Tập đọc:
Hoa Ngọc Lan.
A. Mục tiêu
- hs biết đọc trơn toàn bài "Hoa Ngọc Lan". Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu là : v, d, l, n, có phụ âm cuối: t; Các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.
-- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Ôn các vần: ăm, ăp, tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ăm, ăp.
- Hiểu các từ ngữ trong bài : Lấp ló, ngan ngát.
+ Nhắc được chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, và hương lan
+ Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Tuần 27 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2008 Tập đọc: Hoa Ngọc Lan. A. Mục tiêu - hs biết đọc trơn toàn bài "Hoa Ngọc Lan". Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu là : v, d, l, n, có phụ âm cuối: t; Các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp. -- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. - Ôn các vần: ăm, ăp, tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ăm, ăp. - Hiểu các từ ngữ trong bài : Lấp ló, ngan ngát. + Nhắc được chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, và hương lan + Gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. C.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 3 em len bảng đọc bài: Vẽ ngựa - Giáo viên kiểm tra nhãn vở hs về nhà làm. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. II. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh minh hoạ. H: Tranh vẽ gì? Vẽ cảnh bà đang cài bông hoa lan lên tóc bé. - Gv: Những bông hoa lan đó rất đẹp và thơm được lấy từ đâu? Tình cảm của em bé đối với cây hoa lan ntn? Để biết được điều đó hôm nay chúng ta cùng đọc bài: Hoa ngọc lan. - Gv ghi lên bảng Tập đọc 2.Hướng dẫn hs luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Hs theo dõi. b. Hướng dẫn luyện đọc: Hoa Ngọc Lan * Luyện đọc tiếng,từ: hoa lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát - Giáo viên gạch chân các từ khó. Khắp, sáng sáng, xoè ra - Giáo viên giải nghĩa từ. - 3-5 hs đọc kết hợp phân tích tiếng có ngan ngát, lấp ló âm vần , khó. Cả lớp đọc đồng thanh. * Luyện đọc câu: - Hs đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - Giáo viên nhắc nhở hs ngắt giọng đúng. - Đọc nối tiếp theo bàn. * Luyện đọc đoạn,bài: - Từng nhóm 3 em đọc nối tiếp mỗi Đoạn1: Từ: đầu.....xanh thẫm . Em đọc 1 đoạn. Đoạn2: Hoa lan.....khắp nhà - Gọi 2 hs đọc trơn cả bài. Đoạn3: Vào mùa lan...tóc em - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. * Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc. - Giáo viên cùng hs theo dõi,nhận xét. Nghỉ giữa tiết hát vui "Bông hoa mừng cô" 3.Ôn các vần: ăm, ăp a. Tìm tiếng trong bài có vần ăp: - Hs nêu y/c 1 và thi tìm "khắp" - Gọi hs phân tích tiếng:khắp âm kh đứng trước vần ăp sau dấu .. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp: - vận động viên đang ngắm bắn - Gv cho hs đọc câu mẫu SGK Bạn hs rất ngăn nắp - Gv cho 3 tổ xung phong thi nói Lan học rất chăm chỉ nhanh, tổ nào nói được nhiều là thắng em về thăm ông bà - Gv ghi một số câu hs nói lên bảng Mùa xuân khắp nơi có hoa cỏ Tiết2: 4. Tìm hiểu bài và luyện nói; a. Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Hs mở SGK - Gv đọc mẫu toàn bài lần 2 h: Nụ hoa làn màu gì? Chọn ý đúng- a/ Bạc trắng - hs đọc đoạn 1 và 2 rồi trả lời + Hs trả lời: Nụ hoa lan trắng ngần b/ xanh thẫm c/ Trắng ngần - hs đọc trả lời tiếp H: Hương làn thơm như thế nào? + Hương lan ngan ngát toả khắp... - Gv gọi hs đọc và trả lời câu hỏi. Gv nhận xét và ghi điểm Nghỉ giữa tiết hát vui "Quả" b/ Luyện nói: Kể tên các loài hoa em biết - Hoa hồng có màu đỏ thắm - Gv cho hs quan sát tranh và hs kể tên các loài hoa - Hoa mai có màu vàng... - Hoa đào có màu hồng.... - Gv nhận xét và ghi điểm III.Củng cố-Dặn dò: * Trò chơi: hs thi đọc bài - Ai đọc trôi chảy gv và cả lớp tuyên dương - Cả lớp đọc lại bài 1 lần - Về học bài và trả lời câu hỏi - Xem bài: Ai dạy sớm. Toán Luyện tập I.Mục tiêu Củng cố cho HS cách đọc,viết ,so sánh số có hai chữ số Nắm vững số liến trước ,số liền sau của một số áp dụng để lam các bài tập SGK II.Các hoạt động dạy học A.Bài cũ HS làm vào bảng con Điền dấu = 34.....38 55....57 36.....30 55.....55 37.. ..37 85.....95 B.Dạy bài mới Hướng dẫn HS làm các bài tâp SGK Bài 1:Viết số HS lần lượt viết vào bảng con a.30,13,12,20. b.77,44,96,69. c.81,10,99,48. Bài 2:Viết( theo mẫu ) HS làmbài vào vở 1HS lên bảng chữa bài a.Số liền sau của 23 là 24 Số liền sau của70 là 71 b.Số liền sau của 84là 85 Số liền sau của98 là 99 c.Số liền sau của 54 là 55 Số liền sau của69 là 70 d.Số liền sau của 39 là40 Số liền sau của40 là 41 Bài 3:Điền dấu,= HS làm vào vở 3HS lên bảng chữa bài a.34.... 50 b.47...45 c. 55....66 78... 69 81....82 44....33 72......81 95...90 77...99 62....62 61.....63 88....22 Bài 4:Viết (theo mẫu) a.Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị :ta viết 87=80+7 b.59 gồm 5 chục và 9 đơn vị :ta viết 59=50+9 c.20 gồm 2chục và 0 đơn vị :ta viết 20=20+0 d.99 gồm 9 chục và 9 đơn vị :ta viết 99=90+9 III.Tổng kết GV chấm bài nhận xét tiết học Những em điểm kém về nhà làm lại bài Tự nhiên - Xã hội: Con mèo I.Mục tiêu: giúp học sinh biết. - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của "Con mèo". - Nói về đặc điểm của con mèo. - nêu ích lợi của việc nuôi mèo. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 27. - Một con mèo thật. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - H: người ta nuôi mèo để làm gì? - H: Hãy nêu các bộ phận của con gà? - Gv gọi 2 em trả lời - Gv nhận xét và sửa sai. 2. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài:Hôm nay lớp ta sẽ học bài "con mèo". - Gv ghi đề bài lên bảng. b- Hoạt động 1: Quan sát con mèo. Mục tiêu: - Hs biết đặt câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo thật hoặc các hình trong SGK. - Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo. * Bước 1; Gv hướng dẫn Hs quan sát con mèo thật. - Mô tả màu lông của con mèo? (lông màu vàng, trắng, đen...). - Khi vuốt ve bộ lôngmèo, em cảm thất thế nào? ( Mềm và mượt...). - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo? ( Đầu, mình, đuôi và chân...). - Con mèo di chuyển như thế nào? ( Mèo đi bằng bốn chân) + Gv cho các nhóm quan sát con mèo rồi mô tả con mèo. + Gv theo dõi và kiểm tra các hoạt động của các nhóm. * Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày lại kết quả. Các nhóm khác bổ sung. * Gv kết luận: - Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt. - Mèo có đầu mình và 4 chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con mgươi dãn nở to trong bóng tối ( giúp mèo nhìn rõ con mồi) và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo rất sắc để xé thức ăn. - Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi. Nghỉ giữa tiết hát vui. c. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: - Hs biết ích lợi của việc nuôi mèo. - Biết mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo. + Gv nêu câu hỏi để cả lớp thảo luận: H: Người ta nuôi mèo để làm gì? ( Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh). - Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi. - Tìm trong bài một số hình ảnh: H: Hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? ( Hình 3) H: Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo? ( Hình 4) H: Tại sao em không nên trêu chọc và làm cho con mèo tức giận? ( Vì nếu trêu chọc mèo thì mèo tức giận sẽ cắn và gây chảy máu...) H: Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? ( Em cho mèo ăn cơm và sương cá). * Kết luận: - Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. - Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. - Em không nên trêu chọc mèo, làm cho mèo tức giận. Vì khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó... 3. Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Gv cho Hs chơi " Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo". - Gv cho Hs thi đua giữa các tổ. Tổ nào kêu giống là thắng cuộc. - Về nhà học bài và quan sát con mèo ở nhà. - Xem bài con muỗi. Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2008 Tập viết Tô chữ hoa E, Ê, G A. Mục tiêu - Hs biết tô các chữ hoa:E, Ê, G - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - Viết đúng kiểu chữ, đều nét, đưa bút đúng theo quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài học - hs bảng con, phấn, vở tập viết C.Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng viết: gánh đỡ, sạch sẽ - Cả lớp viết vào bảng con theo tổ. - Giáo viên kiểm tra vở viết ở nhà 4 em - Gv nhận xét ghi điểm II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay lớp ta sẽ tô chữ hoa E, Ê, G và các vần ăm, ăp, ươn, ương; từ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - Giáo viên treo bảng viết sẵn lên. - Giáo viên cho hs đọc bài viết hôm nay. 2.Hướng dẫn tô chữ hoa :E, Ê - Gv treo bảng phụ có viết sẵn chữ hoa - hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - Quan sát chữ hoa - Nhận xét số lượng nét và kiểu nét gồm 1 nét viết liền không nhấc bút. - Chữ viết như chữ nhưng có thêm dấu mũ. - Hs viết vào bảng con chữ 3. Hướng dẫn tô chữ hoa G: - Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. + Quan sát chữ trên bảng. + Gv nêu: Chữ hoa gồm hai nét. Nét và nét . - Gv nêu quy trình viết và tô vào chữ trong khung. - Hướng dẫn Hs viết vào bảng con. - Gv nhận xét và sửa sai 4. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc cá vần và từ ngữ ứng dụng, phân tích tiếng có vần ăm, ăp - Gv cho cả lớp đọc đồng thanh - Gọi vài em nhắc lại cách nối giữa cá con chữ, cách đưa bút - Gv hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và chỉnh sửa lỗi cho các em Nghỉ giữa tiết hát vui 5.Hướng dẫn hs viết vào vở: - Gv gọi vài em nhắc lại tư thế ngồi viết -Hs mở vở tập viết và viết bài - hs ngồi ngay ngắn - Gv đi từng bàn uốn nắn, sửa sai - Hs đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Gv thu vở chấm 1 số em và nhận xét tuyên dương III. Củng cố- Dặn dò: - Gv gọi 1 số em tìm và viết thêm 1 số tiếng có vần ăm, ăp - Gv khen những em viết có tiến bộ - Về nhà luyện viết trong vở tập viết phần B - Xem bài: Tô chữ hoa H, I. K. Chính tả Nhà Bà Ngoại. A. Mục tiêu - Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn:" Nhà Bà Ngoại". - Trình bày bài viết đúng . - Điền đúng vần ăm, hoặc ăp, chữ c hay k vào chỗ trống. - Viết đúng cự li,tốc độ,các chữ đều và đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Gv chép sẵn đoạn văn - Nội dung bài tập 2,3 C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra vở 3 em về nhà viết lại. - Gọi 2 em lên viết: gánh đõ, sạch sẽ - Gv nhận xét và ghi điểm. II. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay sẽ đọc cho lớp mình viết đoạn văn: "Nhà Bà Ngoại" để xem nhà bà có những gì nhé ... giữa tiết hát vui 3. Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả: - Gv treo bảng viết bài tập 2. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Gv cho cả lớp mở vở BTTV và làm. - Xong Gv thu vở chấm và nhận xét. III.Củng cố- Dặn dò: - Gv khen những em viết đúng và đẹp. - Về nhà tập viết lại cho đẹp. - Xem bài: Ngôi nhà. Tập chép: Câu đố Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật? - Hs: viết tiếng khò vào bảng con. Chăm chỉ , suốt ngày , khắp - Hs chép bài vào vở. - Hs ngồi viết ngay ngắn. - Hs đổi vở cho nhau và chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở. 2. Điền chữ: a. ch hay tr thi chạy tranh bóng b. v/d hay gi vỏ trứng giỏ cá cặp da Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố về: Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Hướng dẫn hs biết giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng học toán - Bảng con, vở BTT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm bài. 72 > 64 59 < 93 45 = 45 - Gv nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: - Hướng dẫn Hs làm các bài tập: * Bài 1: Viết các số. a. Từ 15 đến 25: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25. b. Từ 69 đến79 : 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào SGK. - Gv thu vở chầm và nhận xét, * Bài 2: Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70. 35 : ba mươi lăm 64 : sáu mươi tư 69 : sáu mươi chín 41 : bốn mươi mốt 85 : tám mươi lăm 70 : bảy mươi - Gọi vài em đọc lại kết quả. * Bài 3: Gọi 1 Hs nêu yêu cầu bài toán. 72 65 15 > 10+4 85 > 81 42 < 76 16 = 10+6 45 < 47 33 = 66 18 = 15+3 - Gv gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp quan sát và nhận xét. * Bài 4: Gv gọi 3 em đọc lại đề bài. Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây? H: Bài toàn cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? Bài giải: H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây Số cây có tất cả là: Ta làm tính gì? 10 + 8 = 18(cây) - Gọi 1 hs lên bảng làm bài. Đáp số: 18 cây - cả lớp làm vào vở. - Gv thu vở chấm và nhận xét. * Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số: 99 - Cả lớp viết vào bảng con. -Gọi 1 Hs lên bảng làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em chăm học. - Về nhà học bài và tập đếm số từ 1 đến 100. - Xem bài tiết sau: Giải toán có lời văn. Thể dục Bài thể dục - Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục, yêu cầu hoàn thiện bài thể dục. - Ôn trò chơi " Tâng cầu", yêu cầu tham gia trò chơi một cách chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường bằng phẳng - Mỗi em 1 quả câu. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: - Gv phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. Chạy nhẹ nhàng 2 hàng dọc trên sân trường 50m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông... + Trò chơi: " Diệt các con vật có hại" 2.Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục 4 lần, mỗi lần 2X8 nhịp. - Lần 1: Gv hô và điều khiển. - Lầm 2, 3, 4 lớp trưởng điều khiển. - Các tổ thi đua tập đúng đều. - Ôn tổng hợp: Tập hợp hành dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ. * Trò chơi: " Tâng cầu " 8 phút. - Gv cho Hs thi đua giữa các tổ và chọn ra bạn có số điểm cao nhất để tuyên dương. 3. Phần kết thúc: - Đi thường 2 hàng dọc và hát. - Gv và hs hệ thống lại bài học và tuyên dương, nhắc nhở. - Gv nhận xét tiết học. - Vễ ôn lại bài thể dục và tập " tâng cầu". Thứ sáu 21 tháng 3 năm 2008 Tập đọc Mưu chú sẻ A. Mục tiêu - hs biết đọc trơn toàn bài "Mưu chú sẻ ". Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu là : l, n, Các từ ngữ: nén sợ, lễ phép, v/x : vuốt râu, xoa mép; các phụ âm cuối: mặt, vuốt, vụt, tức. - Các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. -- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. - Ôn các vần: uôn , uông. - Hiểu các từ ngữ trong bài : chộp, hoảng, nén sợ. - Hiểu được sự thông minh nhanh trí của sẻ, dã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 3 em len bảng đọc bài: Ai dậy sớm H: Khi dậy sớm bạn nhỏ đã thấy những gì? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. II.Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh minh hoạ và hỏi. H: Bức tranh vẽ gì? ( Vẽ chú mèo và chim sẻ bên cạnh có đống rơm, cây chuối). H: Các em thấy chú Mèo trong tranh như thế nào? ( Rất dữ tợn) Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài: Mưu chú Sẻ. - Gv ghi lên bảng Tập đọc: Mưu chú Sẻ 2/ Hướng dẫn hs luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Hs theo dõi. b. Hướng dẫn luyện đọc: * Luyện đọc tiếng,từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ, - Giáo viên gạch chân các từ khó. Vuốt râu, tức giận. hs đọc kết hợp phân tích tiếng có âm vần , khó. Cả lớp đọc đồng thanh. - Giáo viên giải nghĩa từ. Chộp, hoảng lắm. * Luyện đọc câu: - Hs đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - Giáo viên nhắc nhở hs ngắt giọng - Đọc nối tiếp theo bàn. * Luyện đọc đoạn,bài: H: Bài này chia làm mấy đoạn?( 3 đoạn) - Từng nhóm 3 em đọc nối tiếp mỗi Đoạn1: Từ: đầu.....lễ phép. Em đọc 1 đoạn. Đoạn2: Thưa anh.....rửa mặt. - Gọi 2 hs đọc trơn cả bài. Đoạn3: Nghe vậy...mất rồi. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. * Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc. - Giáo viên cùng hs theo dõi,nhận xét. Nghỉ giữa tiết hát vui "Bông hoa mừng cô" 3/ Ôn các vần: uôn, uông a. Tìm tiếng trong bài có vần uôn: - Hs nêu y/c 1 và thi tìm "muộn" - Gọi hs phân tích tiếng:khắp âm m đứng trước vần uôn sau dấu b. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông sắc trên ă c. Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông M: chuồn chuồn buồng chuối - Gv cho hs đọc câu mẫu SGK M:Bé đưa mẹ cuộn len. - Gv cho 3 tổ xung phong thi nói Bé lắc chuông. nhanh, tổ nào nói được nhiều là thắng Hs: Ruộng lúa xanh tốt. - Gv ghi một số câu hs nói lên bảng Bé uốn dẻo. Tiết2: 4/ Tìm hiểu bài và luyện nói; a. Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Hs mở SGK - Gv đọc mẫu toàn bài lần 2 H: Khi sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói Gì với Mèo ? - Hs đọc đoạn 1 và 2 rồi trả lời Hs: Khi sẻ bị mèo chộp được sẻ đã nói: Sao anh không rửa mặt? a. Hãy thả tôi ra! b. Sao anh không rửa mặt? c. Đừng ăn thịt tôi. - 3 em trả lời. H: Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống? Hs: Sẻ vụt bay đi. - Gv gọi hs đọc và trả lời câu hỏi. Gv nhận và ghi điểm - Gv gọi Hs đọc câu 3: yêu cầu Hs xếp thành câu nói đúng về chú sẻ. - Gv gọi lần lượt Hs đọc thẻ từ đúng. - Gv nhận xét và ghi điểm. Hs xếp câu đúng. * Sẻ thông minh. * Sẻ nhanh trí. III.Củng cố-Dặn dò: * Trò chơi: hs thi đọc bài - Ai đọc trôi chảy gv và cả lớp tuyên dương - Cả lớp đọc lại bài 1 lần - Về học bài và trả lời câu hỏi - Xem bài: Ai dạy sớm Kể chuyện Trí khôn A. Mục tiêu - hs nghe gv kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Tập cách đổi giọng để phân biết lời nói của; Hổ, trâu, người, và lời của người dẫn chuyện. - Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ, hiểu được trí khôn là sự thông minh, nhờ đó mà con người làm chủ được muôm loài B. Đồ dùng dạy học; - Tranh minh hoạ truyện kể SGK - mặt nạ trâu, hổ C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em kể lại các câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ Gv nhận xét và ghi điểm II.Dạy-học bài mới; 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe 1 câu chuyện là: Trí khôn. - Gv ghi tên bài lên bảng 2/ Gv kể chuyện: - Gv kể lần 1: Kể toàn nội dung câu chuyện - Gv kể lần 2; Kết hợp với tranh minh hoạ và thể hiện giọng của mỗi nhân vật + Người dẫn chuyện, giọng chậm rãi + Hổ: Tò mò háo hức + Trâu; An phận thật thà. + Bác nông dân: Điềm tĩnh khôn ngoan 3/ Hướng dẫn hs kể từng đoạn theo tranh: + Tranh 1: Gv : Treo tranh và hỏi; Tranh vẽ cảnh gì/ Hs: Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nhìn Gv: Hổ nhìn thấy gì? Hs: Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng Gv: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì? Hs: Hổ thấy làm lạ, ngạc nhiên và tới hỏi Trâu vì sao lại thế - Gv gọi 2 em kể lại nội dung tranh 1 - Gv nhận xét và tuyên dương + Tranh 2: Tiến hành tương tự H: Hổ và Trâu đang làm gì? H: Hổ và Trâu nói gì với nhau? + Tranh 3: H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì? H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn? + Tranh 4: H: Bức tranh vẽ cảnh gì? H: Câu chuyện kết thúc như thế nào? Nghỉ giữa tiết hát vui. 4/ Hướng dẫn hs kể toàn bộ chuyện: - Gv gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện - Các tổ cử đại diện lên thi kể - Gv nhận xét và ghi điểm 5/ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: H: Câu chuyện này cho các em biết điều gì? - Hs: Hổ to xác nhưng ngốc nghếch, con người nhỏ bé nhưng có trí khôn - Gv: Chính trí khôn đã giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài. III. Củng cố - Dặn dò; H: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? - Về nhà các em kể lại cho gia đình nghe. - Xem trước chuyện: Sư tử và chuột nhắt. Thủ công Cắt, dán hình vuông (T2) I.Mục tiêu: - Hs biết kẻ và cắt dán được hình vuông. - Hs cắt dán được hình vuông theo 2 cách. II. Chuẩn bị: - Gv: Hình vuông dán mẫu. - Hs: Giấy màu, vở thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs. H: Hình vuông có mấy cạnh? H: Các cạnh của nó như thế nào? H: Cô đã dạy cắt cạnh hình vuông mấy ô? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta thực hành cắt dán hình vuông. - Gv ghi đề bài lên bảng. b. Gv hướng dẫn mẫu: - Đếm ô, chấm các điểm có cạnh là 7 ô. - Cắt rời hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. - Dán hình vuông cân đối. c. Học sinh thực hành: - Gv gọi Hs nêu lại cách vẽ và cắt dán hình vuông. * Chý ý lật mặt sau để đếm ô, kẻ ô và cắt. - Gv cho Hs thực hành đếm và kẻ hình vuông có các cạnh đều là 7 ô. - Gv đi từng bàn hướng dẫn hs và gợi ý các em hoàn thành sản phẩm. - Xong Gv thu vở chấm và công bố kết quả. 3. Nhận xét - Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em trình bày sản phẩm đẹp. - Về nhà tập cắt nhiều lần cho đẹp. - Chuẩn bị giấy để tiết sau học bài: Cắt dán hình tam giác (T1)
Tài liệu đính kèm: