Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 13

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 13

TUẦN 13

Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007.

Học vần: Ôn tập

A-Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn các vần học kết thúc bằng n

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Chia phần.:

B- Đồ dùng dạy học

- Giáo viên : Bảng ôn, tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể

- Học sinh: Bộ chữ học vần.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 em đọc, viết: uôn, ươn, cuộn dây, ý muốn, con lươn

- 2 em đọc câu ứng dụng sgk.

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007.
Học vần: Ôn tập
A-Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn các vần học kết thúc bằng n
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Chia phần.: 
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : Bảng ôn, tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc, viết: uôn, ươn, cuộn dây, ý muốn, con lươn
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới:Tiết 1
n
e
en
ê
i
iê
yê
uô
ươ
n
a
an
ă
â
o
ô
ơ
u
1/ Giới thiệu bài:
- Gv: Các em quan sát khung đầu bài và cho biết đó là vần gì?
H: Cấu tạo của vần an như thế nào?
- Hãy kể tên các vần đã học kết thúc bằng n?
- Gv ghi các vần hs vừa nêu ở góc bảng.
- Gv gắn bảng ôn lên bảng
- Gv: vừa rồi các em đã kể các vần đã học khá đầy đủ.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn kĩ lại các vần này để các em nhớ chắc chắn.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
 a n
 an
- hs: Vần an
- Vần an được tạo nên từ a và n, âm a đứng trước âm n đứng sau.
- Hs: an, ân, ăn, on, ôn, ơn, un, in, en, ên, iên, yên, uôn, ươn.
2/ Ôn tập
a) Các vần vừa học:
- Hãy đọc các chữ đã học có trong bảng.
b) Ghép âm thành vần:
- Cho hs ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và đọc vần.
- hs chỉ và đọc: a, ă, â, ô, ô, ơ, u, e, ê, i, iê, yê, uô, ươ
- hs ghép: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, un, en, ....ươn.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi lên bảng, gọi hs đọc.
- Giáo viên giải nghĩa từ và sửa sai
Cuồn cuộn, con vượn
 Thôn bản
- hs viết vào bảng con
d) Viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết và hướng dẫn quy trình viết chữ.
- Hướng dẫn hs viết bảng con
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- hs viết vào bảng con
 Tiết 2.
3/ Luyện tập:
a) Luyện đọc:
+ Đọc câu ứng dụng.
- Gv treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh
- Giáo viên gọi hs đọc 
cá nhân, tổ, cả lớp.
- hs đọc lại bài tiết 1
5 em, tổ, cả lớp
- hs quan sát tranh và trả lời
- Vẽ gà mẹ và đàn gà con
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ
Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
b) Luyện viết:
- Gv nhắc hs viết đúng mẫu
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Kể chuyện: Chia phần
- Gv cho hs đọc tên truyện
- Gv kể diễn cảm và kèm theo tranh
- Học sinh nghe, thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
+ Tranh 1: Có hai người đi săn từ sáng đến tối họ chỉ săn được ba chú sóc nhỏ.
+ Tranh 2: Họ chia nhau, lúc đầu họ còn vui vẻ sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
+ Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc ra và chia đều cho 3 người.
+ Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều, thật công bằng. Cả 3 người vui vẻ chia tay ai về nhà nấy.
* ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
III- Củng cố dặn dò:
- Học sinh đọc bài trong SGK
- Về học bài viết bài và làm vở BTTV
- Xem bài 52: ong, ông
 Toán Phép cộng trong phạm vi 7 
A- Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Tiếp tục củng cố về phép cộng 
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn.
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng
- Cả lớp làm bảng con.
3+2+1= 6-5-0= 5-1-1=
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
II- Dạy bài mới;
1/ Thành lập và ghi nhớ công thức công trong phạm vi 7
a) Hướng dẫn học phép cộng: 7-1=6 7-6=1
- Giáo viên lần lượt đính 
H: Có 6 HTG thêm 1 HTG.
Hỏi tất cả có mấy hình tam giác?
H: 6 cộng 1 bằng mấy?
Giáo viên ghi lên bảng
H: 6 cộng 1 bằng mấy?
Vậy 1 cộng 6 bằng mấy?
- Giáo viên ghi lên bảng
- Gọi toàn bộ đọc lại các công thức đã học
 ∆∆∆∆∆∆/∆
 - hs: 6 HTG thêm 1 HTG là 7 HTG
-hs: 6+1=7 ghi bảy
 6+1=7
- hs: 6 cộng 1 bằng 7
- hs: 1 cộng 6 bằng 7
 1+6=7
- hs: 1 cộng 6 bằng 7 .
b) Hướng dẫn học sinh làm công thức
5+2=7 2+5=7
- Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Hãy tập phép tính này
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
 □□□□□/□□
- hs: Có 5 HV thêm 2 HV.
Hỏi tất cả có mấy hình vuông?
5+2=7 2+5=7 (6em)
- bàn, tổ, cả lớp
c) Hướng dẫn làm phép tính:
4+3=7 3+4=7
- Quy trình như hướng dẫn trên
* Giáo viên cho hs đọc lại tất cả các phép tính vừa học
- Gv xoá dần kết quả 
 Nghỉ gữa tiết hát vui
Hs: 4+3=7 3+4=7
- hs đọc 
6+1=7 1+6=7
5+2=7 2+5=7
4+3=7 3+4=7
- hs đọc cách xoá dần kết quả.
 "Sao vui của em".
3/ Thực hành:
- Hướng dẫn làm các bài tập.
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Tính theo cột dọc, chú ý viết thẳng cột.
- Gọi 3 em lên bảng giải
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
6 2 4 6 3 5
1 5 3 1 4 2
7 7 7 7 7 7
- Cả lớp làm vào bảng con.
* Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu.
- Gv cho hs làm vào phiếu bài tập.
- Gv thu vở và chấm, nhận xét.
7+0=7 6+1=7 3+4=7
0+7=7 1+6=7 4+3=7
- hs đổi bài chéo cho nhau để kiểm tra.
* Bài 3: Tính kết quả theo 2 bước.
- Tính từ trái sang phải.
- Giáo viên cho cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
3. Tính:
5+1+1=7 4+2+1=7 2+3+2=7
- 3 hs lên bảng chữa bài.
4
+
3
=
7
6
+
1
=
7
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Gv đính tranh vẽ từng bài 
- Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Gọi 2 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
4. Viết phép tính thích hợp.
a) 
b)
- 2 hs làm bài
4/ Củng cố dặn dò:
* Trò chơi: Đoán kết quả.
- Gọi hs 3 tổ lên làm cả lớp nhận xét sửa sai.
6+1=7 1+6=7
5+2=7 2+5=7
4+3=7 3+4=7
- Về học bài, làm vở bài tập toán.
- Xem bài: Phép trừ trong phạm vi 7.
Tự nhiên - xã hội Công việc ở nhà.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Biết mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình.
- Mỗi học sinh ngoài giờ học phải làm việc giúp đỡ gia đình.
- Kể tên một số công việc thường làm để giúp đỡ gia đình
- kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong bài 13 SGK
III- Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những đồ dùng trong nhà của em?
- Những đồ dùng đó dùng để làm gì?
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Công việc ở nhà.
- Gọi 2 học sinh đọc lại đề.
b) Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ.
- Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình.
* Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp.
- Quan sát tranh vẽ và trả lời.
H: Hình 1 vẽ gì?( vẽ bạn Nam đang lau chùi ghế)
H: Hình 2 vẽ gì?( Vẽ bố đang dạy Lan học bài)
H: Hình 3 vẽ gì? (Vẽ Lan đang sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp)
H: Hình 4 vẽ gì? (Mẹ đang hướng dẫn Lan gấp quân số)
* Bước 2: Đại diện 1 số em lên trình bày trước lớp.
* Kết luận: Những việc làm đó giúp cho gia đình có nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết kể tên một số công việc ở nhà của mỗi người trong gia đình mình.
- Kể được các việc mà các em thường làm để giúp đỡ bố mẹ.
+ Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp.
- Học sinh làm theo nhóm 2 em.
H: Bố, mẹ bàn thường làm những công việc gì?
( Bố đi làm đồng, mẹ đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo.)
H: Hàng ngày bạn đã làm gì để giúp đỡ gia đình?
(Quét nhà, lau bàn ghế, rửa ấm chén, trông em...)
+ Bước 2: Giáo viên gọi vài em lên nói trước lớp.
* Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà, tuỳ theo sức của mình.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
d) Hoạt động 3: Quan sát hình vẽ SGk
Mục tiêu: Học sinh hiểu điều gì xẩy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.
+ Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 29 SGK
- Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của 2 hình trang 29
Giống nhau: Căn phòng 1 gống căn phòng 2 về đồ đạc
Khác nhau: Đồ đạc căn phòng 1 để bừa bãi không gọn gàng, ngăn nắp mất thẩm mĩ. Căn phòng 2 đồ đạc gọn gàng ngăn nắp.
-H: Em thích căn phòng nào? Tại sao?
+ Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: 
- Nếu mỗi người trong gia đình đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà ở sẽ gọn gàng sạch sẽ ngăn nắp.
- Ngoài giờ học, để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ, mỗi học sinh nên giúp đỡ bố mẹ những việc tuỳ theo sức mình.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện tốt việc giữ gìn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng
- Về học bài và làm vở BT TNXH
- Xem bài: An toàn khi ở nhà.
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007.
Học vần ong, ông
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
- Đọc được câu ứng dụng: sóng nối sóng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : đá bóng
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: cuồn cuộn, con vượn, thông bản
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Gv nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. 
- Giáo viên viết lên bảng vần ong, ông
- Gọi hs nhắc lại.
2/ Dạy vần ong
a) Nhận diện chữ:
- Hãy phân tích vần: ong
- So sánh vần ong với on giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: ong
- ong ông
 võng sông
cái võng dòng sông 
- hs: o đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: Bắt đầu bằng o
+ Khác nhau:ong kết thúc bằng ng
- hs ghép vần: ong
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần ong rồi muốn có tiếng võng ta ghép thêm âm và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: võng
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng:võng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: cái võng và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
o-ngờ-ong/ong
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm v và dấu ngã 
- hs ghép tiếng: võng
+âm v đứng trước vần ong đứng sau, dấu ngã trên o
- vờ-ong-vong-ngã-võng/võng
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: cái võng
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- ong-võng, cái võng
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần ông: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần ông
- Hãy phân tích vần ông
- So sánh vầ ... ng 12 năm200 7
Học vần ung, ưng
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bôn súng, sừng hươu
- Đọc được câu ứng dụng: không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không kều mà rụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : rừng , thung lũng, suối, đèo.
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: ăng, ân, vầng trăng, phẳng lặng, nâng niu.
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Gv nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. 
- Giáo viên viết lên bảng vần ung, ưng
- Gọi hs nhắc lại.
2/ Dạy vần ung
a) Nhận diện chữ:
- Hãy phân tích vần: ung
- So sánh vần ung với un giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: ung
 Ung ưng
 Súng sừng
 Bông súng sừng hươu
- hs: u đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: bắt đầu bằng u
+ Khác nhau:ung kết thúc bằng ng
- hs ghép vần: ung
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần ung rồi muốn có tiếng súngta ghép thêm âm gì và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: súng
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng: súng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: bông súng và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
u-ngờ-ung/ung
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm s và dấu sắc 
- hs ghép tiếng: súng
+âm s đứng trước vần ung đứng sau, dấu sắc trên u
- sờ-ung-sung-sắc-súng/súng
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: bông súng
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- ung-súng, bông súng
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần ưng: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần ưng
- Hãy phân tích vần ưng
- So sánh vần ưng với ung giống và khác nhau điểm nào?
- Học sinh ghép vần
- hs: ư đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng ng.
+ Khác nhau:ưng bắt đầu bằng ư
- Hs ghép vần: ưng
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
ư-ngờ-ưng/ưng
- sờ-ưng-sưng-huyền-sừng/sừng
 sừng hươu
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
 ưng-sừng, sừng hươu
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
Cây sung củ gừng
Trung thu vui mừng
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Hãy đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới.
- Phân tích và đọc trơn cả câu
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1 (8 em, tổ, cả lớp)
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không kều mà rụng
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi 
H: Trong tranh vẽ gì? 
H: Em có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không?
+ Trong rừng thường có những gì?
+ Em hãy chỉ thung lũng, suối đèo?
- hs đọc tên bài luyện nói:
Rừng, thung lũng, suối đèo
Vẽ rừng cây, thung lũng, suối đèo
- ở sâu trong rừng núi
- Có nhiều cây cối rậm rạp
- hs lần lượt lên chỉ.
III- Củng cố, dặn dò
- Học sinh đọc lại bài trong sgk
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài : eng, iêng
Toán Phép cộng trong phạm vi 8
A- Mục tiêu:
- Giúp học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 8 hình vuông, 8 que tính.
- Học sinh: Bộ chữ học toán.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên làm tính.
- Cả lớp làm bảng con
 8-6+3= 5+2-4= 4-3+5=
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
II- Dạy bài mới.
1/ Giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 8
2/ Thành lập công thức: 7+1=8, 1+7=8
- Gv đính lên bảng 7 hình vuông và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
H: Có 7 HV thêm 1 HV nữa. Hỏi tất cả có mấy hình vuông?
- Gv cho hs thành lập bảng: 7+1=8
- Gv viết lên bảng 7+1=8
- Gv làm tương tự với phép tính
 1+7=8
H: Em có nhận xét gì về 2 phép tính
7+1=8 1+7=8
- Gv : Vậy 7+1 cũng bằng 1+7
- Có 7 hình vuông
- 7 HV thêm 1 HV tất cả có 8 HV
- hs lập: 7+1=8
- hs đọc: 7 cộng 1 bằng 8
- hs lập: 1+7=8
- hs: 2 phép tính có kết quả bằng nhau đều bằng 8
- hs đọc: 7 cộng 1 bằng 1 cộng 7
b) Hướng dẫn thành lập các công thức.
6+2=8 2+6=8 5+3=8 3+5=8 4+4=8.
- Xong gọi hs đọc lại các phép tính vừa lập.
- Học sinh nêu bài toán, trả lời bài toán.
- hs lập phép tính
6+2=8 2+6=8
5+3=8 3+5=8
4+4=8 4+4=8
c) Hướng dẫn ghi nhờ bảng công trong phạm vi 8
- Gv cho hs đọc lại bảng cộng theo cách xoá dần
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
- Hs đọc thuộc bảng cộng 8
 10 em, tổ, cả lớp
3/ Thực hành:
* Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Chú ý viết số thẳng cột
- Gv cho hs làm vào bảng con
- Gọi 3 em lên bảng làm bài
- Gv nhận xét và ghi điểm
1. Tính:
5 1 5 4 2 3
3 7 2 4 6 4
8 8 7 8 8 7
- 3 hs lên bảng làm bài
* Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài và làm bài.
- Gv cho cả lớp làm vào SGK
- Gọi 2 em lên chữa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
Bài 2:
1+7=8 3+5=8 4+4=8
7+1=8 5+3=8 8+0=8
7-3=4 6-3= 3 0+2=2
* Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài
- Gv nhận xét và ghi điểm
3. Tính:
1+2+5=8 3+2+2=7
2+3+3=8 2+2+4=8
- Cả lớp làm vào sgk
- Xong đổi bài để kiểm tra.
* Bài 4: Giáo viên treo tranh vẽ yêu cầu hs nhìn tranh nêu bài toán và giải bài toán.
- Gọi hs nêu bài toán a và giải
- Gọi hs nêu bài toán b và giải 
- Cho hs làm bài vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
4. Viết phép tính thích hợp.
a) Có 6 con cua, thêm 2 con cua.
Hỏi tất cả có mấy con cua?
b) Có 4 con sên, thêm 4 con con nữa 
Hỏi có mấy con sên?
4
+
4
=
8
6
+
2
=
8
IV-Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8
- Về học bài và làm vở bài tập toán
- Xem bài: Phép trừ trong phạm vi 8.
Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Ôn các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác đứng đưa chân sang ngang.
- Tiếp tục ôn trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường.
- Giáo viên chuẩn bị 3 bóng
III- Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 2 phút
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc 2 phút
+ Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái 4 phút
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại 1 phút
2. Phân cơ bản:
- Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng
+ Ôn phối hợp, đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
- Đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông
Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản
* Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.
- Ôn phối hợp 2 lần.
Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản
3. Phần kết thúc 
- đi thường theo nhịp trên sân và hít thở sâu
- Trò chơi hồi tĩnh hát vui
- Giáo viên và học sinh hệ thống lại bài học và giao bài tập về nhà .
- Về ôn lại các động tác đã học.
 Thứ sáu ngày 7tháng 12 năm 2007
Tập viết(2 tiết) Nền nhà, nhà in, cá biển...
 con ong, cây thông , vầng trăng 
I. Mục tiêu
- Học sinh viết đúng cấu tạo, hình dáng các con chữ.
- Viết nối nét giữa các con chữ trong một tiếng, ghi dấu thanh đúng vị trí.
- Rèn viết cẩn thận đúng mẫu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Viết mẫu.
- Học sinh: Bảng con, vở tập viết.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em viết; rau non, con nhện, cá biển
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài viết và hd hs quan sát chữ mẫu trên bảng và trong vở tập viết.
- Giáo viên gọi hs đọc các từ viết.
- Giáo viên giải nghĩa từ và phân tích một số tiếng.
b) Hướng dẫn viết bảng con:
- Giáo viên hướng dẫn hs viết bảng con
Chú ý nối nét giữa các con chữ ghi dấu thanh đúng vị trí.
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
c) Luyện viết vào vở:
- Giáo viên hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài.
- Giáo viên đi từng bàn uốn nắn sửa sai cho các em.
- Xong giáo viên thu vở chấm và nhận xét.
- hs đổi vở chữa bài.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3 em lên viết lại cho cả lớp xem,
- Về nhà luyện viết nhiều cho đẹp.
- Xem bài tiết sau học tốt hơn.
Thủ công Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy
- Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
II- Chuẩn bị;
- Giáo viên: Vẽ mẫu những kí hiệu, quy ước về gấp hình
- Học sinh: Giấy thủ công, bút chì.
III- Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2/ Dạy bài mới:
a) Kí hiệu đường giữa hình:
- Giáo viên đưa ra mẫu vẽ học sinh quan sát.
- Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm (..........)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang, dọc ở bảng con.
b) kí hiệu đường dấu gấp:
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt(............. )
- Hướng dẫn học sinh vẽ đường dấu gấp.
c) Kí hiệu đường dấu gâp vào.
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình
- Học sinh vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ đường gấp vào
d) Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau:
- Giáo viên đưa ra mẫu để học sinh quan sát.
- Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau là mũi tên cong
- Hướng dẫn học sinh vẽ dấu gấp ngược ra phía sau.
3/ Nhận xét - Dạn dò:
+ Giáo viên nhận xét: Đa số các em chuẩn bị đồ dùng đầy đủ
- Nhiều em đã nắm được các quy ước về gấp giấy
+ Dặn dò: Về tập vẽ các đường gấp, các đoạn thẳng cách đều .
- Xem bài: Gấp các đoạn thẳng cách đều.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan13.doc