Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 24

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 24

Tiếng Việt

Bài 100: uân - uyên

A. Mục tiêu

- Học sinh biết đọc và viết đúng; uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

- Biết đọc đúng đoạn thơ ứng dụng và các từ ngữ ứng dụng.

- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Em thích đọc truyện.

B. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên : Tranh vẽ mùa xuân, bóng chuyền.

- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con.

C.Các hoạt động dạy học:

 I.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em đọc: uơ, uya, thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya.

- 2 em đọc SGK câu ứng dụng.

- 1 em viết: thuở xưa, giấy pơ- luya.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008
Tiếng Việt 
Bài 100: uân - uyên
A. Mục tiêu
- Học sinh biết đọc và viết đúng; uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Biết đọc đúng đoạn thơ ứng dụng và các từ ngữ ứng dụng.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Em thích đọc truyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh vẽ mùa xuân, bóng chuyền.
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con.
C.Các hoạt động dạy học:
 I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: uơ, uya, thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya...
- 2 em đọc SGK câu ứng dụng.
- 1 em viết: thuở xưa, giấy pơ- luya.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 II. Dạy bài mới: Tiết 1
 1/ Giới thiệu bài: uân uyên
- Gv giới thiệu vần mới: uân, uyên. xuân chuyền
- Gv đọc mẫu, hs đọc theo. mùa xuân bóng chuyền
 2/ Dạy vần mới uân:
 a/ Nhận diện vần uân:
- Phân tích cho cô vần uân - âm u đứng trước, â đứng giữa,n sau
- So sánh vần uân với ân giống và khác nhau * Giống nhau: Đều kết thúc bằng n
điểm nào? * Khác nhau: uân có thêm u ở đầu.
- Hướng dẫn ghép vần uân - Hs ghép vần: uân
 b/ Đánh vần: Gọi hs đánh vần và đọc trơn vần u-â-nờ-uân/uân
- Giáo viên gọi hs đọc, gv nhận xét và sửa sai. - Hs đọc 8 em, tổ, cả lớp.
- Hướng dẫn hs ghép tiếng: xuân - Hs ghép: xuân
- Phân tích cho cô tiếng: xuân - âm x đứng trước, vần uân đứng sau
- Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn tiếng: xuân xờ-uân-xuân/xuân
* Giáo viên cho hs xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs: Vẽ chim én đậu trên cành đào.
- Giáo viên rút ra từ khoá và gọi hs đọc. - Hs: mùa xuân
- Hướng dẩn đọc tổng hợp. uân, xuân, mùa xuân
 3/ Dạy vần uyên:
 a/ Nhận diện vần uyên:- Phân tích vần uyên - âm u đứng trước, yê giữa, n sau.
- So sánh vần uyên với uân giống và khác nhau * Giống nhau:Bắt đầu bằng u
điểm nào? * Khác nhau: uyên có yê ở giữa.
- Hướng dẫn hs ghép vần, đánh vần, đọc trơn u-yê-nờ-uyên/uyên
b/ Đánh vần vần, tiếng - Hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- Giáo viên gọi hs đánh vần và đọc trơn chờ, uyên-chuyên-huyền-chuyền
- Giáo viên đưa tranh và rút ra từ khoá: - Hs đọc : bóng chuyền
+ Đọc tổng hợp: uyên,chuyền,bóng chuyền
 Nghỉ giữa tiết hát vui "Tập tầm vông"
c/ Viết:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hd quy
trình viết.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết lên bảng các từ ngữ huân chương chim khuyên
- Hướng dẫn hs đọc thầm, tìm tiếng có vần mới tuần lễ kể chuyện 
phân tích và đọc trơn các từ. - Hs:10 em đọc, tổ, cả lớp
- Giáo viên giải thích các từ ngữ.
 Tiết 2:
4. Luyện tập:
a/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn hs đọc lại bài tiết 1 - Hs đọc bài tiết 1trên bảng
* Đọc câu ứng dụng:
- Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh và trả lời
H: Trong tranh vẽ gì? - Vẽ chim én bay trên bầu trời đón
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng mùa xuân về.
- Gọi hs đọc từng dòng, đọc cả đoạn thơ Chim én bận đi đâu
- Gọi 1 hs khá đọc cả bài Hôm nay về mở hội
- Hãy tìm tiếng có vần vừa học Lượn bay như dẫn lối
- Giáo viên hd hs đọc nối tiếp từng câu Rủ mùa xuân cùng về.
- gv nhận xét sửa sai cho các em. - hs đọc: 10 em, tổ, cả lớp.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
b/ Luyện viết:
Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài. - Hs:mở vở tập viết và viết bài
 Chú ý viết nối nét giữa các chữ.
c/ Luyện nói:
H: Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói? - Hs: Em thích đọc truyện.
- Giáo viên gợi ý cho hs nói theo chủ đề
H: Em đã xem những cuốn truyện gì? - Hs: Cô bé tí hon, Thỏ và rùa... 
H: Xem tranh và cho cô biết đó là cảnh ở đâu? - Hs tự trả lời.
H: Trong số truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? - Hs: Cô bé tí hon.
Giáo viên gọi vài em kể về truyện mà em biết.
III. Củng cố- Dặn dò:
* Trò chơi: Tìm từ có chứa vần uân, uyên
- Giáo viên cho hs đọc lại bài trong SGK
- Về nhà học bài cũ
- Xem bài: 101 uât - uyêt
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc,viết,so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận ra"cấu tạo"của các số tròn chục từ 10 đến 90.
II. Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng đếm các số tròn chục từ 10 đến 90 (đếm xuôi,đếm ngược).
- Giáo viên đọc các số tròn chục bất kì cho hs viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
 2. Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
 b/ Hướng dẫn hs làm các bài tập:
 Bài 1: Nối theo mẫu (2 hs nêu yêu cầu bài tập)
- Hd nối chữ với số.
- Hs nối bằng bút chì ở SGK Tám mươi 30 Sáu mươi
- Giáo viên gọi 1 hs lên bảng chữa bài. Chín mươi 90 10 Ba mươi
- Giáo viên và hs nhận xét bổ sung. Năm mươi 80 60 Mười
H: Vì sao các em không nối với chữ số "năm mươi"?
 ( Vì không có số nào là 50 để nối)
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho một số em.
 Bài2: Viết số (theo mẫu) , (2 hs nêu yêu cầu)
- Giáo viên gọi 1 em đọc phần a cho cả lớp nghe.
- Giáo viên hd , gọi hs trả lời miệng cácphần còn lại
- Giáo viên cho hs dùng bút chì làm vào SGK. Hs đổi sách để kiểm tra lại.
- Gọi 1 em chữa bài cả lớp nhận xét.
 a. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
 b. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
 c. Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
 d. Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
H: Các số tròn chục có gì giống nhau? (Đều có số đơn vị là 0).
 Bài3: Hs đọc yêu cầu rồi làm bài,đổi vở cho nhau để kiểm tra.
 a. Khoanh vào số bé nhất: 50 , 70 , 20 , 40 , 30 
 b. Khoanh vào số lớn nhất: 10 , 80 , 60 , 90 , 70
 Bài4: Hs nêu yêu cầu bài toán,Giáo viên gắn hình minh hoạ.
 a. Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn:
 20 , 50 , 70 , 80 , 90
 b. Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé:
 80 , 60 , 40 , 30 , 10
- Giáo viên gọi 2 hs lên chữa bài,cả lớp quan sát nhận xét.
- Giáo viên cho hs đọc các số đã sắp xếp.
III. Củng cố-Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên dương những em học tốt.
- Về nhà học bài và làm vở BTT.
 Tự nhiên- Xã hội: 
 Cây gỗ.
I. Mục tiêu: Giúp hs biết.
- kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ.
- Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ.
- Hs có ý thức bảo vệ cây cối,không bẻ cành ngắt lá.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh các cây gỗ trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Kể tên các loại hoa mà em biết?
H: Người ta trồng hoa để làm gì?
- Gọi 3 em trả lời, gv nhận xét và ghi điểm.
 2/ Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Bàn ghế các em ngồi học làm bằng gì? (Bằng gỗ). Hôm nay chúng ta sẽ học bài Cây gỗ.
- Gv ghi đề bài lên bảng- Gọi 2 em đọc lại đề .
 * Hoạt động1: Quan sát cây gỗ
 Mục tiêu:- Hs nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây gỗ.
- Hs quan sát tranh ảnh các loại cây gỗ.
- Gv cho hs đi quanh trường để quan sát.
H: Cây gỗ này tên là gì? (Cây bạch đàn,phượng,bàng....)
H: Hãy chỉ thân,lá của cây? (Hs trực tiếp chỉ vào cây)
H: Em có nhìn thấy rễ cây không?Vì sao?
(Em không nhìn thấy rễ.Vì rễ cây cắm sâu ở dưới đất)
H: Thân cây này có đặc điểm gì?Cao,thấp,cứng,mềm so với cây rau và cây hoa đã học?
 ( Thân cây cao,to và cứng khác hẳn với cây rau và cây hoa.)
- Gv cho hs vào lớp và quan sát tranh trong SGK.
* Kết luận: Giống như các cây đã học,cây lấy gỗ cũng có rễ,thân,lá và hoa.Nhưng cây gỗ có thân to,cao cho ta gỗ.Cây gỗ còn có nhiều cành và lá làm thành tán lá,toả bóng mát.
 Nghỉ giữa tiết hát vui : Lý cây xanh.
 * Hoạt động2: Hs làm việc với SGK
 Mục tiêu: - Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
 - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
+ Bước1: Hd hs quan sát bài 24
H: Cây gỗ được trồng ở đâu? (Trồng ở đồi,núi trọc....)
H: Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương em?
 (Cây bạch đàn,cây mít,cây thông cây phượng...)
H: Hãy kể tên đồ dùng được làm bằng gỗ? 
 (Bàn ,ghế,tủ,giường,cửa....)
H: Nêu ích lợi khác của cây gỗ?
 (Được trồng để lấy gỗ,làm các đồ dùng khác,có tác dụng giữ đất,chắn gió..)
* Kết luận: cây gỗ được trồng để lấy gỗ,làm đồ dùng và nhiều việc khác.Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu v ào đất và có tán lá cao,có tác dụng giữ đất,chắn gió.
III.Củng cố-Dặn dò:
H: Cây gỗ khác cây rau và cây hoa ở điểm nào?
- GV: Cây gỗ trồng để cho ta bóng mát,nên các em không bẻ cành,hái lá của cây ở sân trường và những nơi công cộng.
- Về xem bài: Con cá.
 Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 101: uât - uyêt
A. Mục tiêu
- Học sinh biết đọc và viết đúng: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Biết đọc đúng đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh ảnh: sản xuất , duyệt binh.
-Phiếu từ: Luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp, quyết tâm, mặt nguyệt...
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng, đọc SGK, viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
 II.Dạy bài mới: Tiết 1
 1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu và viết lên bảng. uât uyêt
- Giáo viên đọc mẫu, hs đọc theo. xuất duyệt
 uât - uyêt sản xuất duyệt binh
2.Dạy vần: uât
a/ Nhận diện vần: uât
- Phân tích vần uât - âm u đứng trước â giữa, t đứng sau
- So sánh vần uât với vần uân giống và khác nhau * Giống nhau: Đều bắt đầu bằng u
điểm nào? * Khác nhau: uât kết thúc bằng t.
- Hướng dẫn ghép vần: uât - Hs ghép vần:uât
b/ Đánh vần:Gọi hs đánh vần và đọc trơn u- â- tờ-uât/uât
- Giáo viên nhận xét và sửa sai - Hs:6 em đọc, tổ, cả lớp.
+ Hướng dẫn ghép tiếng: xuất - Hs ghép tiếng: xuất
- Phân tích tiếng khoá; xuất - âm x đứng trước vần uất đứng sau 
 dấu sắc trên â.
- Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn tiếng xuất xờ-uất-xuất-sắc-xuất/xuất
- Giáo viên nhận xét và sửa sai - Hs: 7 em đọc, tổ, cả lớp.
* Giáo viên treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Hs: sản xuất
- Giáo viên giảng tranh và rút ra từ khoá. - Hs:3 em đọc, tổ,cả lớp
+ Đọc tổng hợp bài trên bảng uât,xuất, sản xuất
3/ Dạy vần uyêt:(quy trình tương tự)
a/ Nhận diện vần uyêt: - âm u đứng trước,yê giữa, t sau.
- So sánh vần uyêt với uât giống và * Giống nhau: Đều có u ở đầu t cuối
 khác nhau điểm nào? * Khác nhau: uyêt có yê ở giữa.
b/ Đánh vần vần, tiếng u-yê-tờ-uyêt/uyêt
- Giáo viên gọi hs đánh vần và đọc trơn dờ-uyết-duyêt-nặng-duyệt/duyệt
- Giáo viên đưa tranh và rút ra từ khoá:d ...  cho hs mở SGK và đọc bài Hs:đọc 8 em,tổ, cả lớp
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng Hs: Tranh vẽ hoa đào và hoa mai
- Gv trao tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? 
Bài thơ hôm nay sẽ cho các em thấy cảnh Sóng nâng thuyền
đẹp của các ngư dân đang kéo cá. Lao hối hả
- Gv hd hs đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh Lưới tung tròn
- Gv gọi hs đọc bài: 10 em- tổ- cả lớp đọc Khoang đầy cá
đồng thanh Gió lên rồi
- Gv nhận xét và sửa sai Cánh buồm ơi.
b/ Luyện viết: - Hs: mở vở tập viết và viết bài
- Gv cho hs mở vở tập viết và viết bài hoà bình , luyện tập
- Gv đi xuống từng bàn uốn nắn sửa sai
cho các em
 Nghỉ giữa tiết hát vui
c/ Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
- gv giới thiệu câu chuyện.
- Gv kể chuyện toàn nội dung câu chuyện lần 1
- Gv kể lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ
 Đoạn 1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện. Kể những câu chuyện như thế nào?
 Đoạn 2: Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị nhà vua làm gì? Vì sao họ bị đối xử như vậy?
 Đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa?
 Đoạn 4: Thảo luận trong nhóm vì sao anh nông dân được thưởng?
- Hs kể lại câu chuyện dựa vào bức tranh và gợi ý của giáo viên.
III.Củng cố - Dặn dò:
H: Cô vừa dạy bài gì? (Ôn tập)
- Gv gọi vài em đọc lại cả bài
- Về nhà học bài, viết bài.
- Xem bài Tập đọc: Trường em.
Toán 
Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu: bước đầu giúp Hs;
Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100.
Tập trừ nhẩm hai số tròn chục.
Củng cố về giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
các bó 1 chục que tính.
Hs: Bộ đồ dùng toán, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 em lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. 40+20=
60+30= 59+20= 10+40=
Gv nhận xét và ghi điểm.
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:Chúng ta đã học Phép cộng các số tròn chục. Hôm nay chúng ta sẽ học Trừ các số tròn chục.
Gv giới thiệu phép trừ các số tròn chục:
 * Giới thiệu 50-20=30
 +. Hướng dẫn thao tác trên que tính:
- Gv hd hs lấy 5 bó que tính và yêu cầu hs làm theo.
Gv gài 5 bó que tính lên bảng
H: Các em đã lấy bao nhiêu que tính? 
 - HS: Lấy 50 que tính.
 H: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 5 chục và 0 đơn vị
Gv hd hs bớt đi 20 que tính (2 bó) gv rút 2 bó xuống - Hs lấy tiếp 20 que
 H: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 2 chục và 0 đơn vị.
H: còn lại bao nhiêu que tính? - Hs: Còn lại 30 que tính 
- Gv hd hs và lần lượt ghi các số vào cột chục,cột 
đơn vị.
 b. Hướng dẫn kĩ thuật làm tính: 50
- Thực hiện theo 2 bước. 20
* Đặt tính: - Viết 50 rồi viết 20 sao cho thẳng cột. 30
 - viết dấu trừ giữa hai số. * 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 - kẻ vạch ngang. * 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
* Tính từ trái sang phải. Vậy: 50-20=30
- Gv gọi vài hs nêu lại cách tính trên.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
 2/ Thực hành: 
- hd hs làm các bài tập.
 Bài1: gọi hs nêu yêu cầu bài 40 80 90 70 90 60
- Gv nêu lại các đặt tính và tính. 20 50 10 30 40 60
- gọi 3 em lên bảng làm bài,cả lớp làm bảng con. 20 30 80 40 50 00
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 Bài2: Gọi hs đọc yêu cầu bài. 40-30=10 80-40=40 
- Gv hd hs tính nhẩm; 70-20=50 90-60=30
 50-30= ? 90-10=80 50-50=0 
 Nhẩm: 5 chục trừ 3 chục bằng 2 chục. 3 hs lên làm bài,cả lớp làm vào vở.
 Vậy: 50-30=20
- Gv nhận xét và ghi điểm. Tóm tắt:
 Bài3: Gọi 2 em đọc lại đề bài. An có: 30 cái kẹo 
- Gv ghi tóm tắt lên bảng. Thêm : 10 cái kẹo 
H: Bài toán cho biết gì? Có tất cả:... cái kẹo?
H: bài toán hỏi gì?
H: Muốn biết số kẹo của An ta làm tính gì? Bài giải:
- Gv gọi 1 em giải miệng bài toán. Số kẹo An có tất cả là:
H: Em nào có lời giải khác bạn? 30 + 10 = 40 (cái kẹo)
- Gv gọi 1 em lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở. Đáp số: 40 cái kẹo.
Xong Gv thu vở chấm 6 em và nhận xét.
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ,=
Muốn điền được dấu ta phải tính kết quả ở các vế có phép tính.
Gọi 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
 50-10..>. 20 40-10..<. 40 30..=. 50-20
 III/ Củng cố- Dặn dò:
* Trò chơi: Tính đúng , tính nhanh.
 70-20= 90-50= 80-10=
 30-20= 40-40= 60-20=
- gọi 3 em lên thi,ai tính nhanh,đúng là thắng cuộc.
- Gv nhận xét tiết học và nhắc hs về nhà làm vở BTT.
- Xem bài: Luyện tập.
Thể dục: 
Bài thể dục - Đội hình đội ngũ.
I. Mục tiêu:
- Học động tác"Điều hoà",yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản đúng.
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ.Yêu cầu điểm số đúng,rõ sàng.
II. Địa điểm-Phương tiện:
- trên sân trường,Gv chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
 1/ Phần mở đầu:
- Gv cho hs tập trung ngoài sân và phổ biến yêu cầu bài học.2 phút
- GGứng vỗ tay và hát 2 phút.
- Xoay khớp cổ tay và các ngón tay: Đan ngón tay vào nhau và xoay tròn. 2 phút
- Xoay khớp cẳng tay và cổ tay.2 phút
- Xoay cánh tay 5 vòng mỗi chiều 2 phút
- Xoay đầu gối 5 vòng. 2 phút
+ Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2.
+ Trò chơi: Diệt các con vật có hại
 2/ Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục 3 lần. 5 phút
- Lần 1,2 gv hô và làm mẫu.
- Lần 3 các tổ thi tập.
- Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số (2 lần)
- Học động tác "Điều hoà" 4 lần
* Trò chơi: Nhảy đúng,nhảy nhanh
 3/ Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát 2 phút.
- Đi thường theo hàng dọc 3 phút.
- Gv hệ thống lại bài học và tuyên dương những em tập đúng.
Về ôn lại các động tác đã học.
.
 Thứ sáu ngày 29tháng 2năm 2008
Tập viết:(Tiết 1)
 Tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, tuyệt đẹp.
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng cấu tạo, hình dáng các con chữ.
- Rèn học sinh viết đúng mẫu, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Chữ viết mẫu, bảng phụ
- Hs: Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 em viết: hí hoáy, khoẻ khoắn, kế hoạch.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
 2/ Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập viết các từ: tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- Giáo viên cho hs quan sát chữ mẫu trên bảng
và trong vở tập viết.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp
- Gọi 2-3 em lên viết cả lớp quan sát, nhận xét.
 b/ Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Giáo viên hướng dẫn hs viết từng từ
- Giáo viên nhận xét và sửa sai cho các em.
- Giáo viên giải thích các từ ngữ
 nghỉ giữa tiết hát vui
c/ Hướng dẫn viết vào vở:
- Giáo viên cho hs mở vở tập viết và viết bài.
- Giáo viên đi từng bàn uốn nắn và sửa sai tư thế
ngồi viết, để vở của hs.
- Giáo viên nhắc nhở hs viết đúng cỡ chữ và khoảng 
cách các chữ.
- Xong Giáo viên thu vở chấm và nhận xét.
- Tuyên dườn những em viết đúng mẫu chữ, sạch đẹp.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên củng cố lại những chữ hs viết chưa đẹp.
* Trò chơi: Thi viết nhanh viết đẹp
- Giáo viên gọi 3 em lên thi viết: tàu thuỷ, chim khuyên, nghệ thuật.
- Ai viết đúng nhanh, đẹp là thắng cuộc.
- Về luyện viết ở nhà nhiều cho đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau học tốt hơn.
Tập viết:(Tiết 2)
 Ôn tập
I.Mục tiêu:
Gv đọc cho Hs viết được các từ, đúng độ cao, cỡ chữ, đều nét.
Rèn chữ viết sạch, đẹp. Biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv chuẩn bị một số từ ngữ đã học.
Hs : Vở kẻ ô, bút chì, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con: 
 bập bênh , xinh đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học Ôn tập.
Ôn tập:
Gv cho Hs nêu những con chữ có độ cao 1 ô, 2 ô, 5ô.
Gv đọc cho Hs viết bảng con một số từ ngữ:
 Giấc ngủ , kết bạn , thanh kiếm , thật thà ,
 ghế đệm , mũm mĩm , hiền lành , bệnh viện ,
 vầng trăng , điểm mười , tuốt lúa , tre ngà.
Gv nhận xét hs viết độ cao, độ dài các con chữ, vị trí dấu thanh trong tiếng, nét liền giữa các con chữ.
Luyện viết vở trắng:
Gv kiểm tra vệ sinh tay của Hs.
Nhắc các em phải giữ gìn đôi bàn tay sạch để vở luôn sạch sẽ.
Đọc một số từ ngữ đã học cho Hs viết vào vở.
Xong Gv thu vở chấm một số bài.
Gv nhận xét, tuyên dương những Hs viết đẹp, nhắc nhở hs chưa viết đẹp, chưa đều nét phải cần cố gắng hơn nữa.
Củng cố- Dặn dò:
Về nhà cần luyện viết chữ cho đẹp.
Đọc bài và luyện viết các bài tập chính tả.
Thủ công: 
 Cắt, dán hình chữ nhật (T1)
I. Mục tiêu:
Học sinh kẻ được hình chữ nhật.
Học sinh cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách.
II.chuẩn bị:
Gv chuẩn bị hình chữ nhật cắt, dán mẫu lên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
Hs: Giấy màu, kéo, hồ dán và vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay, lớp chúng ta sẽ tập cắt, dán hình chữ nhật theo hai cách.
Gv ghi đề bài lên bảng.
Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét:
Gv cho Hs quan sát hình chữ nhật mẫu.
H: Hình chữ nhật có mấy cạnh?
- Hs: Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Độ dài các cạnh như thế nào?
Gv: Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Gv hướng dẫn mẫu:
*Gv hướng dẫn kẻ hình chữ nhật.
H: Để kẻ được hình chữ nhật ta làm như thế nào?
Gv vừa nói vừa làm từng bước các thao tác mẫu từng bước.
Gv ghim tờ giấy lên bảng và nói:
+ lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm C.
 + Từ điểm A và điểm D đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
 + Nối lần lượt các điểm A-B, B-C,C-D,
 D-A ta được hìmh chữ nhật ABCD.
* Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán:
Hs: Có 2 cạnh 5 ô và 2 cạnh 7 ô.
Hs: Ta phải đếm ô. Cạnh dài 7 ô, cạnh ngắn 5 ô và đánh dấu lấy 4 điểm.
Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình chữ nhật.
Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối phẳng.
Gv làm mẫu để Hs quan sát.
Gv cho Hs kẻ và tập cắt dán hình chữ nhật trên giấy vở.
Nghỉ giữa tiết hát vui
*Hướng dẫn kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn:
H: Hình chữ nhật đơn giản này ta phải cắt những cạnh nào?
 (ta cắt cạnh AB và CD)
+ Cách kẻ: Từ dỉnh A ở góc giấy màu, lấy 1 cạnh 7ô và lấy
 1 cạnh 5ô ta được cạnh AB và AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang
theo các đường kẻ. Hai đường thẳng gặp nhau tai đâu ta được
 điểm C và được hình chữ nhật ABCD.
Như vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật.
Gv cho hs thực hành kẻ và cắt hình chữ nhật đơn giản.
Củng cố- Dặn dò:
Hs nêu càch kẻ và cắt hình chữ nhật.
Về nhà chuẩn bị giấy màu tiết sau cắt , dán hình chữ nhật thành sản phẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN24~1.doc