Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 12

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 12

Học vần Ôn tập

 Ôn - Ơn

A- Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

- Đọc được câu ứng dụng: sau cơn mưa, cả nhà cà bơi đi, bơi lại bận rộn

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

B- Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá: con chồn, sơn ca.

 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ chữ học vần.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs đọc và viết: ăn, ân, bạn thân, gần gũi, khăn rằn

- Đọc bài trong sgk 2 em

 

doc 22 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Học vần Ôn tập 
 Ôn - Ơn
A- Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Đọc được câu ứng dụng: sau cơn mưa, cả nhà cà bơi đi, bơi lại bận rộn
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá: con chồn, sơn ca.
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc và viết: ăn, ân, bạn thân, gần gũi, khăn rằn
- Đọc bài trong sgk 2 em
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu 2 vần mới là: ôn, ơn
- Gv ghi lên bảng vần: ôn, ơn
- Gv gọi hs đọc: ôn, ơn
ôn ơn
chồn sơn
con chồn sơn ca
2/ Dạy vần mới: ôn
a) Nhận diện vần: ôn
- Phân tích cho cô vần ôn
- So sánh vần ôn với on giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy tìm và ghép vần: ôn
- âm ô đứng trước âm n đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ôn bắt đầu bằng ô
- hs ghép vần: ôn
b) Đánh vần:
- Gv hd hs đánh vần và đọc trơn vần.
- Đọc tiến, từ khoá
- Có vần ôn rồi hãy ghép tiếng chồn
- Phân tích cho cô tiếng: chồn
- Đánh vần và đọc trơn tiếng mới:chồn
- Gv treo tranh vẽ: con chần và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc từ khoá
- Hd đọc tổng hợp
-hs; ô-nờ-ôn/ôn
cá nhân, tổ, cả lớp
- hs ghép tiếng;chồn
- âm ch đứng trước vần ôn đứng sau, dấu huyền trên ô
- hs: chờ-ôn-chôn-huyền-chồn/chồn
cá nhân, tổ, cả lớp
- hs quan sát và trả lời
 con chồn
- hs : đọc cá nhân, tổ, cả lớp
ôn-chồn-con chồn
3/ Dạy vần ơn: Quy trình tươn tự
a) Nhận diện vần: ơn
- So sánh vần ơn với ôn giống và khác nhau điểm nào?
- âm ơ đứng trước âm n đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n
+Khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn hs đánh vần, đọc trơn, ghép tiếng, phân tích tiếng, đánh vần .
- Xong xem tranh và rút ra từ ngữ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp 
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
ơ-nờ-ơn/ơn
cá nhân, tổ, cả lớp
sờ-ơn-sơn/sơn
-hs: đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- Đọc từ: sơn ca
 cá nhân, tổ, cả lớp
ơn-sơn-sơn ca
c) Viết:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hd độ cao, nét cấu tạo và khoảng cách chữ
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần, từ.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gv viết từ ngữ lên bảng
- Hướng dẫn hs đọc và tìm tiếng có vần mới, phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giải thích và đọc mẫu.
ôn bài cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp 
- 4 em khá đọc lại
 Tiết 2
4/ Luyện tập
a)Luyện đọc:
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng
- Gv treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Ai đọc được câu ứng dụng dưới tranh?
- Hd hs đọc và tìm tiếng có vần ôn phân tích và đọc trơn
- hs đọc lại bài tiết 1 
cá nhân, tổ, cả lớp
- hs quan sát tranh và trả lời.
- vẽ ao cá
sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn
- hs đọc: 8 em, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
b) Luyện viết:
- Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài.
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói:
- Giáo viên treo tranh vẽ để hs quan sát
- Gv đặt câu hỏi luyện nói
Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy mai sau khôn lớn em thích làm gì?
H: Tại sao em thích nghề đó?
+ Muốn trở thành người như em mong muốn, bây giờ em phải làm gì?
- hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 mai sau khôn lớn
- Vẽ bạn Nam mơ ước sau này lớn lên sẽ làm bộ đội
- Mai sau lớn lên em thích làm bác sĩ, cô giáo, thợ điện, công an.
- Phải ngoan và học tập thật giỏi.
III- Củng cố - Dặn dò:b
* Trò chơi: Điền vần ôn hay ơn
- Giáo viên gọi 3 em lên thi điền: thợ sơn, mái tôn, lay ơn
- Ai điền đúng, nhanh là thắng,
- Về nhà học bài, viết bài và làm vở BTTV.
- Xem bài 47: en, ên.
Toán Luyện tập chung 
I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố:
- Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi đã học
- Phép cộng, trừ với số 0.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Bảng con, phấn, bút chì.
III- Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
5-3= 3-3= 0+5=
4+4= 1+2= 1+4=
- Giáo viên nhận xét và sửa sai, ghi điểm
2/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b) Hướng dẫn làm các bài tập
* Bài 1; Tính
4+1=5 5-2=3 2+0=2 3-2=1 1-1=0
2+3=5 5-3=2 4-2=2 2-0=2 4-1=3
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài toán
- Học sinh làm bài vào phiếu
- Gọi vài em nêu kết quả, giáo viên nhận xét và sửa sai.
* Bài 2: Tính
3+1+1=5 3-2-1=0
 5-2-2=1 5-3-2=0
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
Ta thực hiện lần lượt các phép tính từ trái sang phải
- Giáo viên cho cả lớp làm vào phiếu bài tập
- Xong đổi bài kiểm tra chéo.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
3+ 2 =5 4- 3 =1 3- 3 = 0
5- 1 = 4 2 + 2 =4 0 + 2 =2
- Gọi 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con theo tổ
- Gv nhận xét và ghi điểm
* Bài 4: Giáo viên đính tranh bài toán lên bảng
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài toán.
a) Có 2 con vịt thêm 2 con vịt hỏi tất cả có mấy con vịt?
2
+
2
=
4
- Gọi 1 em lên giải
- Cả lớp làm bảng con
b) Có 4 con hươu, 1 con chạy đi, hỏi còn lại mẫy con hươu?
4
-
1
=
3
- Giáo viên cho cả lớp làm vào phiếu
- Xong thu chấm và nhận xét
3/ Củng cố dặn dò:
H: Khi cộng hoặc trừ 1 số với 0 thì kết qủa thu được như thế nào?
( Tổng thu được chính số đó: Ví dụ: 2=0=2; 3-0=3)
- Về học bài và làm vở bài tập toán
- Xem bài: Phép cộng trong phạm vi 6.
Tự nhiên - Xã hội Nhà ở
I- Mục tiêu: Giúp học sinh biết.
- Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình.
- Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể
- Kể về ngôi nhà và đồ dùng trong nhà của em
- Yêu quý ngôi nhà và đồ dùng trong nhà.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sưu tâm tranh ảnh về nhà ở ở miền núi và đồng bằng , thành phố.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em kể về gia đình mình.
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Quan sát các hình
Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau
+ Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sgk
H: Ngôi nhà này ở đâu?
- Học sinh thảo luận theo cặp và trả lời.
- Ngôi nhà 1: ở nông thôn
- Ngôi nhà 2: ở miền núi
- Ngôi nhà 3: ở thành phố
+ Bước 2: Học sinh quan sát tranh nhà ở miền núi, đồng bằng, thành phố mà giáo viên đã chuẩn bị.
* Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
b) Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà.
- Bước 1: Giáo viên chia nhóm 2 em
+ Mỗi nhóm quan sát 1 hình trang 27
+ Hãy nói tên các đồ dùng trong nhà.
- Bước 2: Đại diện các nhóm kể tên đồ dùng quan sát được
* Kết luận: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và mua sắm những đồ dùng đó phục vụ vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
c) Hoạt động 3: Vẽ tranh
Mục tiêu: Học sinh vẽ ngôi nhà của minh và giới thiệu cho các bạn trong lớp
- Bước 1: Từng học sinh vẽ ngôi nhà của mình.
- Bước 2: Từng cặp trao đổi về hình vẽ và nói với nhau về ngôi nhà của mình.
-Bước 3: Gọi một số học sinh giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà.
IV- Củng cố dặn dò:
- Qua bài học các em phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hàng ngày với những người ruột thịt, thân yêu nhất.
- Về nhà học bài và thực hiện tốt điều cô dạy bảo
- Xem bài 13: Công việc ở nhà.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Học vần en - ên
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện.
- Đọc được câu ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần bài cỏ non, còn nhà Sên thì ở ngay tên táu lá chuối.
- Phát triến lời nói tự nhiên theo chủ đề:
 Bê phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện.
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: ôn, ơn, con chồn, khôn lớn, cơn mưa
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk
- 1 em viết: khôn lớn
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy 2 vần mới cũng có kết thúc bằng n là: en, ên.
- Gv viết lên bảng gọi hs đọc
En ên
Sen nhện
Lá sen con nhện
2.Dạy vần mới: en
a) Nhận diện vần:
- Phân tích vần en
- So sánh vần en và ơn giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy tìm và ghép vần; en
- âm e đứng trước âm n đứng sau
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: en bắt đầu bằng e
- hs ghép : en
b) Đánh vần: 
- Gv đánh vần en và đọc trơn: en
- Có vần en hãy tìm và ghép: sen
- Phân tích tiếng: sen
- Đánh vần và đọc trơn tiếng khoá: sen
- Đọc tiếng từ khoá, gv treo tranh: Lá sen và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn hs đọc tổng hợp
- hs: e-nờ-en/en
cá nhân, tổ, cả lớp
- hs phép tiếng: sen
- âm s đứng trước âm en đứng sau
sờ-en-sen/sen
- hs: lá sen
- en-sen-lá sen.
3. Dạy vần ên: Quy trình tương tự
a) Nhận diện vần ên:
- So sánh ên và en giống nhau và khác nhau điểm nào/
- âm ê đứng trước âm n đứng sau
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ên bắt đầu bằng ê
b) Đánh vần:
- Gv gọi hs đánh vần và đọc trơn vần ên
- Hướng dẫn ghép tiếng: nhện
- Phân tích, đánh vần và đọc trơn 
- Gv giới thiệu tranh và rút ra từ khoá, giảng từ khoá.
- Đọc tổng hợp vần, tiếng, từ.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
-ê-nờ-ên/ên
cá nhân, tổ, cả lớp
-hs: ghép tiếng nhện
- nhờ-ên-nhên-nặng-nhện/nhện
cá nhân, tổ, cả lớp
 con nhện
hs đọc 5 em, tổ, cả lớp
ên-nhện-con nhện
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hd quy trình viết.
- Hướng dẫn hs viết bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết bảng con từng vần, từ
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết các từ lên bảng.
- Hướng dẫn hs đọc và tìm tiếng có vần mới.
- Phân tích và đọc trơn.
- Gv giảng từ và đọc mẫu
áo len mũi tên
khen ngợi nền nhà
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
Tiết 2
4/ Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng
- Gv treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Gọi hs đọc câu ứng dụng và phân tích.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- hs đọc lại bài tiết 1
10 em tổ, cả lớp
- hs:  ... ên, yến, con yến
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
* Trò chơi: Viết tiếng có vần mới
Cá biển yên ngựa
Viên phấn yên vui
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
hs: tiên, yên
Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: Gv treo tranh vẽ
H: Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và tìm tiếng có vần mới, 
 Phân tích và đọc trơn cả câu
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1 (10 em, tổ, cả lớp)
-hs quan sát tranh và trả lời
+ Vẽ sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà, cà đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi câu hỏi gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Nước biển mặn hay ngọt
+ Người ta dùng nước biển làm gì?
+ Những người nào thường sinh sống ở biên?
- hs đọc tên bài luyện nói
 biển cả
- Vẽ biển cả tung bọt trắng xoá, xa xa có vài chiếc thuyền..
- Nước biển mặn
- Làm muối
- Ngư dân, dân chài lưới
III- Củng cố, dặn dò
* Trò chơi; Điền vần ; iên hay yên: bãi biển, đàn kiến yên xe
- Cả lớp đọc lại bài trong SGK
- Tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài 50: uôn, ươn
Toán Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6
- Biết giải bài toán và viết phép tính thích hợp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Bảng con, bút chì.
III- Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em làm bài.
- Cả lớp làm bảng con
2+4=6 1+5=6 3+3=6
6-3=3 6-4=2 6-1=5
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1: Giáo viên gọ học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm bài vào phiếu
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết thẳng cột
- Xong gọi vài em đọc lại kết quả của bài toán
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
1. bài 1
5 6 4 6 3 6
 + - + - + -
1 3 2 5 3 6
6 3 6 1 6 0
6 0 6 2 6 6
 - + - + + -
2 6 4 4 0 1
4 6 2 6 6 5
* Bài 2: Tính nhẩm
- Tính theo thứ tự từ trái sang phải
- Giáo viên cho cả lớp làm vàobảng con.
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
2. Tính:
1+3+2=6 6-3-1=2 6-1-2=3
- 3 hs lên bảng làm bài.
*Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Tính kết quả rồi so sánh.
>
<
=
3
 2+35
 2+4=6 3+2<6 4-2<5
* Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Giáo viên hướng dẫn sử dụng công thức công trong phạm vi 6 để làm.
- Giáo viên cho học sinh làm vào phiếu
4. Số:
3+2=5 3+3=6 0+5=5
1+5=6 3+1=4 6+0=6
- hs làm bài vào phiếu bài tập
- 3 hs lên chữa bài.
6
-
2
=
4
* Bài 5: Viết phép tính thích hợp .
- Giáo viên đính tranh vẽ lên bảng gọ học sinh nêu bài toán và giải bài toán.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
5. Bài 5:
- Có 6 con vịt, sau đó 2 con chạy đi.
Hỏi còn lại mẫy con vịt.
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập.
III- Củng cố dặn dò:
- Về học thuộc công thức cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Xem bài: Phép cộng trong phạm vi 7.
Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
- Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi:"Chuyển bóng tiếp sức".
- yêu cầu tham gia vào trò chơi 1 cách chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường.
III- Nội dung, phương pháp.
1/ Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học, 2 phút
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2 phút
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 phút.
+ ôn phối hợp 2X4 nhịp
- Nhịp 1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa 2 tay ra trước
- Nhịp 2: Về tư thế ĐCB
- Nhịp 3: Đưa hai tay dang ngang
- Nhịp 4: Về TTĐCB
+ ôn phối hợp 2X4 nhịp.
- Nhịp 1: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V
- Nhịp 2: Về tư thế ĐCB
- Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao thẳng hướng
- Nhịp 4: Về TTĐCB
2/ Phân cơ bản:
+ Đứng kiễng gót hai tay chống hông 1-2 lần: 4 phút
- Chuẩn bị: Tư thế cơ bản
- Động tác: Từ TTĐCB kiễng 2 gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông.
* Đứng một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
+ Tập 3 lần 2X4 nhịp 6 phút.
- Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng
- Nhịp 2: Về tư thế ĐCB
- Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng
- Nhịp 4: Về TTĐCB
* Ôn trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức: 6 phút
3/ Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát
- Trò chơi hồi tĩnh
- Giáo viên cùng hs hệ thống lại bài học
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Học vần uôn, ươn
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
- Đọc được câu ứng dụng: mùa thu .......bay lượn
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuồn chuồn, châu chuấu
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc, viết: iên, yên, cá biển, viên phấn, yên ngựa
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Gv nhận xét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới: Tiết 1
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các em hai vần mới cũng có kết thúc bằng n là: uôn, ươn
- Giáo viên viết lên bảng và gọi hs đọc.
2. Dạy vần iên
a) Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần: uôn
- So sánh vần uôn với iên giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: uôn
- hs: uôn ươn
 chuồn vươn
chuồn chuồn vươn vai
- hs: uô đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n
+ Khác nhau: uôn bắt đầu bằng uô
- hs ghép vần:uôn
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần uôn rồi muốn có tiếng chuồn ta ghép thêm âm và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: chuồn
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng: chuồn
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh và rút ra từ khoá viết lên bảng và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
Uôn: uô-nờ-uôn/uôn
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm ch và dấu huyền
- hs ghép tiếng: chuồn
+âm ch đứng trước vần uôn đứng sau, dấu huyền trên ô
- chờ-uôn-chuôn-huyền- chuồn/chuồn
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: chuồn chuồn
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
uôn-chuồn, chuồn chuồn
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần ươn: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần ươn
- Hãy phân tích vần ươn
- So sánh vần ươn với uôn giống và khác nhau điểm nào?
- hs: ươ đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhàu: Kết thúc bằng n.
+ Khác nhau: uơn bắt đầu bằng ươ
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
 Nghỉ giữa tiết hát vui
ươ-nờ-ươn/ươn
- vờ-ươn-vươn-huyền-vườn/vườn
 vươn vai
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
ươn-vươn, vươn vai
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
Cuộn dây con lươn
ý muốn vườn nhãn
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv treo tranh vẽ để hs quan sát
- Gv gọi hs đọc và tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn cà bài
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1(10 em, tổ, cả lớp)
-hs quan sát tranh và trả lời
Mùa thu, bầu trời như cao hơn.
Trên giàn thiên lí lxu chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi câu hỏi gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Em còn biết những loại chuồn chuồn nào?
+ Em đã trông thấy những loại châu chấu, cào cào nào?
+ Ra trời nắng bắt chuồn chuồn có nên không?
- hs đọc tên bài luyện nói
 chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- Vẽ chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- Chuồn chuồn kim
- Cào cào ngô..
- Không tốt sẽ bị ốm
III- Củng cố, dặn dò
* Trò chơi : Thi viết tiếng có vần uôn, ươn
- Giáo viên cho 3 tổ thi viết, tổ nào viết được nhiều là thắng cuộc
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài 51: Ôn tập.
Thủ công Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy
I- Mục tiêu:
- Học sinh nắm được kĩ thuật xé, dán giấy.
- Chọn được giấy màu phù hợp, xé, dán được các hình và biết cách ghép, dán, trình bày sản phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các hình muẫu như: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình quả cam, hình cây, hình con gà.
- Học sinh; Giấy thủ công, bút chì, hồ dán.
III- Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2/ Dạy bài mới:
a) Nội dung ôn tập chương 1: Xé, dán giấy
- Giáo viên chép đề bài lên bảng để học sinh chọn
 Em hãy chọn màu và xé, dán một trong các hình đã học ở chương I
+ Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
+ Xé, dán hình vuông, hình tròn
+ Xé, dán quả cam
+ Xé, dán hình cây đơn giản
+ Xé, dán hình con gà con.
- Học sinh chọn bài mà các em yêu thích để xé dán.
- Xong hãy sắp xếp dán lên tờ giấy nền và trình bày cân đối
- Khi làm bài các em phải giữ trật tự
- Khi hoàn thành xong sản phẩm, học sinh thu dọn giấy thừa lau tay bằng khăn ướt.
b) Đánh giá sản phẩm:
+ Hoàn thành: Chọn màu phù hợp với nội dung bài
- Đường xé đều, hình xé cân đối
- Cách ghép, dán hình cân đối
- Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp
+ Chưa hoàn thành: Đường xé không đều, hình xé không cân đối, ghép, dán hình không cân đối.
IV- Dặn dò:
- Về chuẩn bị bài tiết sau: Chương gấp giấy.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan12.doc