên của thức ăn vào tấm thẻ ghi chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. Cứ 1 thành viên cầm thẻ chạy đi ghép xong chạy về chỗ thì thành viên khác mới được xuất phát. Mỗi lần ghép chỉ được ghép một tấm thẻ. Mỗi miếng ghép đúng tính 10 điểm. - Nhận xét, tổng kết trò chơi. Lưu ý: + Thẻ ghi các loại thức ăn GV lấy từ SGK hoặc tuỳ GV lựa chọn. +Tham khảo bảng để đánh giá kết quả(SGV/219) d/Hoạt động 4: Thi nói về: Vai trò của nước, không khí trong đời sống * Mục tiêu: SGV/220 * Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Luật chơi: Bốc thăm đội hỏi trước. Đội này hỏi, đội kia trả lời. Câu trả lời đúng tính 10 điểm. Khi trả lời đúng mới có quyền hỏi lại. - GV gợi ý HS hỏi về: Vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. - Nhận xét, tổng kết trò chơi. - Gọi HS trình bày lại vai trò của nước và không khí trong đời sống. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. D/.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị giấy, học lại bài và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra cuối năm. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài - 4 HS làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng và GV. - Đại diện của 3 nhóm lên thi. - Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện của 2 nhóm lên trình bày. - Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau nêu ý tưởng làm cho cốc nước nguội nhanh. - Các ý tưởng: +Đặt cốc nước nóng vào chậu nước lạnh. +Thổi cho nước nguội. +Rót nước vào cốc to hơn để nước bốc hơi nhanh hơn. +Để cốc nước ra trước gió. +Cho thêm đá vào cốc nước. - HS tham gia thi. - HS quan sát lắng nghe luật chơi. - HS tham gia chơi. - HS còn lại cổ vũ. - HS tham gia chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Lắng nghe. - 2 HS trình bày - HS lắng nghe về nhà thực hiện Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II Đề do ban chuyên môn ra.
Tài liệu đính kèm: