Tiếng Việt
Bài 95: oanh oach
A. Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Đọc được các câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại
B.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá:
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ chữ học vần lớp 1
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: áo choàng, dài ngoẵng, liến thoắng
- Gọi 2 em viết: dài ngoẵng, áo choàng
- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
Tuần 23 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 Tiếng Việt Bài 95: oanh oach A. Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - Đọc được các câu ứng dụng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C.Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: áo choàng, dài ngoẵng, liến thoắng - Gọi 2 em viết: dài ngoẵng, áo choàng - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: oanh oach Gv giới thiệuvà viết lên bảng doanh hoạch - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo doanh trại thu hoạch 2/ Dạy vần oanh a/ Nhận diện vần oanh: - Phân tích cho co vần oanh âm o đứng trước âm a đứng giữa âm nh đứng sau. - So sánh vần oanh với oang giống và khác nhau *Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o điểm nào *Khác nhau: oanh kết thúc bằng nh. - Hướng dẫn ghép vần oanh -Hs ghép oanh b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn o-a-nhờ-oanh/oanh - Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. + Hướng dẫn ghép tiếng: doanh - Hs ghép : doanh - Phân tích tiếng khoá: doanh âm d đứng trước vần oanh đứng sau - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn tiếng doanh dờ-oanh-doanh/doanh - Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp * Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cái gì? - Hs: doanh trại - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp + Đọc tổng hợp bài trên bảng oanh doanh doanh trại 3/ Dạy vần oach a/ Nhận diện vần: Phân tích vần oach - o đứng trước âm a đứng giữa, ch sau - So sánh vần oach với oan giống và +Giống nhau: Đều bắt đầu bằng âm o khác nhau điểm nào? + Khác nhau: oach kết thúc bằng ch - Hướng dẫn hs ghép vần: oach - Hs ghép oach b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn o-a-chờ-oach/oach - Hướng dẫn ghép tiếng hoạch Hs ghép: hoạch - Phân tích tiếng hoạch -âm h đứng trước vần oach đứng sau dấu nặng dưới a Hướng dẫn đánh vần tiếng: hoạch hờ-oach-hoách-nặng-hoạch/hoạch * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs:thu hoạch * Đọc tổng hợp: oach hoạch thu hoạch Nghỉ giữa tiết hát vui Sắp đến tết rồi c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ khoanh tay kế hoạch - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng mới toanh loạch xoạch có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên giải thích các từ ngữ Tiết 2: 4/ Luyện tập: a/ Luyện đọc - Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp * Đọc câu ứng dụng: - Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời H: Tranh vẽ gì? - vẽ: Các em đang thu gom giấy vụn, sắt.. H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn Câu ứng dụng này? để làm kế hoạch nhỏ. - Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, đọc từng đoạn - Hs đọc 10 em-tổ-cả lớp - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại Nghỉ giữa tiết hát vui b/ Luyện viết. - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết Chú ý viết nối nét giữa các chữ oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn c/ Luyện nói: -Hs:tranh vẽ nhà máy, cửa hàng và doanh H: Chủ đề tranh hôm nay vẽ gì? trại bộ đội - Giáo viên gọi hs đọc lại bài luyện nói Nhà máy, cửa hàng, doanh trại H: Nhà máy là nơi như thế nào? Nhà máy là nơi làm việc của công nhân... H:Doanh trại là nơi làm việc và nơi ở của ai? Doanh trại là nơi làm việc và nơi ở của các chú bộ đội III. Củng cố - Dặn dò: -H: Cô vừa dạy vần gì? ( oanh, oach) * Trò chơi: Thi ghép câu - Tổ nào ghép đúng nhanh là thắng - Về học bài, viết bài và làm vở BTTV - Xem bài: 96 oat - oăt Toán: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước A Mục tiêu: Giúp hs - Bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - Thước có vạch xăng ti mét C.Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi 3 em lên tính 12cm+2cm= 14cm 9cm+1cm=10cm 18cm-8cm=10cm - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Dạy đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2/ Hướng dẫn hs vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đặt thước lên tờ giấy trắng tay trái giữ thước tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch số 4 4cm - Dùng bút chì nối từ vạch số 0 đến vạch - hs lấy giấy nháp và làm theo sự hd của số 4. cô giáo. - Nhấc thước ra viết: A ở điểm đầu, B ở điểm - hs đọc đoạn thẳng AB dài 4 cm. cuối. Ta được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm - Nghỉ giữa tiết hát vui. 3/ Thực hành. - Giáo viên cho hs đọc bài thực hành vẽ độ dài cho trước Bài 1: Hd hs vẽ vào vở. Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5cm,7cm - Giáo viên quan sát sửa sai 2cm, 9 cm - gọi 4 em lên bảng vẽ - Giáo viên nhận xét và ghi điểm Bài 2 Bài 2: Tóm tắt - Giáo viên cho hs đọc tóm tắt bài toán Đoạn thẳng AB: 5cm - Giáo viên đọc đề toán cho hs nghe Đoạn thẳng BC: 3cm H: Bài toán cho biết gì? Cả 2 đoạn thẳng....cm? H: Bài toán hỏi gì? Bài giải: H: Muốn biết cả 2 đoạn thẳng dài mấy cm Cả 2 đoạn thẳng dài là: Ta làm phép tính gì? 5+3=8 (cm) - Gọi 1 em lên bảng giải, cả lớp làm bảng con Đáp số: 8 cm - Giáo viên nhận xét và ghi điểm Gọi 1 em lên bảng làm bài Bài 3: Giáo viên gọi hs nêu yêu cầu bài Bài 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ - Giáo viên gọi 1 em lên bảng vẽ dài nêu trong bài 2 - Cả lớp làm vào giấy nháp A B - Giáo viên nhận xét bài trên bảng 4/ Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước như: 6cm C - Về nhà học bài và làm vở BTT - Xem bài: Luyện tập chung. Tự nhiên - Xã hội Cây hoa A. Mục tiêu: Giúp hs biết - Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa, nói lợi ích của việc trồng hoa. - Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây hái hoa nơi công cộng. B .Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh cây hoa - Khăn bịt mắt C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - Nêu lợi ích của việc ăn rau - Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? I.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên - hs giới thiệu cây hoa mình đem đến lớp: Tên gọi, được trồng ở đâu. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa Mục tiêu: Hs biết chỉ các bộ phận của cây hoa, phân biệt loại hoa Bước 1: Chia lớp 4 nhóm - Chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa - Thảo luận câu hỏi: Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm Bước 2: Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhóm bạn nhận xét, bổ sung Giáo viên kết luận: Các cây hoa đều có: Rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại đều có hương thơm, hình dáng, màu sắc khác nhau, có loại vừa thơm vừa đẹp... Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Biết lợi ích của việc trồng hoa Bước 1: Hs theo cặp đôi quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK Bước 2: Một số cặp lên hỏi và trả lời Các bạn nhận xét , bổ sung Bước 3: Giáo viên nêu câu hỏi lớp thảo luận - Kể tên các loại hoa trong SGK - Kể tên các loại hoa khác mà em biết? - Hoa được trồng để làm gì? Giáo viên kết luận: Các loại hoa trong SGK: Hoa hồng, bình hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa ken, hoa cúc. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa Hoạt động 3: Trò chơi "Đố bạn hoa gì?" Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cây hoa - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên chơi, lấy khăn bịt mắt, gv đưa mỗi em một bông hoa yêu cầu hs đoán là hoa gì? - Ai đoán nhanh, đúng là thắng cuộc II. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học - Dặn hs chăm sóc cây hoa ở nhà , ở trường, không hái hoa bẻ cành nơi công cộng Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008 Tiếng Việt Bài 96: oat - oăt A.Mục tiêu Học sinh đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - Đọc được các câu ứng dụng: - Biết nói liên tục một số cầu về chủ đề phim hoạt hình. B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá, Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch - Gọi 2 em viết: khoanh tay, kế hoạch - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: oat oăt - Gv giới thiệuvà viết lên bảng hoạt choắt - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo hoạt hình loắt choắt 2/ Dạy vần oat a/ Nhận diện vần oat - Phân tích cho co vần oat - âm o đứng trước âm a gữa t sau - So sánh vần oat với oan giống và khác nhau *Giống nhau: đều có o và a điểm nào *Khác nhau: oat kết thúc bằng t - Hướng dẫn ghép vần oat -Hs ghép oat b/ Đánh vần: Gọi hs điềnvần và đọc trơn o-a-tờ-oat/oat - Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. + Hướng dẫn ghép tiếng hoạt - Hs ghép : hoạt - Phân tích tiếng khoá: hoạt - âm h đứng trước vần oat đứng sau - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu nặng dưới âm a tiếng hoạt hờ-oát-hoát-nặng-hoạt/hoạt - Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp * Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs: vẽ hoạt hình - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp + Đọc tổng hợp bài trên bảng oat-hoạt hoạt hình 3/ Dạy vần oăt a/ Nhận diện vần: Phân tích vần oăt - o đứng trước âm ă giữa t đứng sau - So sánh vần oăt với oat giống và +Giống nhau:đầu bắt đầu bằng âm o khác nhau điểm nào? + Khác nhau: oăt có ă ở giữa - Hướng dẫn hs ghép vần: oăt - Hs ghép oăt b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn o-ă-tờ-oăt/oăt - Hướng dẫn ghép tiếng choắt Hs ghép choắt - Phân tích tiếng choắt -âm ch đứng trước vần oăt sau dấu sắc trên âm ă - Hướng dẫn đánh vần tiếng: choắt chờ-oăt-choắt-sắc-choắt/choắt * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: loắt choắt * Đọc tổng hợp: oăt, choắt, loắt choắt ... Hs viết bài vào vở tập viết Chú ý viết nối nét giữa các chữ uê, uy, từ: Bông huệ, huy hiệu - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn - Hs ngồi viết ngay ngắn c/ Luyện nói: -Hs quan sát tranh và trả lời - Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Vẽ tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay - Gv: Ai đã được đi tàu thuỷ? - Hs: Xung phong trả lời về các phương - Ai đã được đi ô tô? tiện đã được đi cho cô và các bạn cả - Ai đã được đi tàu hoả? lớp ghe - Ai đã được đi máy bay? H: Tàu thuỷ đi ở đâu? - ở dưới sông, biển Tàu hoả đi ở đâu? - Đi trên đường ray Máy bay đi ở đâu? - Đi trên trời ( Đường không) III. Củng cố - Dặn dò: - H: Cô vừa dạy vần gì? (uê, uy) * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới uê, uy - Về học bài, viết bài ở nhà - Xem bài 99: uơ-uya Toán: Các số tròn chục A.Mục tiêu: Bước đầu giúp hs - Nhận biết số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90) - Biết so sánh các số tròn chục. B. Đồ dùng dạy học: 9 bó mỗ bó có 1 chục que tính C.Hoạt động dạy học I.Kiểm tra. - Gọi 2hs lên bảng, lớp làm bảng con 12+3= 15+4= 15-3= 19-4= - Gv cùng hs nhận xét ghi điểm II. Bài mới: Giới thiệu bài. Giáo viên hỏi: Hai mươi còn được gọi là bao nhiêu? (hai chục). Vậy còn những số nào là số tròn chục nữa. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. Giới thiệu đầu bài.- 2hs nhắc lại 1- Giới thiệu các số tròn chục Gv kẻ bảng như sách giáo khoa + Giới thiệu một chục (10) - Gv gài 1 bó que tính lên bảng - Hs lấy 1 bó 1 chục que tính H: 1 bó que tính là mẫy chục que tính? - 1 chục que tính - Gv viết lên bảng: 1 chục H: 1 chục còn gọi là bao nhiêu? mười viết 10 - Ai đọc được nào? mười gv viết 10 - + Giới thiệu 20 chục (20) - Gv cài 2 bó que tính lên bảng - Hs lấy 2 bó que tính H: 2 bó que tính là mấy chục que tính? - 2 chục que tính (gv viết bảng) - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - hai mươi gv viết 20 - Gọi hs đọc: Hai mươi + Giới thiệu 3 chục (30) Số chục viết số Đọc số - Hs lấy 3 bó que tính - Gv gài 3 bó que tính lên bảng 1 chục 10 mười H: 3 bó que tính là mấy chục que tính? 2 chục 20 hai mươi (3 chục que, gv viết 3 chục) -3 chục còn gọi là ba mươi gv viết bảng 30 4 chục 40 bốn chục - Hs đọc: Ba mươi 5 chục 50 năm chục + Giới thiệu các số 40, 50, 60....90 tiến hành tương tự 6 chục 60 sáu chục - Cho hs đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 ......... ......... ........ đếm từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại * Kết luận: Các số 10, 20, 30...90 được gọi là 90 chục 90 chín chục các số trên chục chúng đều là những số có hai chữ số. Ví dụ: Số 30 gồm có 2 chữ số đó là chữ số 3 và chữ Số 0 các số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối 2/ Luyện tập: Bài 1: viết theo mẫu (2 hs nêu y/c) a/ Viết số Đọc số Đọc số Viết số 20 Hai mươi Sáu mươi 60 90 Chín mươi Tám mươi 80 10 Mười Năm mươi 50 70 Bảy mươi Ba mươi 30 Hướng dẫn hs làm miệng, 2 hs lên bảng làm bài: bB/ b/ Tám chục: 80 sáu chục: 60 Một chục: 10 năm chục: 50 c/ 20: hai chục 50: năm chục 70: bảy chục 80: tám chục 90: chín chục 30: ba chục - Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào vở BT - Gv chữa bài, nhận xét Baì 2: Viết số tròn chục vào ô trống (2hs nêu yêu cầu) 10 20 30 40 50 60 70 80 90 90 80 70 60 50 40 30 20 10 - 2 Hs lên bảng chữa bài, gv nhận xét - Cho hs đọc lại Bài 3: điền dấu (>,<=) vào ô trống ( 2 hs nêu yêu cầu) Gợi ý: Dựa vào kết quả bài 2 để làm bài 3: 20>10 4060 3040 60<90 50<70 40=40 90=90 - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài hs làm vào vở, chấm - Gv nhận xét III. Củng cố dặn dò: - hs đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại H: Trong các số: 10,20,30....80, 90 chữ số 0 thuộc hàng nào? các số còn lại thuộc hàn nào? - Dặn về nhà học bài , làm bài tập vở BTT. Thể dục Bài thể dục - Trò chơi vận động. I. Mục tiêu: - Học động tác phối hợp. yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản đúng. - Tiếp tục ôn trò chơi"Nhảy đúng,nhảy nhanh". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường. Gv kẻ sân chơi nhảy đúng nhảy nhanh. III.Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: - Gv nhận lớp phổ biến nội dung,yêu cầu bài học 2 phút. + Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 phút. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 40 m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1 phút + Trò chơi: Múa hát tập thể. 2 phút 2 Phần cơ bản: - Học động tác: Phối hợp . Tập 5 lần 2x8 nhịp. + Nhịp 1: Bước chân trái ra trước, khuỵ gối, 2 tay chống hông,thân người thẳng,mắt nhìn ra trước. + Nhịp 2: Rút chân trái về,đồng thời cúi người,chân thẳng,2 bàn tay hướng vào bàn chân,mắt nhìn theo tay. + Nhịp 3: Đứng thẳng 2 tay dang ngang,bàn tay ngửa,mắt hướng về phía trước. + Nhịp 4: Về TTĐCB. + Nhịp 5,6,7,8 như trên (bước chân phải ra). - Ôn 6 động tác: Vươn thở,tay,chân,vặn mình,bụng và phối hợp. 2 lần 5 phút. - Điểm số hàng dọc theo tổ: 5 phút. + Trò chơi: "Nhảy đúng,nhảy nhanh" 5 phút - Gv hướng dẫn hs chơi. 3/ Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2 phút. - Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc- hát 2 phút. - Gv cùng hs hệ thống lại bài học 2 phút. Gv nhận xét bài học,giao bài tập về nhà 2 phút. Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2008 Tiếng Việt Bài 99: uơ-uya A. Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuy - Đọc được các câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh ảnh về voi huơ vòi, đêm khuya Vật liệu: giấy pơ luya, phéc-mơ-tuya - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: uê, uy, bông huệ, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo - Gọi 2 em viết: - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II. Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: uơ uya - Gv giới thiệuvà viết lên bảng huơ khuya - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo huơ vòi đêm khuya 2/ Dạy vần uơ a/ Nhận diện vần uơ: - Phân tích cho co vần uơ - âm u đứng trước âm ơ đứng sau - So sánh vần uơ với uê giống và khác nhau *Giống nhau: Đều bắt đầu bằng u điểm nào *Khác nhau: uơ kết thúc bằng ơ - Hướng dẫn ghép vần uơ -Hs ghép uơ b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn u-ơ-uơ/ươ - Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. + Hướng dẫn ghép tiếng: huơ - Hs ghép : huơ - Phân tích tiếng khoá: huơ - âm h đứng trước vần uơ đứng sau - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn tiếng huơ hờ- uơ-huơ/huơ - Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp * Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cái gì? - Hs: huơ vòi - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp + Đọc tổng hợp bài trên bảng uơ, huơ- huơ vòi 3/ Dạy vần uya a/ Nhận diện vần: Phân tích vần uya - a đứng trước âm ya đứng sau - So sánh vần uya với uơ giống và +Giống nhau:Bắt đầu bằng âm u khác nhau điểm nào? + Khác nhau: uya kết thúc bằng ya - Hướng dẫn hs ghép vần: uya - Hs ghép uya b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn u-y-a uya/uya - Hướng dẫn ghép tiếng khuya Hs ghép: khuya - Phân tích tiếng khuya -âm kh đứng trước vần uya đứng sau - Hướng dẫn đánh vần tiếng: khuya khờ-uya-khuya/khuya * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: đêm khuya * Đọc tổng hợp: uya-khuya, đêm khuya Nghỉ giữa tiết hát vui Sao vui của em c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ con cop giấy pơ-luya - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng huơ tay phéc-mơ-tuya có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên giải thích các từ ngữ Tiết2: 4. Luyện tập: a/ Luyện đọc - Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp * Đọc câu ứng dụng: - Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời H: Tranh vẽ gì? Nơi ấy ngôi sao khuya H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Soi vào trong giấc ngủ Câu ứng dụng này? Ngọn đèn khuya bóng mẹ - Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, Sáng một vầng trên sân đọc từng đoạn - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại Nghỉ giữa tiết hát vui b/ Luyện viết. - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết Chú ý viết nối nét giữa các chữ uơ, uya, hươ vòi, đêm khuya - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn c/ Luyện nói: -Hs:trả lời: sáng sớm, chiều tối H: Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào? - Cảnh sáng sớm H: Trong tranh em thấy mọi người mọi vật - Hs làm việc theo nhóm đang làm gì? - Nói về một số việc trong ngày - Hs: Luyện nói tiếp câu có chủ đề trên * III Củng cố - Dặn dò: -H: Cô vừa dỵ vần gì? (uơ, uya) - hs đọc lại bài trong SGK 2 lần * Trò chơi; Tìm tiếng có vần mới. - Xem bài 100: uân-uyên Thủ công Kẻ các đoạn thẳng cách đều A.Mục tiêu: Giúp hs - Kẻ 1 được đoạn thẳng - Kể được các đoạn thẳng cách đều. B.Đồ dùng dạy học: - Gv: Vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều - Hs: Bút chì, thước kẻ, giấy vở C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. II.Bài mới. 1. Giáo viên hd hs quan sát và nhận xét - Giáo viên gim hình vẽ mẫu lên bảng - Hs quan sát đoạn thẳng AB. 2 đầu của đoạn thẳng có 2 điểm. - 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? ( 2 ô) - Hs kể tên những vật có đoạn thẳng cách đều nhau. (2 cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào...) 2. Hd mẫu: - Lấy2 điểm A,B bất kì cùng 1 dòng thẳng kẻ ngang - Đặt thước qua 2 điểm AB kể ta được đoạn thẳng AB. * Hd kẻ 2 đoạn thẳng cách đều. - Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều với đoạn thẳng AB. 3. Thực hành: - hs thực hành kẻ trên giấy kẻ ô. - Giáo viên quan sát, uốn nắn - Đánh dấu 2 điểm A,B kẻ nối 2 điểm đó được đoạn thẳng AB - Đánh dấu 2 điểm CD và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều với đoạn thẳng AB (kẻ từ trái sang phải). III. Nhận xét dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị bài của hs, kĩ năng thực hành. - Về nhà chuẩn bị giấy để tiết sau cắt dán hình chữ nhật. .
Tài liệu đính kèm: