Tiếng Viêt
Bài 73 : it - iêt
A. Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Đọc được các câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: trái mít, chữ viết
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ chữ học vần lớp 1
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: Chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ
- Gọi 2 em viết: sút bóng, sứt răng
- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng
Tuần 18 Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2008 Tiếng Viêt Bài 73 : it - iêt A. Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết - Đọc được các câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: trái mít, chữ viết Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: Chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ - Gọi 2 em viết: sút bóng, sứt răng - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: it iêt - Gv giới thiệuvà viết lên bảng mít viết - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo trái mít chữ viết it iêt - Hs đọc theo it iêt 2/ Dạy vần it: a/ Nhận diện vần it - Phân tích cho co vần it - âm i đứng trước âm t đứng sau - So sánh vần ot với it giống và khác nhau *Giống nhau: Đều kết bằng t điểm nào *Khác nhau: it bắt đầu bằng i - Hướng dẫn ghép vần it -Hs ghép it b/ Đánh vần: Gọi hs điềnvần và đọc trơn i-tờ-it/it - Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. + Hướng dẫn ghép tiếng: mít - Hs ghép : mít - Phân tích tiếng khoá: mít - âm m đứng trước vần it đứng sau - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu sắc trên âm i tiếng mít mờ-ít-mít-sắc-mít/mít - Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp * Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs: vẽ trái mít - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá trái mít -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp + Đọc tổng hợp bài trên bảng ít-mít, trái mít 3/ Dạy vần iêt a/ Nhận diện vần: Phân tích vần iêt - iê đứng trước âm t đứng sau - So sánh vần it với iêt giống và +Giống nhau:Kết thúc bằng âm t khác nhau điểm nào? + Khác nhau: iêt bắt đầu bằng iê - Hướng dẫn hs ghép vần: iêt - Hs ghép iêt b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn iê-tờ-iêt/iết - Hướng dẫn ghép tiếng viết Hs ghép: viết - Phân tích tiếng viết -âm v đứng trước vần iêt đứng sau - Hướng dẫn đánh vần tiếng: viết vờ-iêt-viết-sắc-viết/viết * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: chữ viết * Đọc tổng hợp: iêt-viết, chữ viết Nghỉ giữa tiết hát vui Tìm bạn thân c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ con vịt thời tiết - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng đông nghịt hiểu biết có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên giải thích các từ ngữ * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. bịt mắt bàn viết - Giáo viên cho 2 em lên thi tìm hiểu biết đàn vịt - Ai tìm đúng nhiều là thắng 2 em lên thi tìm tiếng mới, gạch chân Tiết2: 4/ Luyện tập: a/ Luyện đọc - Hs đọ lại bài tiết 1 trên bảng - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp * Đọc câu ứng dụng: - Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời H: Tranh vẽ gì? - vẽ: vẽ đàn vịt đang bơi dưới ao H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Câu ứng dụng này? Con gì có cánh - Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, Mà lại biết bơi đọc từng đoạn Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại Nghỉ giữa tiết hát vui b/ Luyện viết. - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết Chú ý viết nối nét giữa các chữ it, iêt, trái mít, chữ viết - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn c/ Luyện nói: -Đọc cho cô bài luyện nói - Hs đọc: Em tô, vẽ, viết - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: - Hs quan sát tranh và trả lời - Tranh vẽ những gì - Hs: đang học vẽ - Hãy đặt tên cho các bạn - Hs tự đặt tên - Bạn nữ đang làm gì? - Bạn nữ đang viết - Bạn nam áo xanh đang làm gì? - Bạn nam đang vẽ - Bạn nam áo đỏ đang làm gì? - Bạn đang tô * Trò chơi: Nối câu đúng - Giáo viên cho 2 em lên điền Bà mẹ thời tiết mát mẻ - Ai điền đúng là thắng cuộc Cái quạt Việt nam anh hùng Mùa thu quay tít III/ Củng cố - Dặn dò: - Gv cho hs mở SGK đọc lại bài - Gv cho hs tìm tiếng có vần it, iêt trên bảng - Về học bài, viết bài và làm vở BTTV - Xem bài 74: uôt, ươt Toán Điểm - Đoạn thẳng A. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết được: Điểm - Đoạn thẳng. - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng B. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ bút chì C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên chữa bài kiểm tra và nhận xét. II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. Điểm - Đoạn thẳng. Hs đọc tên các điểm: - Hướng dẫn hs xem hình vẽ trong SGK và nói: Trên ã ã trang sách có 2 điểm là: Điểm A, điểm B Điểm A Điểm B - Chú ý cách đọc tên các điểm B (bê), C (xê), D (đê) ã ã M (mờ), N (nờ), P (pê), Q (quy), X (ích), Y (y) Đoạn thẳng AB - Giáo viên vẽ 2 chấm lên bảng và gọi hs trả lời. Hs Trên bảng có 2 điểm - Gv giảng: Ta gọi 1 điểm là A điểm kia là B - Giáo viên lấy thước nối 2 điểm lại và nói: A ã ã B Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB - Hs đọc: Đoạn thẳng AB 2/ Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: Hs lấy thước thẳng và quan sát mép a/ Giới thiệu dụng cụ để vẽ: thước, dùng ngón tay di động theo mép - Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng. Thước để biết mép thước thẳng b/ Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng theo các bước sau: Ã ã B Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm, rồi chấm 1 điểm Hs theo dõi và làm theo. Nữa, đặt tên từng điểm: Điểm A, điểm B A ã ã B Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, ã D Tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút, tựa Bút vào mép thước tỳ từ điểm A đến điểm B C ã Bước 3: Nhấc thước và bút ra trên giấy có đoạn M ã ãN Thẳng AB c/ Hướng dẫn hs vẽ một số điểm như trên: - Giáo viên cho hs thực hành vẽ. III. Thực hành: M ã ãN Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. Đoạn thẳng MN - Giáo viên vẽ lên bảng và gọi hs đọc. ã D ã K ã P C ã ã Y ã H X ã ã Q Bài 2: Dùng bút và thước thẳng để nối thành a/ 3 đoạn thẳng b/ 4 đoạn thẳng A ã ã ã B ã ã C ã ã c/ 5 đoạn thẳng: d/ 6 đoạn thẳng ã ã ã ã ã ã ã ã ã Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? M O A B H P D C E N G Q Có 4 đoạn thẳng Có 3 đoạn thẳng Có 6 đoạn thẳng - Hs nêu các đoạn thẳng trong mỗi hình. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên gọi một số em đọc tên điểm và một số đoạn thẳng. - Về nhà học bài và làm vở BTT - Xem bài: Độ dài đoạn thẳng. Tự nhiên &xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương - Học sinh có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ bài 18, 19 SGK III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Xung quanh ta có nhiều điều rất bổ ích, hôm nay ta tìm hiểu bài sẽ thấyrõ * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm với SGK Mục tiêu: Hs biết phân tích 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố Bước 1: Hs quan sát tranh bài 18, 19 và trả lời câu hỏi. - Mỗi em lần lượt chỉ vào các hình trong 2 bức tranh và nói về những gì mà các em nhìn thấy. Bước 2: Giáo viên gọi 1 số em lên trả lời câu hỏi. H: Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? (Vễ về cuộc sống ở nông thôn vì có ruộng đồng, bờ đê...) H: Bức tranh trong trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? ( Vẽ về cuộc sống ở thành phố vì nhà cửa san sát, đường xá xe cộ tấp nập nhộn nhịp...) * Kết luật: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. III. Củng cố dặn dò Về quan sát cuộc sống ở thôn xóm em ở. - Tiết sau cô cùng các em đi tham quan. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008 Tiếng Việt: Bài 74: uôt - ươt A.Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: uôt - ươt, chuột nhắt, lướt ván - Đọc được các câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: chuột nhắt, lướt ván Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết - Gọi 2 em viết: con vịt, thời tiết - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới Tiết 1 1. Giới thiệu bài: uôt ươt - Gv giới thiệuvà viết lên bảng chuột lướt - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo chuột nhắt lướt ván uôt ươt - Hs đọc theo uôt ươt 2/ Dạy vần : uôt a/ Nhận diện vần uôt - Phân tích cho co vần uôt - âm uô đứng trước âm t đứng sau - So sánh vần ot với uôt giống và khác nhau *Giống nhau: Đều kết bằng t điểm nào *Khác nhau: uôt bắt đầu bằng uô - Hướng dẫn ghép vần uôt -Hs ghép uôt b/ Đánh vần: Gọi hs điềnvần và đọc trơn u-ô-tờ-uốt/uôt - Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. + Hướng dẫn ghép tiếng: chuột - Hs ghép : chuột - Phân tích tiếng khoá: chuột - âm ch đứng trước vần uột đứng sau - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu nặng dưới âm ộ tiếng chuột chờ-uôt-chuốt-nặng-chuột/chuột - Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp * Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs: vẽ chuột nhắt - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá chuột -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp + Đọc tổng hợp bài trên bảng uôt, chuột, chuột nhắt 3/ Dạy vần ươt a/ Nhận diện vần: Phân tích vần ươt - ươ đứng trước âm t đứng sau - So sánh vần at với ươt giống và +Giống nhau:Kết thúc bằng âm t khác nhau điểm nào? + Khác nhau: ươt bắt đầu bằng ươ - Hướng dẫn hs ghép vần: ươt - Hs ghép ươt b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn ư-ơ-tờ-ươt/ướt - Hướng dẫn ghép tiếng lướt Hs ghép: lướt - Phân tích tiếng lướt -âm l đứng trước vần ướt đứng sau - Hướng dẫn đánh vần tiếng: lướt lờ-ươt- lướt-sắc-lướt/ lướt * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: lướt ván * Đọc tổng hợp: ướt- lướt, lướt ván Nghỉ giữa tiết hát vui Sắp đến tết rồi c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv n ... là (Gang tay) - Ví dụ: Đo được 8 gang tay b) Giúp học sinh nhận biết: - Đơn vị đo là (Bước chân) - Đo độ dài đoạn thẳng bằng (bước chân) rồi nêu kết quả đo 10 bước chân c) Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo là độ dài que tính - Học sinh thực hành đo độ dài của bàn và nêu kết quả đo độ dài 10 que tính d) Đo độ dài bằng (sải tay): - Đo chiều rộng và chiều dài của lớp học và nêu kết quả đo được là : 7 sải tay. 4.Củng cố dặn dò: -H: hãy kể những cách đo vừa học - Về nhà tập đo độ dài ở nhà - Xem bài: Một chục - Tia số. Thứ năm ngày 10 tháng1 năm2008 Tiếng Việt Bài 76: oc - ac AMục tiêu - Học sinh đọc và viết được: oc - ac , con sóc, bác sĩ - Đọc được các câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vừa vui vừa học B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: Con sóc, bác sĩ Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C.Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: Chót vót, bát ngát, chữ viết - Gọi 2 em viết: Con vịt, bát ngát - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: oc ac - Gv giới thiệuvà viết lên bảng sóc bác - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo con sóc bác sĩ 2/ Dạy vần oc a/ Nhận diện vần oc: - Phân tích cho co vần oc - âm o đứng trước âm c đứng sau - So sánh vần oc với ot giống và khác nhau *Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o điểm nào *Khác nhau: oc kết thúc bằng c - Hướng dẫn ghép vần oc -Hs ghép oc b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn o-cờ-oc/oc - Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. + Hướng dẫn ghép tiếng: sóc - Hs ghép :sóc - Phân tích tiếng khoá: sóc - âm s đứng trước vần oc đứng sau - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu sắc trên âm o tiếng sóc sờ-óc-sóc-sắc-sóc/sóc - Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp * Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cái gì? - Hs: con sóc - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp + Đọc tổng hợp bài trên bảng óc-sóc, con sóc 3/ Dạy vần ac a/ Nhận diện vần: Phân tích vần ac - âm a đứng trước âm c đứng sau - So sánh vần oc với ac giống và +Giống nhau:Kết thúc bằng âm c khác nhau điểm nào? + Khác nhau: ac bắt đầu bằng a - Hướng dẫn hs ghép vần: ac - Hs ghép ac b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn a-cờ-ac/ac - Hướng dẫn ghép tiếng bác Hs ghép: bác - Phân tích tiếng bác - âm b đứng trước vần ac đứng sau dấu sắc đứng trên a - Hướng dẫn đánh vần tiếng: bác bờ-ác-bác-sắc-bác/bác * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: bác sĩ * Đọc tổng hợp: ác bác, bác sĩ Nghỉ giữa tiết hát vui Tìm bạn thân d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ hạt thóc bản nhạc - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng con cóc con vạc có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên giải thích các từ ngữ c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa oc ac con sóc bác sĩ Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. viên ngọc, nóc nhà, bản nhạc - Giáo viên cho 2 em lên thi tìm vác nặng - Ai tìm đúng nhiều là thắng 2 em lên thi tìm tiếng mới, gạch chân Tiết2: 4/ Luyện tập: a/ Luyện đọc - Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp * Đọc câu ứng dụng: - Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời H: Tranh vẽ gì? - vẽ: Chùm vải H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Da cóc mà bọc bột lọc Câu ứng dụng này? bột lọc mà bọc hòn than. - Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, đọc từng đoạn - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại Nghỉ giữa tiết hát vui b/ Luyện viết. - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết Chú ý viết nối nét giữa các chữ oc, ac, con sóc, bác sĩ - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn c/ Luyện nói: - Quan sát tranh và trả lời - hs quan sát tranh và trả lời H: Tranh vẽ những gì? - vẽ: Vừa vui, vừa học H:Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ các bạn đang vui học H: Bạn nữ áo đỏ đang làm gì? - Đang đố các bạn học 3 bạn còn lại làm gì? - đang ngồi học và giải đố - Em có thích vừa vui vừa học không? - Thưa cô có ạ. - H: Kể tên các trò chơi em được học trên lớp - Múa hát, chim bay, cò bay - Em đã được nghe câu chuyện nào cô đã kể - Đi tìm bạn: Khỉ và rùa.... trong giờ học rồi. * Trò chơi: Thi nối câu đúng Chúng em học cho bà nghe. - Giáo viên gọi 2 em lên điền Bé đọc báo ở đằng đông. - Ai điền đúng, nhanh là thắng Mặt trời mọc hai buổi mỗi ngày. IV.Củng cố - Dặn dò: - Học sinh mở SGK đọc lại bài - Tìm tiếng có vần mới trong sách báo - Về nhà học bài, viết bài và làm vở BTTV - Xem bài 77: ăc, âc Toán Một chục, tia số A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục - Biết đọc và ghi số trên tia số. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ, bó có chục que tính. C- Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II.Dạy bài mới a) Giới thiệu: Một chục - Giáo viên cho học sinh xem tranh và đếm số lượng quả trên cây - Giáo viên hỏi: Trên cây có mấy quả? (10 quả) - Giáo viên nêu: 10 quả hay còn gọi là 1 chục H: Vậy trên cây có bao nhiêu quả? (1 chục quả) - Gv viết dưới tranh vẽ cây quả trên bảng + Có 10 quả + Có 1 chục quả - Giáo viên lại yêu cầu học sinh lấy ra 10 que tính và hỏi: 10 que tính hay còn gọi là mấy que tính? +Hs: 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính - Giáo viên ghi: + Có 10 que tính + Có 1 chục que tính. H: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? (1 chục) - Giáo viên ghi 10 đơn vị = 1 chục H: Vậy 1 chục bằng mấy đơn vị? (1 chục bằng 10 đơn vị) - Giáo viên cho học sinh nhắc lại kết luận; 10 đơn vị = 1 chục 1 chục = 10 đơn vị b) Giới thiệu tia số: - Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia só có 1 điểm gốc là 0 (được ghi bằng số 0). Các điểm vạch cách nhau đều được ghi số Mỗi điểm vạch ghi 1 số theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,, 7, 8, 9, 10) và tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. Đầu tia số được đánh mũi tên nhọn. - Giáo viên hỏi: Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số? Hs: Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải, số ở bên phải lớn hơn số ơ bên trái. 0<1, 1<2, 2<3, 3<4, 4<5, 5<6, 6<7, 7<8, 8<9, 9<10 10>9, 9>8, 8>7, 7>6, 6>5, 5>4, 4>3, 3>2, 2>1, 1>0 Nghỉ giữa tiết hát vui. III.Thực hành. * Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hs: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. - Trước khi làm bài phải đếm xem trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn rồi, còn thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ vào cho 1 chục. - Giáo viên cho học sinh làm bài vào SGK - Giáo viên đi từng bàn quan sát * Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Đếm và khoang tròn 10 con vật đó - Giáo viên gọi 2 em lên bảng . Cả lớp làm vào SGk * Bài 3: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. 0 10 - Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm bài IV. Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Thi khoanh đủ 1 chục con vịt - Giáo viên gọi 6 em tham gia chơi Tổ 1: 10 con gà Tổ 2: 10 con bướm Tổ 3: 10 con vịt 10 con ong 10 con cá 10 bông hoa - Tổ nào khoang đúng nhanh là thắng cuộc - Về nhà học bài và làm vở BTT - Xem bài: Mười một - Mười hai. Thể dục: Sơ kết học kỳ I. I- Mục tiêu: - Ôn tập học kì 1, yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học. Ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục. II- Địa điểm và phương tiện. - Trên sân trường. III- Nội dung và phương pháp. 1/ Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 phút - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 40 mét - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu + Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi 5 phút 2/ Phân cơ bản - Sơ kết học kì 1: 15 phút - Giáo viên và học sinh nhắc lại những kiến thức, kĩ năng đã học về đội hình đội ngũ, thể dục rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi vận động. - Xen kẽ, giáo viên chọn 1 vài em làm mẫu các động tác. - Giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh - Tuyên dương những em và tổ chức thực hiện tốt - Nhắc nhở một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kì 2 * Trò chơi: Chạy tiếp sức: 10 phút. 3/ Phân kết thúc - Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc và hát 2 phút * Trò chơi: Diệt các con vật có hại - Giáo viên nhận xét giờ học - Giáo viên và học sinh củng cố lại bài học: Tập lại các động tác thể dục đã học - Về nhà ôn lại bài thể dục RLTTCB và đội hình đội ngũ. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2008. Học vần: Kiểm tra học kỳ I (Đề do Sở GD&ĐT ra đề) Thủ công: Gấp cái ví (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. II . Chuẩn bị: - Gv : Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn. - Hs : Một tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 em lên bảng gấp lại cái ví. - Cả lớp quan sát và nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Gv hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Cho Hs quan sát ví mẫu. b. Gv hướng dẫn mẫu: - Gv làm các thao tác gấp ví như đã hướng dẫn ở tiết 1. - Hs quan sát và chú ý xem cô gấp làm mẫu. c. Học sinh thực hành gấp cái ví: - Gv nhắc lại quy trình gấp ví. * Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Để dọc giấy, mặt màu úp xuống. - Khi gấp, gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau. * Bước 2 : Gấp 2 mép ví. - Gấp đều , phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng. * Bước 3: Gấp túi ví. - Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép phải sát đường dấu giữa. - Lật ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào. - Gv cho Hs thực hành gấp ví. - Gv đi từng bàn quan sát và hướng dẫn thêm. - Khi Hs gấp xong Gv cho các em trang trí bên ngoài cái ví cho đẹp. - Gv tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn 5- 6 sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Gv cho Hs dán sản phẩm vào vở thủ công. 4. Nhận xét- Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em gấp đẹp. - Dặn Hs về nhà chuẩn bị giấy để tiết sau học: Gấp mũ ca lô (T1)
Tài liệu đính kèm: