Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 25

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 25

Tập đọc

 Trường em

A. Mục tiêu

- hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương; từ ngữ: Cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, mái trường, điều hay.

- Ôn các vần: ai, ay. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay.

+ Biêt nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu, dấu phẩy, dấu chấm.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

+ Nhắc lại được nội dung bài học. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn hs. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường.

+ Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em.

B.Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.

- Bộ chữ ghép của hs và giáo viên.

C.Các hoạt động dạy học:

I. Mở đầu: Các em đã học xong giai đoạn âm, vần và đã biết chữ, biết đọc. Từ hôm nay các em sẽ bước sang luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, gia đình, thiên nhiên, đất nước. Khi kết thúc năm học cô mong các em đọc,

doc 21 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
 Trường em
A. Mục tiêu
- hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương; từ ngữ: Cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, mái trường, điều hay.
- Ôn các vần: ai, ay. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay.
+ Biêt nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu, dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
+ Nhắc lại được nội dung bài học. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn hs. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường.
+ Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em.
B.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.
- Bộ chữ ghép của hs và giáo viên.
C.Các hoạt động dạy học: 
I. Mở đầu: Các em đã học xong giai đoạn âm, vần và đã biết chữ, biết đọc. Từ hôm nay các em sẽ bước sang luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, gia đình, thiên nhiên, đất nước. Khi kết thúc năm học cô mong các em đọc, viết tốt hơn.
II.Dạy bài mới:
Tiết 1
1.Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Hs: Vẽ cô giáo và các bạn hs đang tập đọc và vui chơi ở sân trường.
- Giáo viên giảng: Hàng ngày các em đến trường học. Trường học rất thân thiết với các em. Trường học có ai? Trường học dạy chúng ta điều gì? Bài tập đọc: Trường em sẽ giúp các em biết điều đó.
2. Hd hs luyện đọc: Tập đọc: Trường em
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1: Đọc trên bảng (Bài viết trên bảng)
b/ hd hs luyện đọc: Thứ hai, cô giáo, dạy em, điều hay,
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ. rất yêu, mái trường.
- Giáo viên gạch chân các từ ngữ trên bảng - Hs đọc cá nhân 5 em, tổ, cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên gọi hs đọc các từ khó 
H: Tiếng "Trường" có âm gì đứng đầu? HS: âm Tr
- Giáo viên gạch chân âm Tr Hs: Phát âm: Trờ
H: Tiếng "Trường" có vần gì đứng sau? Hs: Vần ương
- Giáo viên tiếng trường có âm tr và vân ương Hs đọc trơn tiếng: Trường
- dấu huyền trên âm ơ Cá nhân 5 em, tổ ,cả lớp
- Giáo viên giải nghĩa từ khó: - Trường học giống như 1 ngôi nhà
Ngôi nhà thứ hai. ở đấy có nhiều người rất gần gũi...
- Thân thiết - Rất thân, rất gần gũi
+ Luyện đọc câu: Hs: Bài văn có 5 câu
H: Bài này có mấy câu? - Mỗi em đọc 1 câu đến em thứ 5.
- Giáo viên chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất Hs đọc nối tiếp theo đoạn
- Giáo viên cho hs đọc nối tiếp Bàn 1: Đọc đoạn 1 Từ đầu..của
 + Luyện đọc đoạn, bài: em 
 Bàn 2: ở trường...điều hay.
- Giáo viên : Bài này chia làm 3 đoạn Bàn 3: Em rất yêu...của em.
- Giáo viên hd hs đọc nối tiếp theo đoạn 2 em đọc cả lớp đọc đồng thanh 1 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai lần. 
- Gọi hs đọc lại toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
- Giáo viên và cả lớp nhận xét chấm điểm thi đua - Hs đọc cả bài
Nghỉ giữa tiết hát vui.
3/Ôn các vần: ai, ay
a/ tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. Hs thi tìm và nêu:
-Giáo viên cho hs tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. Hai, mái, dạy, hay
b/ Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay - Hs đọc và phân tích các tiếng trên
- Giáo viên gọi hs đọc mẫu từ trong SGK - Hs đọc mẫu: Con nai , máy bay
- Giáo viên cho hs thi tìm tiếng có vần ai, ay Hs thi tìm và nêu: Rau cải, bãi cát...
- Giáo viên ghi một số từ hs tìm trên bảng ớt cay, máy cày, may áo...
c/ Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay M1: Tôi là máy bay chở khách
- Giáo viên treo tranh vẽ và yêu cầu hs đọc mẫu M2: Tai để nghe bạn nói
- Giáo viên cho cả lớp thi tìm theo tổ. Tổ nào Bạn Mai hát rất hay
tìm được nhiều câu có vần ai, ay là thắng cuộc Hoa cải nở vàng rộ
- Giáo viên ghi lên bảng một số câu hs vừa nói. Mẹ may cho em áo mới
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ai, ay 3 em lên thi tìm tiếng có vần ai, ay
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hs đọc bài theo đoạn và trả lời các 
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc câu hỏi.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2(Trong SGK) - 1 em đọc đoạn 1
H: Trong bài trường học được gọi là gì? - ....là ngôi nhà thứ 2 của em
- Giáo viên gọi 3 em đọc đoạn 2 
H: Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em Vì: ở trường có cô giáo hiền như mẹ,
Vì sao? Có nhiều bè bạn..... những điều hay.
- Giáo viên gọi hs đọc lại câu 2,3,4. - 3 em trả lời lại câu hỏi trên
- Giáo viên đọc diễn cảm lại toàn bài văn - 3 em thi đọc diễn cảm bài văn
b/ Luyện nói: Giáo viên yêu cầu hs đọc bài Hỏi nhau về trường lớp
luyện nói. Hs1: Bạn học lớp nào?
- Giáo viên gọi 2 em khá, gỏi tập đóng vai Hs2: Tôi học lớp 1a
hỏi và trả lời câu mẫu trong SGK Trường của bạn tên là gì?
- Giáo viên cho hs thực hiện hỏi đáp theo nhóm Trường tôi là trường tiểu học Thanh Sơn 
2 em. Giáo viên gợi ý. 
+ ở trường bạn yêu ai nhất? Tôi yêu cô giáo nhất.
+ Bạn thích học môn gì nhất? Tôi thích học môn toán nhất
+ Ai là bạn thân nhất của bạn? Bạn Lan là bạn thân nhất của tôi
* Trò chơi: Thi đọc diễn cảm. 3 em lên thi đọc
5. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên gọi 1 đọc lại toàn bài
H: Vì sao em yêu ngôi trường của mình?
(Vì ở trường có cô giáo, bạn bè và ở trường em được học những điều hay lẽ phải)
- Về nhà đọc bài lưu loát và tập đọc diễn cảm bài tập đọc
- Xem bài : Tặng cháu.
Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về làm phép tính trừ và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán.
II.- Đồ dùng dạy học:
- Gv chuẩn bị bài tập 2, phần trò chơi.	
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gv gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con.
60 70 90 30 80 50
30 20 50 20 60 50
 30 50 40 10 20 00
- Gv nhận xét và ghi điểm cho từng em.
2. Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Luyện tập làm tính trừ các số tròn chục.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
 b/ Hướng dẫn hs làm các bài tập:
 Bài1: 
- Gọi hs nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính:
- Gv ghi bài 1 lên bảng, gọi vài em nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
70-50 80-40 60-30 40-10 90-50 90-40
 70 80 60 40 90 90
 - - - - - - 
 50 40 30 10 50 40
 20 40 30 30 40 50
- Gv nhận xét và chấm bài 1 số em.
Bài2: Điền số:- Gv cho hs tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả.
 40
 20 30
 20 30 10
 90 70 20
- Gv cho hs làm vào phiếu, gv nhận xét và ghi điểm. 
Bài3: Hs đọc yêu cầu: Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Gọi 1 em lên làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 60cm-10cm=50 s
b/ 60cm-10cm=50cm đ 
c/ 60cm-10cm=40cm s 
- Gv nhận xét bài làm của các em và ghi điểm.
 Nghỉ giữa tiêt hát vui.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề toán Tóm tắt 1 chục = 10
Gv tóm tắt lên bảng - Có: 20 cái bát
H: Bài toán cho biết gì? - Thêm 10 cái bát
H: Bài toán hỏi gì? - Có tất cả:?..... bái bát?
H: 1 chục còn gọi là bao nhiêu? Bài giải.
- Gv gọi 1 em lên bảng làm bài Số bát nhà Lan có tất cả là:
- Cả lớp làm bảng con 20+10=30 (cái bát)
- Gv nhận xét và ghi điểm Đáp số 30 cái bát
Bài 5: 
 * Trò chơi: Củng cố
- Điền dấu: +, -
50-10=40 30+20=50 40-20=20
- Gv gọi 3 em lên bảng tham gia chơi.
- Ai điền đúng nhanh là thắng cuộc.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
III. Củng cố-Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên dương những em học tốt.
- Về nhà học bài và làm vở BTT.
- Xem bài: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
 Tự nhiên- Xã hội 
 Con cá
I. Mục tiêu: Giúp hs biết.
- Kể tên một số loại cá va nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá
- Nêu được một số cách bắt cá
- ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt
- Khi ăn cá phải cẩn thận để không bị hóc xương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh trong bài 25
- Hs và gv chuẩn bị cá và lọ đựng cá
- Phiếu bài tập, bút chì.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em trả lời câu hỏi
H: Hãy kể tên các cây gỗ em biết/
H: Nêu ích lợi của cây gỗ?
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 2.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Gv và hs giới thiệu con cá đem đến lớp
- gv: Đây là con cá chép, nó sống ở ao, hồ, sông, suối.
H: Các em mang đến lớp cá gì? (Cá rô, cáp chép, cá quả..)
H: Nó sống ở đâu? (Nó sống ở ao, hồ, sông suối..)
* Hoạt động1: Quan sát con cá mang đến lớp
 Mục tiêu:
- Hs nhận ra cá bộ phận của con cá
- Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào?
Bước 1: hs làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
H: Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
Hs : Mắt , mồm, vây, đầu, thân ...
H: Cá sử dụng các bộ phận nào của cơ thể để bơi?
Hs: Vây và đuôi
Hs: Cá thở như thế nào? (Cá thở bằng mang)
Bước 2: hs làm việc theo nhóm
- Gv giúp đỡ và kiểm tra
H: Các em biết những bộ phận nào của con cá?
H: Bộ phận nào của con cá đang chuyển động?
G: Tại sao cá lại đang mở miệng?
H: Tại sao nắp mang của cá luôn mở ra rồi khép lại?
Bước 3; Đại diện nhóm trình bày trước lớp
* Kết luận:
- Con cá có đầu, minh, đuôi và các vây
- Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, cá sử dụng vây để lấy thăng bằng
- Cá thở bằng mang
Nghỉ giữa tiết hát vui
* Hoạt động2: Hs làm việc với SGK
 Mục tiêu: - Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
 + Bước1: Hd hs quan sát bài 25
- Hs từng cặp quan sát tranh, đọc và trả lời các câu hỏi
H: Cá sống ở đâu? (cá sống ở ao hồ, sông, suối..)
H: Hãy kể tên các loại cá bạn biết? ( cá mè, cá chép, cá rô..)
H: Bạn thích ăn loại cá gì? (cá chép..0
H: Nói về lợi ích của việc ăn cá? ( ăn cá có nhiều chất đạm..)
- Gv giúp đỡ kiểm tra các hoạt động của hs
- Gv hỏi: Người ta dùng cái gì để bắt cá? (lưới, chài, nơm...)
Bước 2: Cả lớp thảo luận các câu hỏi sau:
H: Nói về một số cách bắt cá? (câu cá, nơm, chài...)
H: Hãy kể tên các loại cá mà em biết? ( cá chép, cá rô...)
H: Em thích ăn loại cá nào nhất? (cá chép, cá quả)
H: Tai sao chúng ta nên ăn cá? (vì cá co nhiều chất đạm...)
* Kết luận: Gv chốt lại ý chính của các câu hỏi trên
* Hoạt động 3:
 Làm việc cá nhân với phiếu bài tập
Mục tiêu: Giúp hs khắc sâu biểu tượng về con cá
- Gv phát phiếu bài tập cho hs
- hd hs biết nối ô chữ với từng bộ phận của con cá sao cho phù hợp
- Gv theo dõi và hd thêm
III.Củng cố-Dặn dò:
- hs giơ tranh vẽ con cá và giải thích những gì em đã vẽ
- Về học bài và quan sát kĩ con cá
- Xem bài : Con gà.
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2008
Tập viết: 
Tô chữ hoa : A, Ă, Â,  ...  gọi vài em nêu câu lời giải.
Gọi 1 em lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vào vở.
bài 5: Gv nêu yêu cầu bài.
 Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác.
 Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác.
- Gv gọi 1 em lên vẽ cả lớp quan sát và nhận xét và bổ sung thêm.
Viết (theo mẫu)
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. 
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
1 hs làm bài.
hs nêu yêu cầu bài.
a. 50 13 30 9
b. 8 80 17 40
2 hs lên làm bài.
a. Đặt tính rồi tímh.
70+20 20+70 80-30 80-50
 70 20 80 80
 20 70 30 50
 90 90 50 30
Tính nhẩm:
50+20=70 60cm+10cm=70cm
70-50=20 30cm+20cm=50cm
70-20=50 40cm-20cm=20cm
Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh,lớp 1B vẽ được 30 bức tranh.Hỏi cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh?
Tóm tắt:
Lớp 1A : 20 bức tranh
Lớp 1B : 30 bức tranh
Cả hai lớp:...bức tranh?
 Bài giải:
Số bức tranh cả hai lớp vẽ được là:
 20 + 30 = 50 (bức tranh)
 Đáp số: 50 bức tranh.
!hs lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Củng cố- Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em chăm học.
Về nhà học bài và làm vở BTT.
-Ôn lại tất cả các bài đã học để tiết sau kiểm tra
Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2008
.
Chính tả: 
Tặng cháu
A. Mục tiêu
- Chép lại chính xác,không mắc lỗi bài thơ:Tặng cháu. Trình bày đúng bài thơ.
- Điền đúng chữ n hay l , dấu hỏi hoặc ngã.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra vở về nhà viết lại của 5 em
- Gọi 2 em lên bảng làm bài
- Gà mái, m...ảnh, lá cọ, kiến lửa.
 II.Bài mới
1.Hướng dẫn hs tập chép:
- Giáo viên chép bài thơ lên bảng Gọi 2 em đọc bài thơ
- hd hs tìm tiếng dễ viết sai và đọc lên Cháu, gọi là, mai sau, giúp, nước non
- Gọi hs lên bảng viết tiếng khó vừa tìm Cả lớp viết vào bảng con và đọc lại các 
 từ đó
- Giáo viên quan sát sửa sai
* Tập chép vào vở.
- Kiểm tra vệ sinh tay của từng em
Gv hd nề nếp ngồi viết, cách trình bày bài - Hs ngồi viết ngay ngắn và trật tự.
viết
* Chữa bài:
- Yêu cầu hs đổi vở cho nhau để chữa bài
- Gv đọc để hs soát lại, gạch chân lỗi sai. - Hs chữa lỗi bằng bút chì
- Ghi số lỗi ra lề vở.
- Giáo viên chấm 1 số vở và nhận xét.
2/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Hs đọc yêu cầu bài tập
a/ Điền vào chỗ trống n hay l:
- Cho hs quan sát 2 bức tranh trong sách
 giáo khoa 
- H: Bức tranh vẽ cảnh gì? (Nụ hoa, con cò đang bay).
- Cho 2 hs làm miệng, các bạn nhận xét.
- 2 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
 Nụ hoa Con cò bay lả bay la
b/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
(Giáo viên hướng dẫn như phần a)
 Quyển vở, chõ xôi, tổ chim.
- Các tổ thi đua làm
- Gọi 2 hs lên bảng chữa bài
- Hs đọc lại các tiếng đã điền
- gv chấm 1 số bài tại lớp
III.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tuyên dương những em học tốt chép bài đúng đẹp.
Về nhà chép lại bài thơ và làm bài tập ở nhà.
 Toán: 
Kiểm tra định kì (Giữa học kì 2)
Thể dục:
 Bài thể dục - Trò chơi vận động.
I.Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục, yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
- Làm quen trò chới:"Tâng cầu" yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng
II.Địa điểm-Phương tiện:
- trên sân trường,Gv chuẩn bị 1 còi, 1 quả cầu
III. Các hoạt động dạy học
 1.Phần mở đầu:
- Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học
* Xoay cổ tay và hát 2 phút
- Xoay khớp cổ tay và các ngón tay 5 vòng mỗi chiều
- Xoay khớp cẳng tay và cổ tay 10 vòng
- Xoay cánh tay 5 vòng
- Xoay đầu ngối 5 vòng
+ Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp: 1-2, 1-2 , 2 phút
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại 2 phút.
2.Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục 3 lần. 5 phút
- Lần 1,2 gv hô và làm mẫu.
- Lần 3 các tổ thi tập.
- Cả lớp và gv nhận xét tuyên dương tổ tập đúng, đều
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng 10 phút.
 Tâng cầu 12 phút.
3.Phần kết thúc:
- Đi nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 40 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục
- Gv hệ thống lại bài học
- Qua giờ thể dục đa số các em tập đúng động tác, nhứng vẫn còn 1 số em chưa tích cực học tập
- Về nhà ôn lại bài thể dục này.
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2008.
Tập đọc: 
Cái nhãn vở
A. Mục tiêu
- Hs đọc trơn cả bài,phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen.
+ Ôn các vần: ang,ac, tìm được tiếng mới. nói được câu chứa tiếng có vần:ang, ac
+ Hiểu từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ngắn
- Biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở.
- Tự làm và trang trí được 1 nhãn vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài: Tặng cháu
- G nhận xét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới: Tiết 1
 1. Giới thiệu bài: Hôn nay chúng ta sẽ học bài cái nhãn vở.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Hướng dẫn hs luyện đọc:
 a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1:
 b/ Hướng dẫn hs luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng,từ ngữ: - Hs luyện đọc
- Gv gạch chân các tiếng từ khó. Nhãn vở, tranh trí, nắn nót, ngay ngắn
- Gọi hs đọc và phân tích tiếng nhãn: nh+an+dấu ngã
- Gv hd phân tích các tiếng còn lại trang, nắn, ngắn
+ Luyện đọc câu: - Hs đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.
+ Luyện đọc đoạn bài: - Hs thi đọc nối tiếp 2 câu một.
- Gv nhận xét và sửa sai Mỗi hs đọc 2 câu.
- Gv cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Hs thi đọc cá nhân cả bài.
 3.Ôn các vần ang, ac :
 a/ Tìm tiếng trong bài có vần ang: - HS: giang, trang
- Gv gọi hs tìm. - Hs phân tích tiếng đó.
 b/ Tìm tiếng ngoài bài có vần ang ac.
- Gv đính tranh vẽ. - Hs quan sát tranh và đọc từ mẫu.
 Cái bảng, con vạc, bản nhạc
H: Tiếng nào có vần ang, ac? - Hs:cái bảng, con vạc, nhạc
- Gv gọi hs phân tích tiếng. - Hs phân tích tiếng.bảng, 
- Các nhóm thi tìm tiếng có chứa vần an - Hs: Cây bàng, cái thang, tảng đá
 tổ nào tìm được nhiều là thắng cuộc. Bác cháu, vàng bạc, con vạc,....
- Gv ghi các từ hs nêu lên bảng.
Tiết 2 :
 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
 a/ Tìm hiểu bài và luyện đọc: 
H: Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? - Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên 
- Gọi 2 hs đọc đoạn 2. Của bạn vào nhãn vở.
H: Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Bố khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở
 b/ Hướng dẫn hs tự làm và trang trí nhãn vở:
- Giáo viên đính nhãn vở mẫu lên bảng 
- Hướng dẫn hs cắt và trang trí nhãn vở.
- Hs thi đua cắt nhãn vở và trang trí.
- Giáo viên cùng cả lớp xem ai trang trí đẹp và viết đúng nội dung.
Giáo viên chấm điểm và tuyên dương.
III. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương hs học tốt.
- Về nhà học thuộc bài và xem bài: Bàn tay mẹ.
 Kể chuyện
 Rùa và Thỏ
A.Mục tiêu
- HS nghe Gv kể chuyện,nhớ và kể lại được từng đoạn dựa theo tranh.Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa,lời của Thỏ và lời của người dẫn truyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan,kiêu ngạo.Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
B.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể.
- Mặt nạ Rùa,Thỏ để hs đóng vai.
C. Các hoạt động dạy học:
 I.Mở đầu: ở học kì 1 các em đã được học tiết kể chuyện.Nhưng học kì 2 các em sẽ nghe cô kể và sau đó sẽ tập kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.
 II. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: Các em có biết Rùa và Thỏ là những con vật như thế nào không? Rùa hết sức chậm chạp,còn Thỏ thì có tài chạy nhanh.Thế mà trong cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ.Rùa lại là người thắng cuộc đấy. Vì sao vậy,các em cùng nghe cô kể nhé.
- Gv ghi đầu bài lên bảng- 2 em nhắc lại.
 2. Giáo viên kể :
- Gv kể lần 1 hết câu chuyện.
- Gv kể lần 2 kết hợp tranh để hs nhớ câu chuyện.
 3.Hướng dẫn hs kể từng đoạn theo tranh:
- Gv đính tranh lên bảng. - Hs quan sát và thảo luận câu hỏi.
+ Tranh1: Rùa đang làm gì? - Rùa đang cố sức tập chạy.
 Thỏ nói gì với Rùa? - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à
- Gọi 2 hs kể lại nội dung tranh 1. Cả lớp nghe nhận xét và bổ sung.
+ Tranh2: - Rùa trả lời Thỏ ra sao? - Anh đừng giễu tôi,anh với tôi thử chạy
 thi xem ai hơn.
 - Thỏ đáp lại thế nào? - Chú em......một nửa đường đó
+ Tranh3: - Trong cuộc thi Rùa chạy như - Biết mình chậm chạp nên nó cố sức chạy
thế nào? thật nhanh.
 - Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy? - Thỏ nhởn nhơ nhìn trời.....có vẻ khoan...
+ Tranh4: Cuối cùng ai đã thắng cuộc? - Rùa là người thắng cuộc.
 4 Hướng dẫn phân vai kể toàn bộ câu chuyện - Hs đeo mặt nạ và 3 em kể.
- Gv cùng hs quan sát và nhận xét. (Người dẫn truyện,Rùa,Thỏ)
 5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
H: Vì sao Thỏ thua Rùa? (Vì Thỏ chủ quan kiêu ngạo,coi thường bạn)
H: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? 
 (Chớ chủ quan kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại...)
III.Củng cố-Dặn dò:
H: Vì sao chúng ta phải học tập bạn rùa?
 (Vì bạn Rùa biết nhẫn nại và kiên trì thì làm việc gì cũng thành công.)
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện cho gia đình nghe.
- Xem trước câu chuyện: Cô bé quàng khăn đỏ. 
Thủ công 
Cắt, dán hình chữ nhật (T2)
I. Mục tiêu:
- Hs cắt được hình chữ nhật cân đối và thẳng.
- Hs biết cách dán hình phẳng và thẳng.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình chữ nhật cắt dán mẫu.
- Hs: Giấy màu, kéo, thước, hồ dán, vở thủ công.
 III.Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.
- H: Muốn cắt được hình chữ nhật cần thực hiện những bước nào?
 ( Đếm ô cạnh dài 7 ô, cạnh ngắn 5 ô, đánh dấu và nối các điểm lại..)
 2. Dạy bài mới:
 a. Gv hướng dẫn mẫu:
- Kẻ một hình chữ nhật có cạnh dài 7 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Hướng dẫn Hs đếm ô đánh dấu và kẻ hình chữ nhật.
- Gv cho Hs nhắc lại các bước Gv vừa nêu.
-Gv hướng dẫn Hs cách bôi hồ dán thẳng, phẳng.
 b. Học sinh thực hành:
- hs đếm ô, đánh dấu; cạnh dài 7 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Hs kẻ hình chữ nhật, xong dùng kéo cắt rời hình chữ
nhật ra khỏi tờ giấy màu.
- Xong Hs trình bày sản phẩm vào vở thủ công
- Khi dán phải dán cân đối và thẳng , phẳng.
- Xong Gv thu vở chầm và nhận xét.
 3. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tuyên dương một số em có sản phẩm đẹp.
- Về chuẩn bị bài tiết sau học: cắt dán hình vuông.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN25~1.doc