Giáo án Khoa học 5 cả năm

Giáo án Khoa học 5 cả năm

Môn : Khoa học

Bài: 1 sự sinh sản

I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và cú một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Hiểu và nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình minh hoạ trang 4; 5 SGK

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi : “ Bé là con ai?” dùng đủ cho 4 nhóm

III/ Hoạt động dạy- học:

1/ Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ch­ơng trình

a) Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé là con ai?”( 15’)

- GV nêu tên trò chơi.

- Cho HS hoạt động theo N4. ( GV giúp đỡ các nhóm làm việc).

- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả.

- Y/c nhóm khác kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con ( mẹ con)?

- GV nhận xét, tuyên dương. Tổng kết tr/ chơi

- Kết luận: Mọi trẻ em có những đặc điểm giống bố mẹ

b)Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản (10’)

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1; 2; 3 trang 4; 5 đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình

 

doc 73 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 5 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 30 thỏng 08 năm 2011
Môn : Khoa học 
Bài: 1 sự sinh sản
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và cú một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 
- Hiểu và nêu ý nghĩa của sự sinh sản. 
II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình minh hoạ trang 4; 5 SGK
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi : “ Bé là con ai?” dùng đủ cho 4 nhóm 
III/ Hoạt động dạy- học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
 1/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình 
a) Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé là con ai?”( 15’)
- GV nờu tờn trũ chơi.
- Cho HS hoạt động theo N4. ( GV giỳp đỡ cỏc nhúm làm việc).
- Gọi đại diện 2 nhúm trỡnh bày kết quả.
- Y/c nhúm khỏc kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đõy là hai bố con ( mẹ con)?
- GV nhận xột, tuyờn dương. Tổng kết tr/ chơi
- Kết luận: Mọi trẻ em có những đặc điểm giống bố mẹ
b)Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản (10’) 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1; 2; 3 trang 4; 5 đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình 
- Y/c HS lờn giới thiệu cỏc thành viờn trong gia đỡnh bạn Liờn.
- GV nhận xột, tuyờn dương.
- GV kết luận : - ý nghĩa của sự sinh sản
c)Hoạt động 3: Liên hệ thực tế g/ đình của em (13 phút) 
- GV yêu cầu HS giới thiệu về gia đình của mình cho cả lớp cùng nghe
-Kết luận : HS đọc mục “ Bạn cần biết”
*Củng cố: ( 2p) H: Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ kế tiếp nhau?
H: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nhận đồ dựng học tập và hoạt động theo N4.
- Đại 2 nhúm trỡnh bày.
- HS hỏi – trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động theo cặp:
+ Cùng quan sát tranh
+ Cùng trao đổi theo yêu cầu 
- 2 HS nối tiếp giới thiệu.
- HS lắng nghe.
- HS giới thiệu về g/ đình của mình cho cả lớp cùng nghe.
- HS nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ
- HS trả lời.
Môn : Khoa học 
Bài: 2 nam hay nữ ?
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xó hội về vai trũ của nam, nữ.
- Tụn trọng cỏc bạn cựng giới và khỏc giới, khụng phõn biệt nam, nữ.
II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình minh hoạ trang 6; 7 SGK
 - Các phiếu như nội dung SGK
III/ Hoạt động dạy- học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Bài: Sự sinh sản ( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên kiểm tra 
2/ Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi đề.
a) Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học ( 15’) 
- GV tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi: 
+ Nêu một vài đặc điểm giống nhau giữa bạn trai và bạn gái.
+ Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- Tổ chức cho HS bỏo cỏo k/q thảo luận.
- Cho HS q/ s hình 1 trang 6 và liên hệ thực tế 
- Cho HS quan sát hình 2; 3 trang 7 SGK
- Kết luận: HS đọc mục: “ Bạn cần biết” b)Hoạt động 2: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ(18’)
- Cho HS đọc và tỡm hiểu nội dung trũ chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” 
- GV hướng dẫn cách chơi, phát phiếu có nội dung theo SGK và các thẻ có chữ theo yêu cầu 
- GV cho cỏc nhúm trỡnh bày kết quả.
- Kết luận : - Các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
* Củng cố: ( 2p)
H: Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học ?
- Liên hệ, giáo dục về ý thức tôn trọng bạn nam, bạn nữ 
- HS nêu ý nghĩa về sự sinh sản. Lớp nhận xột.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo N2.
- 1 cặp HS bỏo cỏo, cỏc cặp khỏc bổ sung ý kiến.
- HS cựng quan sỏt.
- HS thực hiện.
- HS đọc nội dung SGK
- HS tiến hành cách chơi theo các nhóm
- Các nhóm trình bày, HS cùng GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thắng cuộc 
- HS rút ra các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
 - HS đọc nội dung bài ở SGK
Thứ ba ngày 06 thỏng 9 năm 2011
Môn : Khoa học 
Bài: 3 nam hay nữ ?( tiếp theo )
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xó hội về vai trũ của nam, nữ.
- Tụn trọng cỏc bạn cựng giới và khỏc giới, khụng phõn biệt nam, nữ.
II/ Đồ dùng dạy- học:. . Các phiếu như nội dung SGK
III/ Hoạt động dạy- học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Bài: Nam hay nữ ? ( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên kiểm tra 
2/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu về giới
a) Hoạt động 1: Thảo luận: một số quan niệm xã hội về nam và nữ ( 25 phút )
. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này 
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam nà nữ
. Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 
- GV yêu cầu hS giải thích các ý kiến sau:
. Công việc nội trợ là của phụ nữ
.Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình 
. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật 
. Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có sự thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình
* Củng cố: 
- Liên hệ, giáo dục về ý thức tôn trọng bạn nam, bạn nữ 
- HS tìm hiểu quan niệm về nam nữ trước đây, hiện nay 
- HS nêu các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ 
1/ HS thảo luận các câu hỏi:
- Nêu một vài đặc điểm giống nhau giữa bạn trai và bạn gái
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
2/ HS thảo luận theo 4 nhóm các câu hỏi: 
1. Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý 
2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? 
3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- HS đọc nội dung bài ở SGK
Môn : Khoa học 
Bài: 4 cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết cơ thể chỳng ta được hỡnh thnahf từ sự kết hợp giữa tinh trựng của bố và trứng của mẹ.
II/ Đồ dùng dạy- học: Hình minh hoạ trang 10, 11 SGK
III/ Hoạt động dạy- học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Bài: Nam hay nữ ? ( tt) ( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên kiểm tra 
2/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu về cơ thể 
a) Hoạt động 1: Giảng giải ( 12 phút) 
. Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai
. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm
- GV giảng một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai
. Kết luận: Cơ thể của mỗi con ngườiđược hình thành từ sự kết kợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố 
b)Hoạt động 2: Làm việc với SGK (15 phút) 
. Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân; yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c và tìm mỗi chú thích phù hợp cho mỗi hình
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 , 5 trang 11 SGK để tìm đúng theo hình vẽ 
. Kết luận : - Các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
* Củng cố: HS đọc mục “ Bạn cần biết”
- Liên hệ, giáo dục về tìm hiểu các giai đoạn phát triển của thai nhi
- HS nêu quan niệm về nam và nữ mà em biết 
1/ HS cả lớp tìm hiểu về:
- Cơ quan trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Khả năng của cơ quan sinh dục nam
- Khả năng của cơ quan sinh dục nữ
2/ HS quan sát tranh và tìm chú thích phù hợp với các hình:
. Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
. Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng
. Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử
- HS quan sát tranh và tìm các giai đoạn phát triển của thai nhi
. Hình 2: 9 tháng 
. Hình 3: 8 tuần 
. Hình 4: 3 tháng 
. Hình 5: 5 tuần 
Môn : Khoa học 
Bài: 5 cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu được những việc nờn làm hoặc khụng nờn làm để chăm súc phụ nữ mang thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
II/ Đồ dùng dạy- học:. Hình minh hoạ trang 12, 13 SGK
III/ Hoạt động dạy- học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Bài: Cơ thể chúng ta...( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên kiểm tra 
2/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu về mẹ , em bé
a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK ( 12 phút) 
. Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khoẻ
. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 để trả lời câu hỏi
. Kết luận: Phụ nữ có thai cần: ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi, tiêm vác – xin phòng bệnh
b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (13 phút) 
. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đìnhlà phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai 
. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 5 , 6 , 7 trang 13 SGK và nêu nội dung từng hình
. Kết luận : - Chăm sóc sức khoẻ người mẹ và em bé là trách nhiệm của mọi người 
b) Hoạt động 3: Đóng vai (10 phút) 
. Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai 
. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS đóng vai
. Kết luận : Cần giúp đỡ phụ nữ có thai 
* Củng cố: HS đọc mục “ Bạn cần biết”
- HS nêu các giai đoạn phát triển của thai nhi
1/ HS cả lớp tìm hiểu về:
. Hình 1: Nên ăn các nhóm thức ăn có lợi cho mẹ 
. Hình 2: Không nên dùng các chất có hại cho sức khoẻ
. Hình 3: Cần khám thai tại cơ sở y tế
. Hình 4: Tránh làm việc nặng, tiếp xúc với chất độc 
2/ HS quan sát tranh và tìm nội dung các hình:
. Hình 5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
. Hình 6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ
. Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
3/ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai theo chủ đề: “ Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” 
- HS liên hệ rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai 
Môn : Khoa học 
Bài: 6 từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nờu được cỏc giai đoạn phỏt triển của con người từ lỳc mới sinh đến tuổi dậy thỡ.
- Nờu đ ... ạt động 2: Thảo luận (15 phút ) 
- Mục tiêu: . HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái 
-Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm
. Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học
. Nêu tác hại của rác thải đối với đất trồng
. Liên hệ đến thực tế địa phương
- Kết luận: Các nguyên nhân ảnh hưởng đất 
* Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế
- Có ý thức sử dụng, bảo vệ môi trường đất 
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ Cả nhóm cùng quan sát các hình 1, 2 trang 136 SGK đểtrả lời các câu hỏi:
. Hình 1 và 2: Cho thấyTrên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông ( hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắc qua sông 
. 2/ HS thảo luận các câu hỏi 
- Các nhóm trình bày kết quả- nhận xét, đánh giá lẫn nhau 
. Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,.. 
* HS nhắc lại nội dung 
. Điều gì xảy ra nếu con người khai thác đất trồng bừa bãi?
Môn: Khoa học
Bài : 67 Bài : tác động của con người đến 
 môi trường không khí và nước
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm 
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước 
II-Đồ dùng dạy- học : - Hình trang 138, 139 SGK
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
* Bài cũ: Tác động ... môi trường đất(5 phút) 
- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi nội dung bài 
* Bài mới:
1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ( 15’) 
- Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm 
 - Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm
. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
a) Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu bị rò rỉ?
b) Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với đất và nước
- Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước 
2. Hoạt động 2: Thảo luận (15 phút ) 
- Mục tiêu: . HS biết liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương
- Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước 
-Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm
. Liên hệ đến thực tế địa phương
- Kết luận: Tác hại của ô nhiễm môi trường
* Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế
- Cần bảo vệ môi trường không khí, nước 
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 138 SGK để trả lời các câu hỏi:
. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước 
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra 
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải từ các nhà máy, thành phố, đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân;
sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt...
- 2/ HS thảo luận các câu hỏi 
- Các nhóm trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm 
- Nhận xét, đánh giá lẫn nhau 
* HS nhắc lại nội dung 
. Điều gì xảy ra nếu ô nhiễm môi trường không khí và nước
Môn: Khoa học
Bài : 68 Bài : một số biện pháp bảo vệ môi trường 
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường
II-Đồ dùng dạy- học : - Hình trang 140, 141 SGK
Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường
Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
* Bài cũ: Tác động ... không khí và nước (5’) 
- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi nội dung bài 
* Bài mới:
1.Hoạt động 1: Quan sát ( 20 phút ) 
- Mục tiêu: HS xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình
. Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường
- Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm
. GV yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào
- Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường 
2. Hoạt động 2: Triển lãm (15 phút ) 
- Mục tiêu: . Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường
-Cách tiến hành: - Cho HS trình bày hình ảnh
- Kết luận: Các biện pháp bảo vệ môi trường
* Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào
Hình 1 - b Hình 2 - a
Hình 3 - e Hình 4 - c 
Hình 5 - d
- 2/ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường
trên giấy khổ to
- Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo các cách sắp xếp và trình bày khác nhau
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày
- Nhận xét, đánh giá lẫn nhau 
* HS nhắc lại nội dung 
* Liên hệ: bảo vệ môi trường mình đang sống 
Môn: Khoa học
Bài : 69 Bài : ôn tập : môi trường 
 và tài nguyên thiên nhiên 
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường 
II-Đồ dùng dạy- học : - Phiếu học tập
- 3 chiếc chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh )
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
* Bài cũ: Một số biện pháp .. môi trường (5’) 
- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi nội dung bài 
* Bài mới:
1.Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng 
( 20 phút ) 
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường 
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. những người còn lại cổ động cho đội của mình 
- GV đọc từng câu hỏi trong trò chơi “ Đoán chữ” và câu hỏi trong SGK ( không cần theo thứ tự ). Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời 
. Sau khi tìm ra các chữ cái, GV yêu cầu HS phải đọc đúng nghĩa các dòng 
- Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc 
* GV có thể phát cho mỗi HS một phiếu học tập 
- Cho HS làm việc độc lập 
- GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng để tuyên dương
- Kết luận: Các khái niệm về môi trường 
* Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ Trò chơi “ Đoán chữ”
Dòng 1: Bạc màu
Dòng 2: Đồi trọc
Dòng 3: Rừng
Dòng 4: Tài nguyên 
Dòng 5: Bị tàn phá 
2/ Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Nếu xảy ra quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí thì không khí bị ô nhiễm 
Câu 2: Chất thải có thể làm ô nhiễm nước 
Câu 3: Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu sẽ làm ô nhiễm môi trường đất 
Câu 4: Đặc điểm quan trọng của nước sạch là giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt ... 
- Nhận xét, đánh giá lẫn nhau 
* HS nhắc lại nội dung 
* Liên hệ: Cần phải có các biện pháp bảo vệ môi trường 
Môn: Khoa học
Bài : 70 Bài : ôn tập và kiểm tra cuối năm
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố kiến thức đã học về sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người 
- Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng
- Nhận biết các nguồn năng lượng sạch
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên 
II-Đồ dùng dạy- học : - Hình trang 144, 146, 147 SGK
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
* Bài cũ: Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (5 phút ) 
- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi nội dung bài 
* Bài mới:
1.Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng 
(30 phút ) 
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu về sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. Nhận biết các nguồn năng lượng sạch
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên 
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. những người còn lại cổ động cho đội của mình 
- GV đọc từng câu trong SGK ( không cần theo thứ tự ). Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời 
- Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc 
* GV có thể phát cho mỗi HS một phiếu học tập 
- Cho HS làm việc độc lập 
- GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng để tuyên dương
- Kết luận: Nội dung ôn tập và kiểm tra 
* Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ HS làm bài tập trong SGK
 Câu 1: Gián đẻ trứng vào tủ; bướm đẻ trứng vào cây bắp cải; ếch đẻ trứng dưới nướcao, hồ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước; chim đẻ trứng ở cành cây 
- Để diệt gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ; chum, vại đựng nước cần có nắp đậy,... 
Câu 2: Tên các giai đoạn:
a) Nhộng b) Trứng c) Sâu 
Câu 3: Chọn câu trả lời: Lợn
Câu 4: 1 - c 2 - a 3- b
Câu 5: ý kiến b
Câu 6:Đất bị xói mòn, bạc màu
Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, thoát nước nhanh, gây lũ lụt
- Nhận xét, đánh giá lẫn nhau 
* HS nhắc lại nội dung 
* Liên hệ: Cần phải có các biện pháp bảo vệ môi trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 5.doc