Tiết 2 . 3
Tiếng việt:
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (T1)
A- Mục đích - Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên:- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 2 . 3 Tiếng việt: ổn định tổ chức (T1) A- Mục đích - Yêu cầu: Giúp học sinh: - Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có - Biết giữ gìn sách vở sạch đẹp. II- Đồ dùng dạy học: + Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình + Giáo viên:- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy nội dung lớp học. - GV đọc nội quy lớp học (2 lần) ? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì? - GV chốt ý và tuyên dương. - Cho học sinh múa hát tập thể 3- Sắp xếp chỗ ngồi - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - Đọc tên từng học sinh của lớp - Chốt lại nội dung 4- Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp - Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa 5- Củng cố tiết học: ? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ? - lớp trưởng báo cáo - Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra - HS chú ý nghe - 1 số HS phát biểu - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Lớp trưởng điều khiển - HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên - Nghe để nhớ xem mình ở chỗ nào - HS giơ tay - HS nghe và lấy biểu quyết - HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình. - Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình. - 2 học sinh nêu Tiết 2 Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm II- Dạy học bài mới: 1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ. - Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập. 2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng Cho HS nghỉ giữa tiết 3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay, nhìn lên bảng B lấy bảng V lấy vở S lấy sách C lấy hộp đồ dùng N hoạt động nhóm - GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - GV nêu luật chơi và cách chơi - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc. ờ: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau: - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp. - HS thực hiện theo Y/c - HS theo dõi và thực hành HS tập thể dục & hát tập thể - HS theo dõi - HS thực hành. HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh - HS chơi theo sự đk của quản trò Tuần 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ Tập trung đầu tuần ---------------------------------------------------------------- Tiết 2+3: Học vần ( Dạy theo thiết kế) -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán Tiết học đầu tiên A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình. - Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán B- Đồ dùng dạy học: - Sách toán 1 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Bài tập sách vở và đồ dùng của HS - GV kiểm tra và nhận xét chung III- Bài mới: + Giới thiệu bài (ghi bảng) 1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1 - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên. + Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1 - Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên - Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang (Cho học sinh xem phần bài học) - Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách. 2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1 - Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận ? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? Sử dụng những đồ dùng nào ? - Tuy nhiên trong học toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra. 3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán. - Học toán 1 các em sẽ biết - Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số.... - Làm tính cộng, tính trừ - Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải. - Biết giải các bài toán. - Biết đo độ dài, biết xem lịch.... ? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ? ? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ? 4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS. - Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra - GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy - Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ? - HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng 5- Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng ờ: Chuẩn bị cho tiết học sau. HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra - HS lấy sách toán ra em - HS chú ý - HS thực hành gấp, mở sách - Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với qtính (H2) có khi phải học nhóm (H4) HS chú ý nghe - Một số HS nhắc lại - Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ. HS làm theo yêu cầu của GV - HS theo dõi - HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu - 1 số HS nhắc lại - HS thực hành - HS chơi (2 lần) Tiết 4:Thủ công Đ 1 Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công A- Mục tiêu - HS biết được 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) môn học - Biết phân biệt giữa giấy và bìa - Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: Giấy báo, giấy vở học sinh - GV học sinh yêu thích môn học. B- Chuẩn bị: Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ... Học sinh: Dụng cụ học thủ công C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở - GV nhật xét sau khi kiểm tra III- Dạy học bài mới: 1- giới thiệu bài ( ghi giảng) 2- Giơi thiệu giấy, bìa + Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy" ? Giấy này dùng để làm gì ? + Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li. ? Giấy này có dùng để viết không ? ? Vậy dùng để làm gì ? + Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa" ? Bìa cứng hay mềm ? ? Bìa dùng để làm gì ? GV nói: Giấy và bìa đều được làm từ tre nứa ? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau - Cho HS xem quyển sách tiếng việt 3- Giới thiệu dụng cụ thủ công - GV giới thiệu lần lượt từng loại đồ dùng sau đó nêu trên và công dụng + Thước kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ + Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng + Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa + Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm... - Cho HS nêu lại công dụng của từng loại 4- Thực hành:v cb - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng - GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi - GV theo dõi, nhận xét 5- Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay chúng ta học bài gì ? ? Qua bài em nắm được điều gì ? ờ: Chuẩn bị cho bài 2. - HS báo cáo sĩ số và hát đầu giờ - HS lấy đồ dùng, sách vở để lên bàn cho GVKT - HS quan sát mẫu - Giấy dùng để viết - Không - Dùng để xé, dán, cắt hoa - HS sờ vào tờ bìa và trả lời - Để làm tờ bìa ở ngoài các quyển sách và dùng bọc bên ngoài vở... - Giống: Đều làm bằng tre, nứa - Khác: Bìa dày có nhiều màu, dùng để bọc + Giấy mỏng dùng để viết - HS xem để phân biệt được phần bìa và phần giấy - HS chú ý nghe - Một số HS nêu - HS thực hành theo yêu cầu - 2 HS nêu - Phân biệt giữa giấy và bìa -------------------------------------------------------------------- Bài 1: Em là học sinh lớp 1 (T1) I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học -Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trường mới và những điều mới lạ - Vở bài tập đạo đức 2- Kỹ năng: - Biết được mình có quyền có họ tên và được đi học - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo và trường lớp. 3- Thái độ: - Vui vẻ, phấn khởi, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè - Tự hào vì đã trở thành học sinh lớp 1 II- Tài liệu và phương tiện : - Các điều 7, 28 về quyền trẻ em - Các bài hát "trường em", "em đi học"... III- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A- ổn định tổ chức B- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp. C- Dạy - học bài mới: + Giới thiệu bài (ghi bảng) 1- Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1) + Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em có quyền có họ tên + Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến hết sau đó lần lượt giới thiệu tên của mình bắt đầu từ em đầu tiên đến hết. ? Trò chơi giúp em điều gì ? ? Em có thấy tự hào và sung sướng khi giới thiệu tên mình với bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên với mình không ? + Kết luận: Môi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên 2- Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2) + Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở thích của mình. + Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên nhưng điều mình thích rong nhóm 2 người sau đó CN HS sẽ giới thiệu tr ... h tam giác" - GV chỉ và nói: Đây là các cạnh của hình tam giác ? Hình tam giác có mấy cạnh? ? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau? ? Hãy tìm và gài hình tam giác ? ? Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác? - GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác - Cho HS xem hình ờ trong SGK 2- Thực hành xếp hình: - Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp hình - Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của mình xếp - GV nhận xét và tuyên dương 3- Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình" Cách chơi: GV gắn lên bảng 5 hình ờ, 5 hình vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng mỗi em chọn một loại hình, em nào chọn đúng và nhanh sẽ thắng. - GV khuyến khích, tuyên dương. 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi tìm các đồ vận có hình tam giác ở lớp, ở nhà... - Nhận xét chung giờ học ờ: Rèn luyện kỹ năng xếp hình - Hình vuông, hình tròn - HS sử dụng hộp đồ dùng - HS chú ý theo dõi - Hình tam giác có 3 cạnh -Khác: hình tam giác có 3 cạnh còn hình vuông có 4 cạch - HS sử dụng hộp đồ dùng gài và nói. Hình ờ - Hình cái nón, cái ê ke... - HS thực hiện tìm và chỉ đúng hình ờ. - HS quan sát - HS thực hành xếp hình và đặt tên cho hình. - HS nêu - VD: Hình em xếp là hình ngôi nhà - 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên chơi - HS tìm và nêu theo yêu cầu Âm nhạc: Đ 1: Học hát: Bài Quê hương tươi đẹp Dân ca nùng Lời: Anh Hoàng A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Dạy HS bài hát dân ca nùng 2- Kĩ năng: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca - Biết hát sô lời và bước đầu biết vỗ tay theo nhịp - Biết bài hát là dân ca của dân tộc Nùng và là lời của tác giả, Anh Hoàng 3- Giáo dục:- Giáo dục các em luôn nhớ và tự hào về quê hương của mình - Yêu thích môn học B- Chuẩn bị của giáo viên: - Hát chuẩn xác bài hát "Quê hương tươi đẹp" - Chép sẵn lời ca lên bảng phụ - Tìm hiểu về bài hát C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở tư thế ngồi học II- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng, sách của môn học III- Dạy bài mới; 1- Giới thiệu bài hát: (Linh hoạt) 2- Nghe hát mẫu: - GV hát mẫu toàn bài ? Các em cảm nhận về bài hát này như thế nào? Bài này hát nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát ? ? Tên của bài hát này là gì ? GV nói: Đây là 1 bài hát hay mà cũng dễ hát chúng ta sẽ biết hát bài hát này trong tiết học hôm nay. + GV chia câu hát: - Treo bảng phụ và nói. Bài gồm 4 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là 1 dòng + Tập đọc lời ca: - GV dùng thanh phách gõ tiết tấu yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu. + Dạy hát từng câu: - GV hát câu 1 và bắt nhịp yêu cầu HS nghe và nhẩm theo. - Các câu 2,3,4 dạy tương tự + Hát đầy đủ cả bài: - GV hát mẫu cả bài - GV hướng dẫn cách phách âm và chỗ lấy hỏi - Cho HS hát lại cả bài 3- Hát kết hợp gõ đệm: + Hát và gõ theo tiết tấu lời ca - Khi hát một tiếng trong lời ca các em sẽ gõ 1 cái - GV hát và gõ làm mẫu - GV bắt nhịp cho HS + Hát và gõ theo phách: - Hướng dẫn các em hát và gõ đều vào các chữ sau (GV chỉ lên bảng phụ, dùng phấn mầu gạch chân những tiếng hát theo phách) Quê hương em biết bao tươi đẹp Đồng lúa xanh núi rừng ngàn cây - GV hát và gõ mẫu - GV hát và bắt nhịp 4- Củng cố: - Hướng dẫn HS trình bày hoàng chỉnh bài hát Lần 1: 1 nữa lớp hát và gõ theo tiết tấu Lần 2: Nửa lớp còn lại hát và gõ theo phách - Cho HS lên trình bày bài hát 5 - Liên hệ và dặn dò: ? Các em vừa học vừa hát gì? ? Em có thích bài hát này không ? Vì sao? ờ: Ôn lại để thuộc bài hát - Chuẩn bị 1 vài động tác đơn giản để minh hoạ cho bài này. - ổn định chỗ ngồi, trật tự - HS chú ý nghe - HS trả lời theo cảm nhận - Tên của bài là: Quê Hương.. - HS theo dõi - HS đồng thanh đọc theo - HS nghe và nhẩm theo - HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1 - HS nghe - HS làm theo hướng dẫn - HS hát cả bài (nhóm lớp) - HS nghe và ghi nhớ - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nghe yêu cầu và thực hiện - Hát + gõ tiết tấu lời ca - Hát + gõ phát - HS hát nhóm + CN - HS nêu tên bài hát - HS trả lời - HS lắng nghe và ghi nhớ Học Vần: Bài 3: / A- Mục đích yêu cầu; - HS biết được dấu và thanh sắc (/) - Biết ghép tiếng bé - HS biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ có kẻ ô li - Các vật tựa như hình dấu sắc - Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế... - Tranh minh hoạ phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy dấu thanh: a- Nhận diện dấu: - GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải - Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu. ? Dấu sắc giống cái gì ? b- Đọc dấu và dánh vần: - GV đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa trên e - Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học - Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc - GV ghi bảng: bé ? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ? - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'bé" - GV theo dõi, chỉnh sửa c- Hướng dẫn viết trên bảng con - GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình viết (lưu ý HS đặt dấu) - Nhận xét và chữa lỗi cho HS d- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: "Thi viết chữ đúng, đẹp" Cách chơi: Cho 3 tổ cử đại diện lên thi viết chữ "bé" trong một thời gian nhất định bạn nào viết xong trức, đúng và đẹp thì nhóm đó sẽ thắng - Cho HS đọc lại bài + Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng viết: b, be lớp viết bảng con - 1 số HS đọc - HS đọc theo GV (dấu sắc) - HS theo dõi - Dấu sắc giống các thước đặt nghiêng. - HS nhìn bảng đọc CN, nhóm lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng - HS gài chữ (bé) - Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau dấu (/) trên e - HS đánh vần và dọc trơn (CN, nhóm, lớp) - HS tô dấu và chữ trên không - HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con - HS cử đại diện chơi theo hướng dẫn - 3 HS đọc Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp) - GV theo dõi và chỉnh sửa b- Luyện viết: + Hướng dẫn viết vở - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút của HS - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu - Nhận xét bài viết c- Luyện nói; + Yêu cầu HS thảo luận ? Quan sát tranh em thấy những gì ? ? Các bức tranh này có gì giống nhau ? ? Các bức tranh này có gì khác nhau ? ? Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao? ? Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa? ? Ngoài giờ học em thích làm gì ? ? Em đọc lại tên của bài này ? (bé) III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có dấu (/) Cách chơi: GV gắn 3 nhóm chữ lên bảng yêu cầu HS lên tìm tiếng có dấu (/) và gạch chân. - Trong cùng một thời gian nhóm nào tìm đúng và xong trước thì thắng cuộc - Đọc lại bài trong SGK ờ: Đọc bài ở nhà, xem trước bài 4 - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết trong vở theo mẫu - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - Các nhóm cử đại diện lên chơi Tập viết: Đ 1: Tô các nét cơ bản A- Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các nét cơ bản - Viết được các nét cơ bản theo mẫu - Biết ngồi viết, cầm bút... đúng quy định - Có ý thức viết cận thận và sạch đẹp B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các mẫu cơ bản - Vở tập viết 1 C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở tập tập viết và đồ dùng cho môn học - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Dạy các nét cơ bản a- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo bảng chữ mẫu - Cho HS đọc các nét trên bảng phụ - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết + Cách viết nét cong: - Nét cong phải - Nét cong trái - Nét cong kín - Lưu ý: Viết nét cong kín không nhấc bút, đưa bút ngược chiều, không xoay tờ giấy. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cách viết nét móc - Nét móc xuôi - Nét móc ngược - Nét móc hai đầu - GV hướng dẫn, chỉnh sửa + Cách viết nét khuyết - Nét khuyết trên - Nét khuyết dưới - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Hướng dẫn Học sinh viết vào vở: - Hướng dẫn HS cách tô chữ trong vở - Kiểm tra cách cầm bút, tư thế ngồi - Theo dõi giúp đỡ HS yếu 4- Chấm, chữa bài: - GV chấm 1 số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Thu vở còn lại về nhà chấm 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét và khen ngợi những HS viết đúng và đẹp ờ: Luyện viết tiếp phần B - HS làm theo yêu cầu - HS quan sát chữ mẫu - 1 số HS đọc tên các nét - HS theo dõi - HS theo dõi - Tô chữ trên không - Viết nét cong trên bảng con - HS theo dõi - HS thực hiện như với nét cong - HS theo dõi, tô chữ trên không và tập viết trên bảng con - HS chú ý nghe - HS tập tô trong vở theo hướng dẫn của GV - HS chữa lỗi trong vở - HS nghe và nhớ Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 1 A- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. B- Chuẩn bị: - GV tổng hợp kết quả học tập. - Xây dựng phương hướng tuần 2 C- Lên lớp: I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập - Chưa có ý thức học bài ở nhà - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến II- Phương hướng tuần II: + Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vỏ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp... + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần - Cho HS nêu kết quả bình chọn - Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng D: Thực hiện theo lời cô giáo
Tài liệu đính kèm: